Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kiểm Toán Báo Cáo Tài Chính - Đề 02
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kiểm Toán Báo Cáo Tài Chính - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Kiểm toán viên phát hiện một số khoản doanh thu được ghi nhận vào cuối năm tài chính có dấu hiệu không chắc chắn về khả năng thu hồi. Để đánh giá rủi ro tiềm ẩn liên quan đến cơ sở dẫn liệu "hiện hữu" của doanh thu, thủ tục kiểm toán phù hợp nhất mà kiểm toán viên nên thực hiện là gì?
- A. Gửi thư xác nhận số dư công nợ phải thu khách hàng vào cuối kỳ.
- B. Đối chiếu các giao dịch doanh thu với chứng từ vận chuyển và đơn đặt hàng của khách hàng.
- C. Phỏng vấn bộ phận kế toán về quy trình ghi nhận doanh thu và các kiểm soát liên quan.
- D. Thực hiện phân tích xu hướng doanh thu theo tháng và so sánh với các năm trước.
Câu 2: Trong quá trình kiểm toán khoản mục hàng tồn kho, kiểm toán viên nhận thấy tỷ suất lợi nhuận gộp của công ty giảm đáng kể so với năm trước, trong khi vòng quay hàng tồn kho lại tăng lên. Điều này có thể là dấu hiệu của rủi ro nào liên quan đến hàng tồn kho?
- A. Rủi ro gian lận liên quan đến việc khai khống hàng tồn kho để tăng lợi nhuận.
- B. Rủi ro kiểm soát nội bộ yếu kém trong việc quản lý và bảo quản hàng tồn kho.
- C. Rủi ro hàng tồn kho bị lạc hậu, hư hỏng hoặc giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc.
- D. Rủi ro ghi nhận thiếu chi phí liên quan đến hàng tồn kho, dẫn đến lợi nhuận gộp bị cao hơn thực tế.
Câu 3: Công ty ABC áp dụng chính sách trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu. Kiểm toán viên nhận thấy tỷ lệ này không thay đổi trong 5 năm qua, mặc dù điều kiện kinh tế và tình hình thu hồi nợ của khách hàng đã có nhiều biến động. Kiểm toán viên cần đặc biệt quan tâm đến cơ sở dẫn liệu nào của khoản mục dự phòng nợ phải thu khó đòi?
- A. Sự hiện hữu (Existence)
- B. Đánh giá (Valuation)
- C. Quyền và nghĩa vụ (Rights and Obligations)
- D. Trình bày và công bố (Presentation and Disclosure)
Câu 4: Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, khi kiểm toán báo cáo tài chính, mục tiêu chính của kiểm toán viên là đạt được sự đảm bảo hợp lý về điều gì?
- A. Báo cáo tài chính không có bất kỳ sai sót nào, kể cả sai sót không trọng yếu.
- B. Báo cáo tài chính tuân thủ tuyệt đối mọi quy định của pháp luật và chuẩn mực kế toán.
- C. Báo cáo tài chính không còn chứa đựng sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn.
- D. Đơn vị được kiểm toán có khả năng hoạt động liên tục trong vòng 12 tháng tới.
Câu 5: Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán, kiểm toán viên cần thực hiện thủ tục đánh giá rủi ro. Hoạt động nào sau đây KHÔNG phải là một thủ tục đánh giá rủi ro?
- A. Phỏng vấn Ban Giám đốc và các nhân sự chủ chốt của đơn vị.
- B. Thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ đối với báo cáo tài chính.
- C. Tìm hiểu về kiểm soát nội bộ của đơn vị, bao gồm môi trường kiểm soát và quy trình đánh giá rủi ro của đơn vị.
- D. Kiểm tra chi tiết một số nghiệp vụ bán hàng phát sinh trong tháng cuối năm tài chính.
Câu 6: Kiểm toán viên nghi ngờ có gian lận liên quan đến doanh thu. Để thu thập bằng chứng mạnh mẽ nhất về nghi ngờ này, loại thủ tục kiểm toán nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng?
- A. Thủ tục kiểm tra chi tiết (Substantive procedures).
- B. Thủ tục phân tích (Analytical procedures).
- C. Thủ tục kiểm soát (Tests of controls).
- D. Thủ tục phỏng vấn (Inquiry).
Câu 7: Kiểm toán viên phát hiện một sai sót trọng yếu trên báo cáo tài chính do gian lận của Ban Giám đốc. Ban Giám đốc từ chối điều chỉnh sai sót này. Trong tình huống này, kiểm toán viên nên đưa ra loại ý kiến kiểm toán nào?
- A. Ý kiến chấp nhận toàn phần (Unqualified opinion).
- B. Ý kiến chấp nhận từng phần (Qualified opinion).
- C. Ý kiến từ chối đưa ra ý kiến (Disclaimer of opinion).
- D. Ý kiến không chấp nhận (Adverse opinion).
Câu 8: Chuẩn mực kiểm toán yêu cầu kiểm toán viên phải duy trì thái độ hoài nghi nghề nghiệp trong suốt quá trình kiểm toán. Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất thái độ hoài nghi nghề nghiệp của kiểm toán viên?
- A. Luôn tuân thủ đúng kế hoạch kiểm toán đã được phê duyệt.
- B. Tin tưởng vào sự trung thực và chính trực của Ban Giám đốc.
- C. Không chấp nhận bằng chứng kiểm toán chỉ từ một nguồn duy nhất mà không có sự xác minh.
- D. Sử dụng các thủ tục kiểm toán phức tạp và tốn kém nhất để đảm bảo phát hiện mọi sai sót.
Câu 9: Trong kiểm toán Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, kiểm toán viên cần tập trung vào việc xác minh sự phù hợp của việc phân loại các dòng tiền. Dòng tiền nào sau đây được PHÂN LOẠI là dòng tiền từ hoạt động TÀI CHÍNH?
- A. Tiền thu từ bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
- B. Tiền chi trả cho nhà cung cấp hàng hóa và dịch vụ.
- C. Tiền chi mua sắm tài sản cố định.
- D. Tiền chi trả cổ tức cho các cổ đông.
Câu 10: Kiểm soát nội bộ có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính tin cậy của báo cáo tài chính. Hạn chế cố hữu nào của hệ thống kiểm soát nội bộ KHÔNG thể loại bỏ hoàn toàn ngay cả khi thiết kế và vận hành hiệu quả?
- A. Chi phí để thiết kế và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ vượt quá lợi ích mang lại.
- B. Khả năng xảy ra thông đồng giữa các nhân viên để gian lận hoặc bỏ qua kiểm soát.
- C. Hệ thống kiểm soát nội bộ chỉ được thiết kế để đối phó với các rủi ro đã được xác định.
- D. Sự thay đổi liên tục của môi trường kinh doanh làm cho kiểm soát nội bộ trở nên lỗi thời.
Câu 11: Khi kiểm toán các khoản mục chi phí trả trước, kiểm toán viên cần chú trọng đến việc phân bổ chi phí vào đúng kỳ kế toán. Thủ tục kiểm toán nào sau đây giúp kiểm toán viên xác minh tính hợp lý của việc phân bổ chi phí trả trước?
- A. Gửi thư xác nhận số dư chi phí trả trước với nhà cung cấp dịch vụ.
- B. Kiểm tra hóa đơn và chứng từ thanh toán liên quan đến chi phí trả trước.
- C. Xem xét lịch trình phân bổ chi phí trả trước và đối chiếu với hợp đồng hoặc thỏa thuận.
- D. Phỏng vấn nhân viên kế toán về chính sách kế toán chi phí trả trước của đơn vị.
Câu 12: Đơn vị được kiểm toán có nhiều cơ sở kinh doanh ở các địa điểm khác nhau. Để kiểm toán hàng tồn kho một cách hiệu quả, kiểm toán viên có thể áp dụng phương pháp chọn mẫu nào để kiểm kê hàng tồn kho tại các địa điểm?
- A. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản (Simple random sampling).
- B. Chọn mẫu theo cụm (Cluster sampling).
- C. Chọn mẫu phân tầng (Stratified sampling).
- D. Chọn mẫu hệ thống (Systematic sampling).
Câu 13: Trong quá trình kiểm toán khoản mục "Các khoản phải trả người lao động", kiểm toán viên cần xác minh tính đầy đủ của các khoản trích trước chi phí lương và các khoản trích theo lương. Thủ tục kiểm toán nào sau đây phù hợp để kiểm tra cơ sở dẫn liệu "đầy đủ" (completeness) của khoản mục này?
- A. Kiểm tra chi tiết bảng lương của một số nhân viên được chọn mẫu.
- B. Đối chiếu số dư cuối kỳ của tài khoản "Phải trả người lao động" với số liệu trên Bảng cân đối thử.
- C. Phỏng vấn bộ phận nhân sự về quy trình tính lương và các khoản trích theo lương.
- D. Đối chiếu tổng quỹ lương và các khoản trích theo lương với số liệu tổng nhân sự và mức lương bình quân.
Câu 14: Kiểm toán viên đánh giá rủi ro kiểm soát đối với quy trình mua hàng và thanh toán là cao. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến phạm vi và tính chất của các thủ tục kiểm toán thực hiện (substantive procedures) đối với khoản mục phải trả người bán?
- A. Tăng phạm vi và thay đổi tính chất của các thủ tục kiểm toán thực hiện, hướng tới các thủ tục kiểm tra chi tiết hơn.
- B. Giảm phạm vi và đơn giản hóa các thủ tục kiểm toán thực hiện vì đã có đánh giá rủi ro kiểm soát cao.
- C. Không ảnh hưởng đến phạm vi và tính chất của các thủ tục kiểm toán thực hiện, vì đây là hai loại thủ tục độc lập.
- D. Chuyển trọng tâm sang kiểm tra các thủ tục kiểm soát thay vì thực hiện các thủ tục kiểm toán thực hiện.
Câu 15: Trong cuộc kiểm toán năm trước, kiểm toán viên đã phát hành ý kiến chấp nhận từng phần do tồn tại một sai sót trọng yếu nhưng không lan tỏa. Năm nay, sai sót tương tự vẫn còn tồn tại và chưa được đơn vị sửa chữa. Ý kiến kiểm toán phù hợp nhất cho năm nay là gì?
- A. Ý kiến chấp nhận toàn phần (Unqualified opinion).
- B. Ý kiến chấp nhận từng phần (Qualified opinion).
- C. Ý kiến từ chối đưa ra ý kiến (Disclaimer of opinion).
- D. Ý kiến không chấp nhận (Adverse opinion).
Câu 16: Kiểm toán viên phát hiện Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán có dấu hiệu can thiệp vào hệ thống kiểm soát nội bộ. Yếu tố này ảnh hưởng đến đánh giá rủi ro gian lận như thế nào?
- A. Làm giảm rủi ro gian lận vì Ban Giám đốc đang chủ động quản lý kiểm soát nội bộ.
- B. Không ảnh hưởng đến đánh giá rủi ro gian lận vì kiểm soát nội bộ vẫn được duy trì.
- C. Làm tăng đáng kể rủi ro gian lận, đặc biệt là rủi ro gian lận từ Ban Giám đốc.
- D. Chỉ làm tăng rủi ro sai sót, không liên quan đến rủi ro gian lận.
Câu 17: Trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên sử dụng thủ tục "phân tích xu hướng" (trend analysis) đối với doanh thu. Thủ tục này thuộc loại thủ tục kiểm toán nào?
- A. Thủ tục kiểm soát (Tests of controls).
- B. Thủ tục phân tích (Analytical procedures).
- C. Thủ tục kiểm tra chi tiết (Substantive procedures).
- D. Thủ tục đánh giá rủi ro (Risk assessment procedures).
Câu 18: Theo chuẩn mực kiểm toán, "trọng yếu" (materiality) được xác định dựa trên cơ sở nào?
- A. Một tỷ lệ phần trăm cố định trên tổng tài sản hoặc doanh thu.
- B. Ngưỡng giá trị tuyệt đối do pháp luật quy định.
- C. Xét đoán nghề nghiệp của kiểm toán viên về ảnh hưởng của thông tin đến quyết định của người sử dụng BCTC.
- D. Chính sách kế toán của đơn vị được kiểm toán.
Câu 19: Kiểm toán viên cần đánh giá tính hoạt động liên tục của đơn vị được kiểm toán. Tình huống nào sau đây có thể đặt ra nghi ngờ đáng kể về khả năng hoạt động liên tục của đơn vị?
- A. Lợi nhuận gộp tăng nhẹ so với năm trước.
- B. Ban Giám đốc mới được bổ nhiệm.
- C. Đơn vị đang mở rộng hoạt động sang thị trường mới.
- D. Đơn vị liên tục vi phạm các điều khoản vay và mất khả năng thanh toán nợ đến hạn.
Câu 20: Khi sử dụng chuyên gia để hỗ trợ kiểm toán một tài sản chuyên biệt (ví dụ, định giá tác phẩm nghệ thuật), trách nhiệm cuối cùng về ý kiến kiểm toán vẫn thuộc về ai?
- A. Kiểm toán viên phụ trách cuộc kiểm toán.
- B. Chuyên gia được thuê để thẩm định tài sản.
- C. Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán.
- D. Ủy ban kiểm toán của đơn vị.
Câu 21: Kiểm toán viên nhận thấy một số giao dịch bán hàng vào cuối năm được ghi nhận doanh thu ngay lập tức, nhưng điều khoản bán hàng cho phép khách hàng trả lại hàng trong vòng 90 ngày. Điều này vi phạm nguyên tắc kế toán cơ bản nào?
- A. Nguyên tắc nhất quán.
- B. Nguyên tắc hoạt động liên tục.
- C. Nguyên tắc thận trọng và cơ sở dồn tích.
- D. Nguyên tắc giá gốc.
Câu 22: Trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên phát hiện một sự kiện trọng yếu phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính nhưng trước ngày phát hành báo cáo kiểm toán. Thủ tục kiểm toán nào sau đây cần được thực hiện đối với sự kiện này?
- A. Bỏ qua sự kiện này vì nó phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính.
- B. Thảo luận với Ban Giám đốc và thu thập bằng chứng về sự kiện để đánh giá ảnh hưởng đến BCTC.
- C. Yêu cầu đơn vị điều chỉnh hồi tố BCTC cho năm tài chính đã kết thúc.
- D. Phát hành báo cáo kiểm toán ngay lập tức mà không cần xem xét sự kiện.
Câu 23: Kiểm toán viên sử dụng phần mềm hỗ trợ kiểm toán (CAATs) để phân tích dữ liệu lớn từ hệ thống kế toán của đơn vị. Lợi ích chính của việc sử dụng CAATs trong kiểm toán là gì?
- A. Giảm chi phí kiểm toán bằng cách thay thế các thủ tục kiểm toán thủ công.
- B. Đảm bảo phát hiện 100% sai sót và gian lận trong báo cáo tài chính.
- C. Nâng cao hiệu quả và phạm vi kiểm toán bằng cách phân tích toàn bộ dữ liệu thay vì chỉ chọn mẫu.
- D. Thay thế hoàn toàn vai trò của kiểm toán viên bằng công nghệ.
Câu 24: Khi kiểm toán công nợ phải thu khách hàng, thủ tục "xác nhận số dư" (confirmation) được sử dụng để thu thập bằng chứng về cơ sở dẫn liệu nào là chủ yếu?
- A. Đầy đủ (Completeness).
- B. Hiện hữu (Existence) và Quyền (Rights).
- C. Đánh giá (Valuation).
- D. Trình bày và công bố (Presentation and Disclosure).
Câu 25: Kiểm toán viên phát hiện một giao dịch bất thường có giá trị lớn với một bên liên quan không được thuyết minh đầy đủ trong BCTC. Điều này ảnh hưởng đến khía cạnh nào của báo cáo tài chính?
- A. Tính chính xác (Accuracy).
- B. Tính hiện hữu (Existence).
- C. Tính đầy đủ (Completeness).
- D. Trình bày và công bố (Presentation and Disclosure).
Câu 26: Trong kiểm toán báo cáo tài chính hợp nhất, kiểm toán viên cần thu thập bằng chứng về việc hợp nhất đã được thực hiện đúng đắn. Thủ tục nào sau đây KHÔNG phù hợp để kiểm tra quá trình hợp nhất?
- A. Xem xét các bút toán loại trừ các giao dịch nội bộ giữa các công ty trong tập đoàn.
- B. Đối chiếu số liệu giữa BCTC riêng lẻ của các công ty con và BCTC hợp nhất.
- C. Phỏng vấn Giám đốc điều hành về chiến lược phát triển và mở rộng thị trường của công ty.
- D. Kiểm tra việc phân bổ lợi ích cổ đông không kiểm soát trong BCTC hợp nhất.
Câu 27: Kiểm toán viên nhận thấy đơn vị được kiểm toán thay đổi phương pháp khấu hao tài sản cố định từ đường thẳng sang số dư giảm dần mà không có lý giải phù hợp. Điều này có thể ảnh hưởng đến nguyên tắc kế toán nào?
- A. Nguyên tắc trọng yếu.
- B. Nguyên tắc nhất quán.
- C. Nguyên tắc thận trọng.
- D. Nguyên tắc cơ sở dồn tích.
Câu 28: Trong báo cáo kiểm toán, đoạn nào trình bày ý kiến của kiểm toán viên về báo cáo tài chính?
- A. Đoạn mở đầu (Introductory Paragraph).
- B. Đoạn cơ sở ý kiến (Basis for Opinion Paragraph).
- C. Đoạn ý kiến kiểm toán (Opinion Paragraph).
- D. Đoạn trách nhiệm của Ban Giám đốc (Management"s Responsibility for the Financial Statements Paragraph).
Câu 29: Kiểm toán viên phát hiện có dấu hiệu cho thấy đơn vị được kiểm toán có thể đã bỏ sót một số khoản nợ phải trả. Thủ tục kiểm toán nào sau đây phù hợp nhất để phát hiện các khoản nợ phải trả chưa được ghi nhận?
- A. Gửi thư xác nhận số dư công nợ phải trả cho các nhà cung cấp lớn.
- B. Đối chiếu số dư tài khoản phải trả với Bảng cân đối thử.
- C. Kiểm tra chi tiết các khoản thanh toán nợ phải trả trước ngày kết thúc năm tài chính.
- D. Xem xét các khoản chi tiền sau ngày kết thúc năm tài chính để tìm kiếm các khoản nợ của năm hiện tại.
Câu 30: Kiểm toán viên cần trao đổi với Ban Quản trị (Those Charged with Governance) của đơn vị được kiểm toán về các vấn đề quan trọng phát sinh trong quá trình kiểm toán. Nội dung nào sau đây KHÔNG cần thiết phải trao đổi với Ban Quản trị?
- A. Các sai sót trọng yếu đã phát hiện và ảnh hưởng của chúng đến BCTC.
- B. Các rủi ro đáng kể đã xác định trong quá trình kiểm toán.
- C. Chi tiết về lịch trình kiểm toán và phân công công việc trong nhóm kiểm toán.
- D. Quan điểm của kiểm toán viên về chất lượng kiểm soát nội bộ của đơn vị.