Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kế Toán Thuế Trong Doanh Nghiệp - Đề 04
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kế Toán Thuế Trong Doanh Nghiệp - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Doanh nghiệp A nhập khẩu một lô hàng hóa облагается thuế GTGT. Giá CIF tại cửa khẩu đầu tiên là 100.000 USD, thuế nhập khẩu phải nộp là 10.000 USD. Tỷ giá tính thuế là 24.000 VND/USD. Giá tính thuế GTGT của lô hàng nhập khẩu này là bao nhiêu?
- A. 2.400.000.000 VND
- B. 2.640.000.000 VND
- C. 2.640.000.000 VND
- D. 2.880.000.000 VND
Câu 2: Công ty TNHH X có trụ sở tại Hà Nội bán hàng cho một doanh nghiệp chế xuất trong khu công nghiệp tại Bắc Ninh. Hàng hóa này được giao tại kho của công ty X ở Hà Nội và doanh nghiệp chế xuất tự vận chuyển về khu công nghiệp. Theo quy định hiện hành, thuế suất thuế GTGT áp dụng cho giao dịch này là bao nhiêu?
Câu 3: Một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh nước giải khát. Trong kỳ tính thuế, doanh nghiệp sử dụng một lượng sản phẩm nước giải khát do chính doanh nghiệp sản xuất để biếu tặng cho khách hàng nhân dịp lễ Tết. Hỏi doanh nghiệp có phải kê khai và nộp thuế GTGT đối với số lượng nước giải khát biếu tặng này không?
- A. Có, phải kê khai và nộp thuế GTGT như hàng hóa bán ra.
- B. Không, vì đây là hoạt động biếu tặng, không phải bán hàng.
- C. Chỉ phải kê khai, không phải nộp thuế GTGT.
- D. Tùy thuộc vào giá trị của hàng hóa biếu tặng.
Câu 4: Doanh nghiệp B ký hợp đồng thuê văn phòng trong 3 năm và trả trước tiền thuê cho cả 3 năm. Theo quy định về thuế GTGT, thời điểm xác định thuế GTGT đối với khoản tiền thuê văn phòng trả trước này là khi nào?
- A. Thời điểm doanh nghiệp B trả trước tiền thuê.
- B. Thời điểm bắt đầu cho thuê văn phòng.
- C. Thời điểm kết thúc hợp đồng thuê văn phòng.
- D. Phân bổ đều trong 3 năm thuê.
Câu 5: Trong tháng 6/2023, doanh nghiệp C phát sinh chi phí quảng cáo bằng tiền mặt là 25 triệu đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Để chi phí này được trừ khi tính thuế TNDN, doanh nghiệp C cần phải có chứng từ nào?
- A. Hợp đồng quảng cáo và hóa đơn GTGT.
- B. Hóa đơn GTGT và phiếu chi tiền mặt.
- C. Biên bản nghiệm thu quảng cáo và hóa đơn GTGT.
- D. Hóa đơn GTGT và chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
Câu 6: Doanh nghiệp D mua một chiếc xe ô tô 9 chỗ ngồi trị giá 1,5 tỷ đồng (đã bao gồm thuế GTGT) phục vụ hoạt động kinh doanh. Theo quy định hiện hành, mức khống chế chi phí khấu hao được trừ khi tính thuế TNDN đối với xe ô tô này là bao nhiêu?
- A. 1 tỷ đồng
- B. 1,5 tỷ đồng
- C. 1,6 tỷ đồng
- D. Không bị khống chế nếu phục vụ hoạt động kinh doanh.
Câu 7: Doanh nghiệp E có phát sinh khoản chi phí lãi vay ngân hàng để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Để khoản chi phí lãi vay này được trừ khi tính thuế TNDN, doanh nghiệp cần đáp ứng điều kiện nào liên quan đến tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên vốn vay?
- A. Vốn chủ sở hữu phải lớn hơn hoặc bằng vốn vay.
- B. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên vốn vay không vượt quá 1:3.
- C. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên vốn vay không vượt quá 1:4.
- D. Không có quy định về tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên vốn vay để được trừ chi phí lãi vay (hiện tại).
Câu 8: Doanh nghiệp F nhận được khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế từ đối tác. Khoản tiền phạt này có được tính vào thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp F không?
- A. Có, khoản tiền phạt này là thu nhập chịu thuế TNDN.
- B. Không, vì đây là khoản tiền phạt, không phải doanh thu.
- C. Chỉ tính vào thu nhập chịu thuế nếu giá trị phạt lớn hơn một mức nhất định.
- D. Tùy thuộc vào thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế.
Câu 9: Doanh nghiệp G thực hiện quyết toán thuế TNDN năm 2023 và phát hiện sai sót làm tăng số thuế phải nộp. Thời hạn chậm nhất để doanh nghiệp G có thể nộp hồ sơ khai bổ sung quyết toán thuế TNDN năm 2023 là khi nào?
- A. Trước ngày 31 tháng 3 năm 2024.
- B. Trong vòng 90 ngày kể từ ngày phát hiện sai sót.
- C. Trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định thanh tra, kiểm tra thuế tại doanh nghiệp.
- D. Không có thời hạn, có thể khai bổ sung bất cứ lúc nào.
Câu 10: Doanh nghiệp H có một số lao động thời vụ dưới 3 tháng. Doanh nghiệp H có phải kê khai và nộp thuế TNCN đối với thu nhập của những lao động này không?
- A. Có, doanh nghiệp phải kê khai và nộp thuế TNCN.
- B. Không, vì lao động thời vụ dưới 3 tháng không phải nộp thuế TNCN.
- C. Chỉ phải kê khai, không phải nộp thuế TNCN.
- D. Tùy thuộc vào mức thu nhập của lao động thời vụ.
Câu 11: Ông Nguyễn Văn A là cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong năm 2023 là 150 triệu đồng. Ông A có 1 người phụ thuộc là con ruột. Giả sử không có các khoản giảm trừ khác, thu nhập chịu thuế TNCN của ông A năm 2023 là bao nhiêu?
- A. 150 triệu đồng
- B. 136,8 triệu đồng
- C. 122,4 triệu đồng
- D. 108 triệu đồng
Câu 12: Doanh nghiệp K nhập khẩu một lô nguyên vật liệu để sản xuất hàng xuất khẩu. Doanh nghiệp K có thể được hoàn lại khoản thuế GTGT đầu vào nào liên quan đến lô nguyên vật liệu nhập khẩu này?
- A. Thuế GTGT đầu vào của nguyên vật liệu nhập khẩu.
- B. Thuế nhập khẩu của nguyên vật liệu nhập khẩu.
- C. Cả thuế GTGT đầu vào và thuế nhập khẩu.
- D. Không được hoàn thuế trong trường hợp này.
Câu 13: Doanh nghiệp L kinh doanh dịch vụ vận tải. Theo phương pháp khấu trừ thuế GTGT, số thuế GTGT phải nộp trong kỳ được xác định như thế nào?
- A. Tổng doanh thu chịu thuế GTGT nhân với thuế suất.
- B. Thuế GTGT đầu ra trừ đi thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
- C. Giá trị gia tăng nhân với thuế suất thuế GTGT.
- D. Thuế GTGT đầu ra cộng với thuế GTGT đầu vào.
Câu 14: Doanh nghiệp M nộp thuế GTGT theo quý. Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT quý 3 năm 2024 chậm nhất là ngày nào?
- A. Ngày 30 tháng 9 năm 2024.
- B. Ngày 15 tháng 10 năm 2024.
- C. Ngày 31 tháng 10 năm 2024.
- D. Ngày 30 tháng 11 năm 2024.
Câu 15: Hành vi nào sau đây được xem là hành vi trốn thuế?
- A. Khai sai dẫn đến làm giảm số thuế GTGT phải nộp.
- B. Nộp chậm tờ khai thuế so với thời hạn quy định.
- C. Sử dụng hóa đơn điện tử không đúng quy định.
- D. Không đăng ký mã số thuế.
Câu 16: Doanh nghiệp N được hưởng ưu đãi thuế TNDN do đáp ứng điều kiện về lĩnh vực và địa bàn ưu đãi đầu tư. Để được hưởng ưu đãi này, doanh nghiệp N cần thực hiện thủ tục gì với cơ quan thuế?
- A. Phải xin xác nhận của cơ quan thuế trước khi kê khai hưởng ưu đãi.
- B. Tự xác định điều kiện và kê khai hưởng ưu đãi thuế trong tờ khai quyết toán thuế TNDN.
- C. Phải đăng ký ưu đãi thuế với cơ quan thuế.
- D. Không cần thủ tục gì, được tự động hưởng ưu đãi.
Câu 17: Doanh nghiệp O có phát sinh giao dịch liên kết. Doanh nghiệp O có nghĩa vụ kê khai thông tin về giao dịch liên kết trong hồ sơ thuế nào?
- A. Tờ khai thuế GTGT.
- B. Tờ khai thuế TNCN.
- C. Tờ khai quyết toán thuế TNDN và Phụ lục giao dịch liên kết.
- D. Không cần kê khai thông tin giao dịch liên kết.
Câu 18: Doanh nghiệp P nhận được thông báo quyết định thanh tra thuế từ cơ quan thuế. Doanh nghiệp P có quyền từ chối cung cấp thông tin, tài liệu cho đoàn thanh tra thuế trong trường hợp nào?
- A. Khi thông tin, tài liệu đó là bí mật kinh doanh.
- B. Khi doanh nghiệp đang thực hiện kiểm toán độc lập.
- C. Khi doanh nghiệp đã nộp đầy đủ thuế.
- D. Doanh nghiệp không có quyền từ chối cung cấp thông tin, tài liệu hợp pháp theo yêu cầu của đoàn thanh tra thuế.
Câu 19: Theo Luật Quản lý thuế hiện hành, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về thuế là bao nhiêu năm?
- A. 1 năm
- B. 2 năm
- C. 5 năm
- D. 10 năm
Câu 20: Doanh nghiệp Q sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế. Trường hợp phát hiện hóa đơn điện tử đã lập có sai sót, doanh nghiệp Q cần thực hiện điều chỉnh hóa đơn theo hình thức nào?
- A. Hủy hóa đơn sai sót và lập hóa đơn mới.
- B. Tự điều chỉnh trực tiếp trên hóa đơn điện tử đã phát hành.
- C. Lập hóa đơn điều chỉnh hoặc hóa đơn thay thế theo quy định.
- D. Không được phép điều chỉnh, phải lập hóa đơn mới.
Câu 21: Doanh nghiệp R là cơ sở kinh doanh mới thành lập, quy mô nhỏ. Doanh nghiệp R có thể lựa chọn áp dụng phương pháp tính thuế GTGT nào?
- A. Chỉ được áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT.
- B. Chỉ được áp dụng phương pháp trực tiếp trên GTGT.
- C. Có thể lựa chọn phương pháp khấu trừ hoặc phương pháp trực tiếp nếu đủ điều kiện.
- D. Tùy thuộc vào quyết định của cơ quan thuế.
Câu 22: Doanh nghiệp S có hoạt động xuất khẩu hàng hóa. Để được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% đối với hàng xuất khẩu, doanh nghiệp S cần đáp ứng điều kiện nào liên quan đến chứng từ thanh toán?
- A. Phải có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác theo quy định.
- B. Chỉ cần có hợp đồng xuất khẩu.
- C. Không yêu cầu chứng từ thanh toán đối với hàng xuất khẩu.
- D. Tùy thuộc vào đối tác nhập khẩu.
Câu 23: Doanh nghiệp T nhận được thông báo nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước. Doanh nghiệp T có thể thực hiện nộp thuế bằng hình thức nào?
- A. Chỉ được nộp tiền mặt tại Kho bạc Nhà nước.
- B. Chỉ được nộp qua ngân hàng thương mại.
- C. Chỉ được nộp bằng hình thức chuyển khoản điện tử.
- D. Có thể nộp bằng tiền mặt tại ngân hàng, Kho bạc hoặc nộp điện tử.
Câu 24: Doanh nghiệp U phát hiện đã kê khai sai thuế GTGT đầu vào làm giảm số thuế được khấu trừ. Doanh nghiệp U cần thực hiện điều chỉnh sai sót này bằng cách nào?
- A. Hủy tờ khai thuế GTGT đã nộp và lập tờ khai mới.
- B. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế GTGT của kỳ phát hiện sai sót.
- C. Không cần điều chỉnh vì sai sót không làm tăng số thuế phải nộp.
- D. Điều chỉnh vào tờ khai thuế GTGT của kỳ tiếp theo.
Câu 25: Doanh nghiệp V có vốn đầu tư nước ngoài. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp V phải tuân thủ những quy định nào về kế toán và thuế?
- A. Tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật về kế toán và thuế của Việt Nam.
- B. Chỉ tuân thủ các quy định về thuế, không cần tuân thủ quy định về kế toán.
- C. Được áp dụng chế độ kế toán và thuế riêng theo quốc gia đầu tư.
- D. Được miễn giảm một số quy định về kế toán và thuế.
Câu 26: Doanh nghiệp W hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, được hưởng chính sách miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp. Doanh nghiệp W có phải kê khai thuế sử dụng đất nông nghiệp không?
- A. Có, vẫn phải kê khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dù được miễn thuế.
- B. Không, vì được miễn thuế nên không cần kê khai.
- C. Chỉ kê khai khi có sự thay đổi về diện tích đất.
- D. Tùy thuộc vào quy định của từng địa phương.
Câu 27: Doanh nghiệp X trả lương cho nhân viên bằng ngoại tệ (USD). Khi kê khai và nộp thuế TNCN, doanh nghiệp X phải quy đổi thu nhập từ ngoại tệ sang đồng Việt Nam theo tỷ giá nào?
- A. Tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại tại thời điểm trả lương.
- B. Tỷ giá bán ra của ngân hàng thương mại tại thời điểm trả lương.
- C. Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá trung bình liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm trả lương.
- D. Tỷ giá hạch toán kế toán do Bộ Tài chính quy định.
Câu 28: Doanh nghiệp Y có hoạt động kinh doanh xổ số điện toán. Doanh nghiệp Y phải chịu loại thuế tiêu thụ đặc biệt nào?
- A. Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hoạt động kinh doanh xổ số.
- B. Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với dịch vụ vui chơi giải trí.
- C. Thuế giá trị gia tăng.
- D. Không phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Câu 29: Doanh nghiệp Z là đại lý bảo hiểm. Doanh nghiệp Z có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN đối với hoa hồng đại lý bảo hiểm chi trả cho cá nhân hay không?
- A. Có, doanh nghiệp Z phải khấu trừ thuế TNCN trước khi chi trả hoa hồng.
- B. Không, trách nhiệm nộp thuế TNCN thuộc về cá nhân đại lý bảo hiểm.
- C. Chỉ khấu trừ thuế TNCN nếu hoa hồng đại lý vượt quá một mức nhất định.
- D. Tùy thuộc vào thỏa thuận giữa doanh nghiệp và đại lý bảo hiểm.
Câu 30: Doanh nghiệp AA thực hiện giao dịch bán hàng trả chậm, trả góp. Doanh nghiệp AA phải xuất hóa đơn GTGT cho toàn bộ giá trị hàng hóa bán ra tại thời điểm nào?
- A. Tại thời điểm chuyển giao hàng hóa cho người mua.
- B. Khi thu tiền lần đầu tiên của người mua.
- C. Phân bổ xuất hóa đơn theo từng kỳ thanh toán.
- D. Khi thu hết tiền của người mua.