Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kiểm Toán Báo Cáo Tài Chính - Đề 07
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kiểm Toán Báo Cáo Tài Chính - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong quá trình kiểm toán Báo cáo tài chính (BCTC), kiểm toán viên (KTV) nhận thấy một số giao dịch bán hàng được ghi nhận vào cuối năm tài chính có dấu hiệu bất thường, khi hàng hóa vẫn còn trong kho của đơn vị. Thủ tục kiểm toán nào sau đây là phù hợp nhất để KTV thực hiện nhằm xác minh nghi ngờ này?
- A. Phỏng vấn Ban Giám đốc về chính sách ghi nhận doanh thu của công ty.
- B. Kiểm tra việc vận chuyển hàng hóa sau ngày kết thúc năm tài chính và đối chiếu với chứng từ bán hàng đã ghi nhận.
- C. Xem xét nhật ký bán hàng để xác định các giao dịch bán hàng lớn bất thường.
- D. Gửi thư xác nhận công nợ phải thu khách hàng cho tất cả các khách hàng lớn.
Câu 2: Đơn vị được kiểm toán áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng cho tất cả tài sản cố định. Tuy nhiên, KTV nhận thấy rằng đối với một số loại tài sản, phương pháp khấu hao giảm dần sẽ phù hợp hơn với cách thức sử dụng tài sản và tạo ra doanh thu của đơn vị. KTV nên đưa ra ý kiến kiểm toán nào trong tình huống này nếu ảnh hưởng của việc áp dụng sai phương pháp khấu hao là trọng yếu nhưng không lan tỏa?
- A. Ý kiến chấp nhận toàn phần.
- B. Ý kiến từ chối đưa ra ý kiến.
- C. Ý kiến chấp nhận từng phần.
- D. Ý kiến trái ngược.
Câu 3: Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán, KTV cần thực hiện thủ tục đánh giá rủi ro. Hoạt động nào sau đây KHÔNG phải là một phần của thủ tục đánh giá rủi ro theo chuẩn mực kiểm toán?
- A. Phỏng vấn Ban Giám đốc và các nhân viên liên quan.
- B. Thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ BCTC.
- C. Tìm hiểu về kiểm soát nội bộ của đơn vị.
- D. Thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp và đầy đủ để đưa ra ý kiến kiểm toán.
Câu 4: KTV phát hiện một sai sót trọng yếu trong BCTC đã được kiểm toán và phát hành báo cáo. Ban Giám đốc đơn vị từ chối điều chỉnh BCTC. Hành động tiếp theo nào của KTV là phù hợp nhất theo chuẩn mực kiểm toán?
- A. Phát hành lại báo cáo kiểm toán với ý kiến trái ngược.
- B. Thông báo cho Ban Giám đốc và những người chịu trách nhiệm quản trị của đơn vị về vấn đề này và xem xét các hành động pháp lý nếu cần.
- C. Giữ im lặng để tránh làm ảnh hưởng đến uy tín của công ty kiểm toán.
- D. Yêu cầu đơn vị công bố thông tin về sai sót này trên website của công ty.
Câu 5: Trong quá trình kiểm toán khoản mục hàng tồn kho, KTV quyết định sử dụng phương pháp kiểm kê hàng tồn kho thực tế tại ngày kết thúc năm tài chính. Thủ tục kiểm toán nào sau đây KHÔNG phù hợp khi KTV thực hiện kiểm kê hàng tồn kho?
- A. Quan sát nhân viên đơn vị thực hiện kiểm kê và kiểm tra việc tuân thủ quy trình kiểm kê của đơn vị.
- B. Chọn mẫu hàng tồn kho và thực hiện đếm lại để đối chiếu với số liệu kiểm kê của đơn vị.
- C. Phỏng vấn thủ kho về số lượng hàng tồn kho trên sổ sách.
- D. Kiểm tra các chứng từ liên quan đến việc nhập, xuất kho hàng tồn kho trong kỳ.
Câu 6: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một thành phần của kiểm soát nội bộ theo COSO?
- A. Môi trường kiểm soát.
- B. Đánh giá rủi ro.
- C. Hoạt động kiểm soát.
- D. Kiểm toán nội bộ độc lập.
Câu 7: Trong một cuộc kiểm toán BCTC, KTV phát hiện rằng đơn vị được kiểm toán không trích lập dự phòng phải thu khó đòi cho một khoản nợ phải thu khách hàng lớn đã quá hạn thanh toán. Ảnh hưởng của sai sót này đến BCTC là:
- A. Làm giảm chi phí quản lý doanh nghiệp và giảm lợi nhuận.
- B. Làm tăng lợi nhuận và làm cao giá trị tài sản.
- C. Không ảnh hưởng đến BCTC vì đây là ước tính kế toán.
- D. Làm giảm doanh thu và giảm lợi nhuận.
Câu 8: Khi thực hiện kiểm toán BCTC, KTV cần duy trì thái độ hoài nghi nghề nghiệp. Điều này có nghĩa là KTV cần:
- A. Luôn tin tưởng vào sự trung thực của Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán.
- B. Chấp nhận mọi giải trình của Ban Giám đốc nếu có vẻ hợp lý.
- C. Luôn đặt câu hỏi và đánh giá một cách thận trọng các bằng chứng kiểm toán thu thập được.
- D. Chỉ tập trung vào việc phát hiện gian lận mà bỏ qua các sai sót khác.
Câu 9: Mục tiêu chính của kiểm toán hoạt động (operational audit) KHÁC BIỆT so với kiểm toán BCTC là gì?
- A. Đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý của BCTC.
- B. Xác minh tính tuân thủ pháp luật và các quy định.
- C. Đánh giá hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ.
- D. Đánh giá tính kinh tế, hiệu lực và hiệu quả của các hoạt động trong đơn vị.
Câu 10: Trong quá trình kiểm toán tiền mặt, KTV thực hiện thủ tục đối chiếu số dư tiền gửi ngân hàng trên sổ sách của đơn vị với số dư trên sổ phụ ngân hàng. Mục đích chính của thủ tục này là gì?
- A. Đánh giá tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ đối với tiền mặt.
- B. Xác minh tính hiện hữu và quyền của đơn vị đối với số tiền gửi ngân hàng.
- C. Phát hiện gian lận liên quan đến tiền mặt.
- D. Kiểm tra tính đầy đủ của thông tin thuyết minh về tiền mặt trên BCTC.
Câu 11: Khi KTV nhận thấy có dấu hiệu nghi ngờ về khả năng hoạt động liên tục của đơn vị được kiểm toán, trách nhiệm của KTV là gì?
- A. Thực hiện thêm các thủ tục kiểm toán để đánh giá mức độ ảnh hưởng của vấn đề hoạt động liên tục đến BCTC và đưa ra ý kiến phù hợp.
- B. Ngay lập tức đưa ra ý kiến từ chối về BCTC.
- C. Thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về tình hình tài chính của đơn vị.
- D. Yêu cầu Ban Giám đốc đơn vị phải có biện pháp khắc phục ngay lập tức.
Câu 12: Trong kiểm toán BCTC, "trọng yếu" (materiality) là một khái niệm quan trọng. Mức trọng yếu được xác định bởi:
- A. Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán.
- B. Chuẩn mực kế toán Việt Nam.
- C. Xét đoán nghề nghiệp của KTV, dựa trên nhu cầu thông tin của người sử dụng BCTC.
- D. Quy định của pháp luật về kiểm toán độc lập.
Câu 13: Thủ tục kiểm toán nào sau đây cung cấp bằng chứng kiểm toán đáng tin cậy nhất về sự hiện hữu của hàng tồn kho?
- A. Xem xét chứng từ nhập kho hàng tồn kho.
- B. Kiểm kê hàng tồn kho thực tế.
- C. Đối chiếu số liệu hàng tồn kho trên sổ sách với báo cáo tổng hợp.
- D. Phỏng vấn thủ kho về số lượng hàng tồn kho.
Câu 14: Trong kiểm toán khoản mục doanh thu, KTV thường quan tâm đến rủi ro doanh thu bị ghi nhận khống. Thủ tục kiểm toán nào sau đây có thể giúp KTV phát hiện rủi ro này?
- A. Phân tích tỷ suất lợi nhuận gộp so với các năm trước.
- B. Kiểm tra việc phê duyệt giá bán hàng hóa.
- C. Đối chiếu doanh thu trên sổ sách với hóa đơn bán hàng.
- D. Kiểm tra các chứng từ vận chuyển hàng hóa sau ngày kết thúc năm tài chính cho các giao dịch bán hàng ghi nhận vào cuối năm.
Câu 15: Loại hình dịch vụ đảm bảo (assurance service) nào sau đây cung cấp mức độ đảm bảo cao nhất?
- A. Kiểm toán BCTC.
- B. Soát xét BCTC.
- C. Dịch vụ thỏa thuận trước.
- D. Tư vấn về kiểm soát nội bộ.
Câu 16: Trong quá trình kiểm toán, KTV sử dụng kỹ thuật chọn mẫu kiểm toán (audit sampling). Mục đích chính của việc chọn mẫu kiểm toán là:
- A. Kiểm tra tất cả các giao dịch và số dư tài khoản để đảm bảo không có sai sót.
- B. Thu thập bằng chứng kiểm toán cho toàn bộ tổng thể dựa trên việc kiểm tra một số lượng giới hạn các phần tử.
- C. Tiết kiệm thời gian và chi phí kiểm toán.
- D. Đánh giá rủi ro kiểm soát của đơn vị.
Câu 17: Khi đánh giá rủi ro kiểm soát, KTV thường xem xét hiệu quả hoạt động của kiểm soát nội bộ. Phương pháp kiểm tra nào sau đây KHÔNG được sử dụng để đánh giá tính hữu hiệu của hoạt động kiểm soát?
- A. Phỏng vấn nhân viên đơn vị về việc thực hiện kiểm soát.
- B. Quan sát việc thực hiện kiểm soát.
- C. Kiểm tra lại việc thực hiện kiểm soát (reperformance).
- D. Thủ tục phân tích sơ bộ BCTC.
Câu 18: Trong kiểm toán, "gian lận" (fraud) khác với "sai sót" (error) chủ yếu ở yếu tố nào?
- A. Mức độ trọng yếu của ảnh hưởng đến BCTC.
- B. Khả năng phát hiện bởi KTV.
- C. Tính cố ý thực hiện hành vi.
- D. Nguồn gốc phát sinh sai phạm (từ nhân viên hay Ban Giám đốc).
Câu 19: Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, cuộc kiểm toán BCTC được thực hiện nhằm cung cấp một mức độ đảm bảo nào về BCTC?
- A. Đảm bảo tuyệt đối.
- B. Đảm bảo hợp lý.
- C. Đảm bảo giới hạn.
- D. Không đảm bảo.
Câu 20: Trong quá trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả, KTV thường thực hiện thủ tục gửi thư xác nhận công nợ phải trả cho nhà cung cấp. Mục đích chính của thủ tục này là:
- A. Xác minh tính đầy đủ của nợ phải trả (đảm bảo không bỏ sót nợ).
- B. Xác minh tính hiện hữu của nợ phải trả.
- C. Đánh giá khả năng thanh toán nợ của đơn vị.
- D. Kiểm tra việc phân loại nợ phải trả trên BCTC.
Câu 21: Tình huống nào sau đây có thể làm giảm tính độc lập của KTV theo quy định về đạo đức nghề nghiệp?
- A. Công ty kiểm toán cung cấp dịch vụ tư vấn thuế cho đơn vị được kiểm toán.
- B. Công ty kiểm toán thực hiện kiểm toán nội bộ cho đơn vị được kiểm toán từ 3 năm trước.
- C. KTV có quan hệ họ hàng gần gũi với thành viên Ban Giám đốc của đơn vị được kiểm toán.
- D. Công ty kiểm toán nhận phí dịch vụ kiểm toán dựa trên quy mô doanh thu của đơn vị được kiểm toán.
Câu 22: Khi đơn vị được kiểm toán từ chối cung cấp thông tin cần thiết cho cuộc kiểm toán, KTV nên đưa ra loại ý kiến kiểm toán nào nếu ảnh hưởng của việc thiếu thông tin là trọng yếu và lan tỏa?
- A. Ý kiến chấp nhận toàn phần.
- B. Ý kiến chấp nhận từng phần.
- C. Ý kiến trái ngược.
- D. Ý kiến từ chối đưa ra ý kiến.
Câu 23: Trong quá trình lập kế hoạch kiểm toán, việc xác định "rủi ro tiềm tàng" (inherent risk) liên quan đến yếu tố nào?
- A. Hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị.
- B. Bản chất hoạt động kinh doanh và môi trường kinh doanh của đơn vị.
- C. Khả năng KTV phát hiện ra sai sót.
- D. Mức độ tuân thủ pháp luật của đơn vị.
Câu 24: KTV phát hiện một số nghiệp vụ chi tiền mặt không có đầy đủ chứng từ hợp lệ. Rủi ro nào liên quan đến khoản mục tiền mặt là cao nhất trong tình huống này?
- A. Rủi ro tiền mặt bị đánh giá thấp.
- B. Rủi ro tiền mặt bị khai khống.
- C. Rủi ro tiền mặt bị biển thủ hoặc sử dụng sai mục đích.
- D. Rủi ro tiền mặt bị ghi nhận sai kỳ.
Câu 25: Theo VSA 200 - Mục tiêu tổng thể của KTV độc lập và việc thực hiện cuộc kiểm toán phù hợp với chuẩn mực kiểm toán, mục tiêu tổng thể của KTV khi thực hiện kiểm toán BCTC là gì?
- A. Đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng BCTC không còn sai sót trọng yếu, do gian lận hoặc nhầm lẫn, từ đó đưa ra ý kiến về việc BCTC có được lập phù hợp với khuôn khổ lập và trình bày BCTC được áp dụng hay không.
- B. Phát hiện tất cả các gian lận và sai sót trong BCTC.
- C. Đảm bảo khả năng hoạt động liên tục của đơn vị.
- D. Tư vấn cho đơn vị về việc hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ.
Câu 26: Trong kiểm toán khoản mục chi phí trả trước, KTV cần kiểm tra tính hợp lý của việc phân bổ chi phí trả trước vào chi phí trong kỳ. Thủ tục phân tích nào sau đây là phù hợp nhất để KTV thực hiện?
- A. Kiểm tra chứng từ gốc của các khoản chi phí trả trước.
- B. So sánh tỷ lệ phân bổ chi phí trả trước so với các kỳ trước và đánh giá tính hợp lý.
- C. Gửi thư xác nhận số dư chi phí trả trước với nhà cung cấp.
- D. Kiểm kê các tài sản liên quan đến chi phí trả trước (ví dụ: hàng tồn kho).
Câu 27: Khi KTV đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị là yếu kém, ảnh hưởng của đánh giá này đến phạm vi kiểm toán là gì?
- A. Giảm phạm vi kiểm toán vì KTV có thể tin tưởng vào kiểm soát nội bộ.
- B. Không ảnh hưởng đến phạm vi kiểm toán vì KTV vẫn phải thực hiện kiểm toán như kế hoạch.
- C. Mở rộng phạm vi kiểm toán, tăng cường các thủ tục kiểm toán cơ bản.
- D. Chuyển sang thực hiện kiểm toán hoạt động thay vì kiểm toán BCTC.
Câu 28: Trong quá trình kiểm toán, KTV nhận được thư giải trình từ Ban Giám đốc đơn vị về một số vấn đề. Thư giải trình của Ban Giám đốc được xem là loại bằng chứng kiểm toán nào?
- A. Bằng chứng vật chất.
- B. Bằng chứng tài liệu.
- C. Bằng chứng bên ngoài.
- D. Bằng chứng giải trình.
Câu 29: Trong trường hợp nào KTV có thể đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần (qualified opinion)?
- A. Khi BCTC trình bày trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu.
- B. Khi có sai sót trọng yếu nhưng không lan tỏa, hoặc có giới hạn phạm vi kiểm toán nhưng ảnh hưởng không lan tỏa.
- C. Khi có sai sót trọng yếu và lan tỏa.
- D. Khi đơn vị từ chối cung cấp thông tin và ảnh hưởng là trọng yếu và lan tỏa.
Câu 30: KTV cần tuân thủ các nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp trong suốt quá trình kiểm toán. Nguyên tắc nào sau đây KHÔNG phải là một trong các nguyên tắc đạo đức cơ bản của KTV?
- A. Tính chính trực.
- B. Tính khách quan.
- C. Tính cạnh tranh.
- D. Năng lực và sự thận trọng chuyên môn.