Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kế Toán Thuế Trong Doanh Nghiệp - Đề 08
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kế Toán Thuế Trong Doanh Nghiệp bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất để phân biệt thuế gián thu và thuế trực thu trong kế toán thuế doanh nghiệp?
- A. Cơ quan quản lý thuế (Thuế trực thu do cơ quan trung ương quản lý, thuế gián thu do địa phương)
- B. Phương pháp kê khai và nộp thuế (Thuế trực thu kê khai theo năm, thuế gián thu kê khai theo tháng/quý)
- C. Đối tượng nộp thuế (Thuế trực thu đánh vào pháp nhân, thuế gián thu đánh vào cá nhân)
- D. Khả năng chuyển giao gánh nặng thuế (Thuế gián thu có thể chuyển giao, thuế trực thu thường không)
Câu 2: Doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh mặt hàng A chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Khi bán hàng cho đại lý cấp 1, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định dựa trên yếu tố nào?
- A. Giá bán lẻ cuối cùng đến người tiêu dùng
- B. Giá bán của doanh nghiệp sản xuất cho đại lý cấp 1
- C. Giá vốn hàng bán của doanh nghiệp sản xuất
- D. Giá thị trường của mặt hàng A tại thời điểm bán
Câu 3: Khoản chi phí nào sau đây không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp?
- A. Chi phí khấu hao tài sản cố định theo đúng quy định
- B. Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp cho người lao động
- C. Chi phí phạt vi phạm hành chính do vi phạm luật giao thông
- D. Chi phí quảng cáo, tiếp thị phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh
Câu 4: Một doanh nghiệp nhập khẩu lô hàng nguyên liệu sản xuất. Giá CIF (Cost, Insurance, and Freight) tại cửa khẩu đầu tiên là 100.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu là 5%. Hãy xác định giá tính thuế giá trị gia tăng của lô hàng nhập khẩu này (giả sử không có thuế tiêu thụ đặc biệt).
- A. 100.000 USD
- B. 105.000 USD
- C. 95.000 USD
- D. Không xác định được nếu thiếu thông tin về tỷ giá hối đoái
Câu 5: Theo luật thuế hiện hành, trường hợp nào sau đây được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0%?
- A. Dịch vụ phần mềm xuất khẩu trực tiếp ra nước ngoài
- B. Bán hàng hóa cho doanh nghiệp chế xuất trong khu công nghiệp
- C. Vận tải hàng hóa nội địa
- D. Dịch vụ tư vấn trong nước
Câu 6: Phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng được áp dụng chủ yếu cho đối tượng nào?
- A. Hộ kinh doanh cá thể có quy mô nhỏ
- B. Cá nhân kinh doanh không thường xuyên
- C. Tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam
- D. Doanh nghiệp kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Câu 7: Điều kiện bắt buộc để doanh nghiệp được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (theo giá chưa thuế GTGT) là gì?
- A. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp lệ
- B. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
- C. Hàng hóa, dịch vụ phải phục vụ trực tiếp cho sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT
- D. Cả ba điều kiện trên
Câu 8: Trong tình huống nào sau đây, hóa đơn giá trị gia tăng được coi là không hợp pháp và không được sử dụng để kê khai khấu trừ thuế?
- A. Hóa đơn có dấu hiệu tẩy xóa, sửa chữa thông tin
- B. Hóa đơn do cơ quan thuế cấp lẻ
- C. Hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế
- D. Hóa đơn tự in của doanh nghiệp đã đăng ký với cơ quan thuế
Câu 9: Doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng. Giá trị gia tăng được xác định bằng công thức nào?
- A. Doanh thu trừ Chi phí
- B. Doanh thu trừ Giá vốn hàng bán
- C. Doanh thu trừ các khoản chi phí được trừ liên quan đến doanh thu
- D. Tổng doanh thu chịu thuế GTGT
Câu 10: Thời điểm xác định doanh thu để tính thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm nào?
- A. Thời điểm nhận tiền thanh toán từ người mua
- B. Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua
- C. Thời điểm lập hóa đơn bán hàng
- D. Thời điểm ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa
Câu 11: Một doanh nghiệp có trụ sở chính tại Hà Nội và chi nhánh tại TP.HCM. Doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho hoạt động kinh doanh của chi nhánh tại đâu?
- A. Tại cơ quan thuế quản lý trụ sở chính ở Hà Nội
- B. Tại cơ quan thuế quản lý chi nhánh ở TP.HCM
- C. Phân bổ cho cả Hà Nội và TP.HCM theo tỷ lệ doanh thu
- D. Doanh nghiệp được tự chọn địa điểm nộp thuế
Câu 12: Theo luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kỳ tính thuế TNDN thường được xác định là:
- A. Năm dương lịch
- B. Năm tài chính của doanh nghiệp
- C. Quý
- D. Tháng
Câu 13: Trong kế toán thuế, "biên lai thu thuế" có vai trò quan trọng nhất trong việc:
- A. Xác định số thuế phải nộp
- B. Chứng minh doanh nghiệp đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế
- C. Làm căn cứ để hạch toán chi phí thuế
- D. Thay thế cho tờ khai thuế trong một số trường hợp
Câu 14: Hành vi nào sau đây được xem là trốn thuế theo quy định của pháp luật?
- A. Kê khai sai sót dẫn đến thiếu số thuế phải nộp nhưng đã tự giác khai bổ sung
- B. Chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định
- C. Không xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ dưới 200.000 đồng
- D. Cố ý lập hồ sơ giả mạo để giảm số thuế phải nộp
Câu 15: Mục đích chính của việc quyết toán thuế cuối năm là gì?
- A. Nộp thuế vào ngân sách nhà nước
- B. Xác định số thuế phải nộp chính thức cho cả năm và thực hiện điều chỉnh nếu cần
- C. Để cơ quan thuế kiểm tra tình hình hoạt động của doanh nghiệp
- D. Để doanh nghiệp nắm bắt các thay đổi mới nhất về chính sách thuế
Câu 16: Trong kế toán thuế thu nhập cá nhân (PIT) đối với người lao động, doanh nghiệp có vai trò chủ yếu là gì?
- A. Chịu trách nhiệm nộp thuế TNCN thay cho người lao động
- B. Xác định thu nhập chịu thuế và số thuế TNCN phải nộp của người lao động
- C. Khấu trừ thuế TNCN từ thu nhập của người lao động và nộp vào ngân sách nhà nước
- D. Tư vấn cho người lao động về các vấn đề liên quan đến thuế TNCN
Câu 17: Loại thuế nào sau đây thường được kê khai và nộp theo tháng hoặc quý?
- A. Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
- B. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
- C. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) khi quyết toán năm
- D. Thuế môn bài (lệ phí môn bài)
Câu 18: Khi doanh nghiệp phát hiện sai sót trong tờ khai thuế đã nộp, hành động đầu tiên cần thực hiện là gì?
- A. Liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế để giải trình
- B. Lập tờ khai thuế bổ sung để điều chỉnh sai sót
- C. Chờ đến kỳ quyết toán thuế cuối năm để điều chỉnh
- D. Bỏ qua sai sót nếu số thuế sai lệch không đáng kể
Câu 19: Trong trường hợp doanh nghiệp được hoàn thuế giá trị gia tăng, khoản tiền hoàn thuế sẽ được:
- A. Tự động chuyển sang kỳ kê khai thuế tiếp theo
- B. Nộp vào ngân sách nhà nước như một khoản thu khác
- C. Trả lại cho doanh nghiệp hoặc bù trừ vào số thuế phải nộp khác
- D. Sử dụng để thanh toán các khoản nợ thuế của doanh nghiệp khác
Câu 20: Nguyên tắc "phù hợp" (matching principle) trong kế toán thuế chú trọng đến việc:
- A. Ghi nhận doanh thu và chi phí liên quan trong cùng một kỳ kế toán
- B. Đảm bảo số liệu kế toán thuế phải khớp với số liệu kế toán tài chính
- C. Chi phí được trừ phải phù hợp với doanh thu tạo ra
- D. Thuế phải nộp phải phù hợp với lợi nhuận kế toán
Câu 21: Trong quản lý rủi ro thuế, rủi ro nào sau đây được xem là nghiêm trọng nhất đối với doanh nghiệp?
- A. Sai sót nhỏ trong kê khai thuế không ảnh hưởng đến số thuế phải nộp
- B. Chậm nộp tờ khai thuế một vài ngày
- C. Bị cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra và phát hiện gian lận thuế
- D. Thay đổi chính sách thuế làm tăng chi phí thuế
Câu 22: Hệ thống thông tin quản lý thuế (Tax Management Information System - TMIS) được cơ quan thuế triển khai nhằm mục đích chính là:
- A. Hỗ trợ doanh nghiệp tự động lập tờ khai thuế
- B. Giảm thiểu thủ tục hành chính cho người nộp thuế
- C. Công khai thông tin về tình hình nộp thuế của doanh nghiệp
- D. Nâng cao hiệu quả quản lý thuế và chống thất thu thuế của cơ quan nhà nước
Câu 23: Khi nào doanh nghiệp cần sử dụng đến dịch vụ tư vấn thuế?
- A. Khi doanh nghiệp có lãi lớn và muốn nộp nhiều thuế hơn
- B. Khi doanh nghiệp muốn giảm thiểu chi phí kế toán
- C. Khi doanh nghiệp gặp các vấn đề phức tạp về thuế hoặc có sự thay đổi chính sách thuế
- D. Khi doanh nghiệp muốn kiểm tra lại báo cáo tài chính hàng năm
Câu 24: Trong quản lý thuế, "thanh tra thuế" và "kiểm tra thuế" khác nhau cơ bản ở điểm nào?
- A. Thanh tra thuế do cơ quan trung ương thực hiện, kiểm tra thuế do cơ quan địa phương
- B. Thanh tra thuế có phạm vi rộng hơn và tính chất chuyên sâu hơn so với kiểm tra thuế
- C. Thanh tra thuế chỉ thực hiện khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật, kiểm tra thuế thực hiện định kỳ
- D. Không có sự khác biệt, thanh tra thuế và kiểm tra thuế là như nhau
Câu 25: Mục tiêu cao nhất của việc lập kế hoạch thuế (tax planning) trong doanh nghiệp là gì?
- A. Trì hoãn thời gian nộp thuế càng lâu càng tốt
- B. Giảm thiểu tối đa số thuế phải nộp bằng mọi cách
- C. Tránh bị cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra
- D. Tối ưu hóa nghĩa vụ thuế phải nộp trong khuôn khổ pháp luật
Câu 26: Khi doanh nghiệp nhận được quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, quyền quan trọng nhất mà doanh nghiệp có là gì?
- A. Yêu cầu cơ quan thuế giải thích rõ hơn về hành vi vi phạm
- B. Xin gia hạn thời gian nộp phạt
- C. Khiếu nại hoặc khởi kiện quyết định xử phạt theo quy định của pháp luật
- D. Thương lượng với cơ quan thuế để giảm mức phạt
Câu 27: Trong bối cảnh chuyển đổi số, xu hướng nào đang ngày càng trở nên quan trọng trong kế toán thuế?
- A. Tăng cường sử dụng hóa đơn giấy để đảm bảo tính pháp lý
- B. Ứng dụng công nghệ thông tin và tự động hóa quy trình kế toán thuế
- C. Giảm sự phụ thuộc vào các chuẩn mực kế toán quốc tế
- D. Tăng cường thanh toán thuế bằng tiền mặt
Câu 28: Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) và các văn bản pháp luật về thuế có mối quan hệ như thế nào?
- A. VAS hoàn toàn chi phối các quy định về thuế
- B. Luật thuế phải tuân thủ tuyệt đối theo VAS
- C. VAS là cơ sở để xác định các chỉ tiêu tài chính, nhưng luật thuế có các quy định riêng biệt
- D. VAS và luật thuế không có mối liên hệ với nhau
Câu 29: Khi doanh nghiệp thực hiện giao dịch liên kết, vấn đề trọng tâm cần quan tâm về thuế là gì?
- A. Rủi ro bị cơ quan thuế nghi ngờ về chuyển giá và ấn định giá giao dịch
- B. Thủ tục kê khai thuế phức tạp hơn so với giao dịch thông thường
- C. Khó khăn trong việc xác định thuế suất thuế GTGT
- D. Không được hưởng các ưu đãi thuế
Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc tuân thủ các chuẩn mực về minh bạch thuế (tax transparency) ngày càng trở nên:
- A. Ít quan trọng hơn do tập trung vào lợi nhuận
- B. Quan trọng hơn và được các quốc gia thúc đẩy
- C. Không ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp
- D. Chỉ áp dụng đối với các doanh nghiệp lớn