Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kế Toán Thuế bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo nhập khẩu đường để sản xuất. Khoản thuế nào sau đây doanh nghiệp không phải nộp khi nhập khẩu lô hàng đường này?
- A. Thuế nhập khẩu
- B. Thuế giá trị gia tăng (VAT) hàng nhập khẩu
- C. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu đường thuộc đối tượng chịu thuế)
- D. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Câu 2: Công ty X nhập khẩu một lô máy móc thiết bị trị giá 500 triệu đồng. Thuế suất thuế nhập khẩu là 10%, thuế suất thuế VAT là 10%. Tính thuế nhập khẩu và thuế VAT hàng nhập khẩu mà công ty X phải nộp.
- A. Thuế nhập khẩu: 50 triệu đồng, Thuế VAT: 50 triệu đồng
- B. Thuế nhập khẩu: 50 triệu đồng, Thuế VAT: 55 triệu đồng
- C. Thuế nhập khẩu: 55 triệu đồng, Thuế VAT: 50 triệu đồng
- D. Thuế nhập khẩu: 55 triệu đồng, Thuế VAT: 55 triệu đồng
Câu 3: Khoản chi phí nào sau đây không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp?
- A. Chi phí khấu hao tài sản cố định sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh
- B. Chi phí tiền lương trả cho người lao động
- C. Chi phí phạt vi phạm hành chính về giao thông
- D. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm
Câu 4: Theo luật thuế hiện hành, thời điểm xác định doanh thu để tính thuế giá trị gia tăng đối với bán hàng hóa là thời điểm nào?
- A. Thời điểm lập hóa đơn bán hàng
- B. Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua
- C. Thời điểm người mua thanh toán tiền hàng
- D. Thời điểm hàng hóa được xuất kho
Câu 5: Doanh nghiệp A nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng, doanh nghiệp có thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là 100 triệu đồng và thuế GTGT đầu ra phải nộp là 120 triệu đồng. Số thuế GTGT doanh nghiệp A phải nộp trong tháng là bao nhiêu?
- A. 20 triệu đồng
- B. 220 triệu đồng
- C. 100 triệu đồng
- D. 0 đồng
Câu 6: Loại thuế nào sau đây được coi là thuế trực thu?
- A. Thuế giá trị gia tăng
- B. Thuế tiêu thụ đặc biệt
- C. Thuế thu nhập cá nhân
- D. Thuế xuất nhập khẩu
Câu 7: Hành vi nào sau đây được xem là hành vi trốn thuế?
- A. Kê khai thuế đầy đủ, đúng hạn
- B. Nộp thuế đúng thời hạn quy định
- C. Sử dụng hóa đơn hợp pháp
- D. Sử dụng hóa đơn bất hợp pháp để kê khai giảm số thuế phải nộp
Câu 8: Theo quy định hiện hành, kỳ kê khai thuế giá trị gia tăng theo tháng áp dụng cho đối tượng nào?
- A. Doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề trên 50 tỷ đồng
- B. Doanh nghiệp mới thành lập
- C. Hộ kinh doanh cá thể
- D. Tất cả các loại hình doanh nghiệp
Câu 9: Trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp được hoàn thuế giá trị gia tăng?
- A. Doanh nghiệp nộp thừa thuế VAT
- B. Doanh nghiệp có số thuế GTGT đầu vào lớn hơn số thuế GTGT đầu ra liên tục trong ba tháng trở lên
- C. Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh
- D. Doanh nghiệp kê khai sai thuế VAT
Câu 10: Đâu là vai trò của kế toán thuế trong doanh nghiệp?
- A. Chỉ lập các báo cáo thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế
- B. Chỉ nộp thuế đúng hạn
- C. Chỉ kiểm soát chi phí thuế
- D. Đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ pháp luật thuế và tối ưu hóa nghĩa vụ thuế
Câu 11: Khi nào doanh nghiệp phải thực hiện quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp?
- A. Hàng tháng
- B. Hàng quý
- C. Hàng năm (kết thúc năm tài chính)
- D. Khi có yêu cầu của cơ quan thuế
Câu 12: Mục đích của việc lập tờ khai thuế là gì?
- A. Để nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước
- B. Để kê khai thông tin về nghĩa vụ thuế của người nộp thuế với cơ quan thuế
- C. Để xin hoàn thuế
- D. Để được miễn thuế
Câu 13: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu, áp dụng thuế suất 5%. Doanh thu trong kỳ là 200 triệu đồng. Thuế GTGT phải nộp là bao nhiêu?
- A. 10 triệu đồng
- B. 20 triệu đồng
- C. 9.5 triệu đồng
- D. 10.5 triệu đồng
Câu 14: Trong trường hợp doanh nghiệp phát hiện sai sót trong tờ khai thuế đã nộp, doanh nghiệp cần thực hiện điều gì?
- A. Không cần làm gì nếu sai sót không lớn
- B. Nộp tờ khai bổ sung điều chỉnh sai sót
- C. Chờ cơ quan thuế phát hiện và xử lý
- D. Hủy tờ khai cũ và nộp tờ khai mới
Câu 15: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày nào của tháng tiếp theo?
- A. Ngày 10 của tháng tiếp theo
- B. Ngày 15 của tháng tiếp theo
- C. Ngày 30 (hoặc 28, 29 nếu là tháng 2) của tháng tiếp theo
- D. Không có quy định về thời hạn
Câu 16: Đối tượng nào sau đây không phải là người nộp thuế thu nhập cá nhân?
- A. Người lao động có thu nhập từ tiền lương, tiền công
- B. Cá nhân kinh doanh
- C. Cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn
- D. Trẻ em dưới 10 tuổi không có thu nhập
Câu 17: Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo biểu thuế nào?
- A. Biểu thuế cố định
- B. Biểu thuế lũy tiến từng phần
- C. Biểu thuế lũy tiến toàn phần
- D. Thuế suất cố định 10%
Câu 18: Khoản thu nhập nào sau đây được miễn thuế thu nhập cá nhân?
- A. Thu nhập từ tiền lương làm thêm giờ
- B. Thu nhập từ trúng thưởng xổ số
- C. Thu nhập từ học bổng
- D. Thu nhập từ thừa kế bất động sản có giá trị lớn
Câu 19: Trong kế toán thuế, chứng từ gốc có vai trò gì?
- A. Căn cứ pháp lý để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thuế
- B. Chỉ dùng để theo dõi nội bộ doanh nghiệp
- C. Không có vai trò quan trọng trong kế toán thuế
- D. Chỉ cần thiết khi có thanh tra, kiểm tra thuế
Câu 20: Khi doanh nghiệp nhận được thông báo phạt vi phạm hành chính về thuế, kế toán thuế cần xử lý như thế nào?
- A. Bỏ qua thông báo nếu cho rằng không hợp lý
- B. Khiếu nại ngay lập tức
- C. Chỉ ghi nhận vào sổ sách kế toán mà không cần nộp phạt
- D. Ghi nhận chi phí phạt và thực hiện nộp phạt theo đúng quy định
Câu 21: Doanh nghiệp A kê khai thuế GTGT theo quý. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý 1 chậm nhất là ngày nào?
- A. Ngày 15 tháng 4
- B. Ngày 30 tháng 4
- C. Ngày 15 tháng 5
- D. Ngày 30 tháng 5
Câu 22: Trong trường hợp nào, doanh nghiệp được lựa chọn kê khai thuế GTGT theo quý?
- A. Doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống
- B. Doanh nghiệp mới thành lập có vốn điều lệ dưới 10 tỷ đồng
- C. Doanh nghiệp thuộc diện được ưu đãi thuế
- D. Tất cả các doanh nghiệp đều được lựa chọn
Câu 23: Khi nào thì thuế tiêu thụ đặc biệt phát sinh?
- A. Khi hàng hóa, dịch vụ được bán cho người tiêu dùng cuối cùng
- B. Khi doanh nghiệp có lợi nhuận
- C. Khi sản xuất hoặc nhập khẩu hàng hóa, kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
- D. Khi doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Câu 24: Đâu là mục tiêu chính của việc quản lý thuế hiệu quả trong doanh nghiệp?
- A. Trốn thuế để tăng lợi nhuận
- B. Tối thiểu hóa chi phí thuế trong khuôn khổ pháp luật
- C. Nộp càng nhiều thuế càng tốt để thể hiện trách nhiệm xã hội
- D. Không quan tâm đến thuế, chỉ tập trung vào lợi nhuận
Câu 25: Trong trường hợp nào, doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý?
- A. Tất cả các doanh nghiệp đang hoạt động và có thu nhập chịu thuế
- B. Chỉ doanh nghiệp có lợi nhuận trên 1 tỷ đồng
- C. Chỉ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- D. Doanh nghiệp được miễn thuế trong quý đó
Câu 26: Hành vi nào sau đây có thể dẫn đến rủi ro về thuế cho doanh nghiệp?
- A. Thực hiện kiểm tra nội bộ về thuế thường xuyên
- B. Thuê tư vấn thuế chuyên nghiệp
- C. Không cập nhật các thay đổi về chính sách thuế
- D. Lập kế hoạch thuế dài hạn
Câu 27: Khi thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên, doanh nghiệp cần sử dụng hình thức thanh toán nào để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào?
- A. Tiền mặt
- B. Thanh toán không dùng tiền mặt (chuyển khoản, séc, ủy nhiệm chi...)
- C. Vấn tin
- D. Cấn trừ công nợ
Câu 28: Trong trường hợp nào doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp?
- A. Doanh nghiệp có quy mô lớn
- B. Doanh nghiệp xuất khẩu nhiều
- C. Doanh nghiệp có lợi nhuận cao
- D. Doanh nghiệp đầu tư vào địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn
Câu 29: Báo cáo nào sau đây không phải là báo cáo thuế mà doanh nghiệp phải nộp?
- A. Tờ khai thuế giá trị gia tăng
- B. Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp
- C. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- D. Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (nếu có phát sinh)
Câu 30: Giả sử một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ chịu thuế GTGT với thuế suất 10%. Nếu doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trị giá 50 triệu đồng, thuế GTGT đầu ra là bao nhiêu?
- A. 5 triệu đồng
- B. 50 triệu đồng
- C. 5.5 triệu đồng
- D. 4.5 triệu đồng