Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Đại Cương - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong một nền kinh tế thị trường, vai trò chính của giá cả là gì?
- A. Đảm bảo hàng hóa được sản xuất với chi phí thấp nhất.
- B. Phân bổ nguồn lực khan hiếm cho các mục đích sử dụng khác nhau.
- C. Tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- D. Ổn định giá trị tiền tệ quốc gia.
Câu 2: Chi phí cơ hội của việc học đại học KHÔNG bao gồm yếu tố nào sau đây?
- A. Học phí và các khoản phí khác.
- B. Chi phí sách vở và tài liệu học tập.
- C. Thu nhập tiềm năng bị mất do không đi làm.
- D. Tiền thuê nhà ở gần trường học.
Câu 3: Đường cầu thị trường được hình thành bằng cách nào từ các đường cầu cá nhân?
- A. Lấy trung bình cộng số lượng cầu của tất cả người tiêu dùng.
- B. Chọn ra đường cầu của người tiêu dùng điển hình nhất.
- C. Cộng số lượng cầu của tất cả người tiêu dùng tại mỗi mức giá.
- D. Nhân số lượng cầu của người tiêu dùng có thu nhập cao nhất với số lượng người tiêu dùng.
Câu 4: Giả sử giá xăng tăng mạnh. Điều gì có khả năng xảy ra nhất trên thị trường ô tô đã qua sử dụng?
- A. Giá ô tô nhỏ đã qua sử dụng có xu hướng tăng.
- B. Giá tất cả các loại ô tô đã qua sử dụng đều tăng.
- C. Giá ô tô tiết kiệm nhiên liệu đã qua sử dụng giảm.
- D. Không có tác động đáng kể đến thị trường ô tô đã qua sử dụng.
Câu 5: Độ co giãn của cầu theo giá của một hàng hóa là -2. Nếu giá hàng hóa đó tăng 10%, lượng cầu sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng 20%
- B. Giảm 20%
- C. Tăng 5%
- D. Giảm 5%
Câu 6: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về quy luật năng suất biên giảm dần?
- A. Tổng chi phí sản xuất sẽ giảm khi sản lượng tăng.
- B. Lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ giảm khi sản lượng vượt quá mức tối ưu.
- C. Năng suất biên của một yếu tố đầu vào sẽ giảm khi số lượng yếu tố đó tăng lên, trong khi các yếu tố khác không đổi.
- D. Chi phí biên của việc sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm sẽ không đổi.
Câu 7: Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, đường cầu mà mỗi doanh nghiệp đối mặt là đường như thế nào?
- A. Đường dốc xuống, phản ánh quy luật cầu.
- B. Đường dốc lên, phản ánh quy luật cung.
- C. Đường thẳng đứng, thể hiện cầu hoàn toàn không co giãn.
- D. Đường nằm ngang, thể hiện cầu hoàn toàn co giãn.
Câu 8: Đâu là đặc điểm KHÔNG thuộc về thị trường độc quyền?
- A. Một người bán duy nhất trên thị trường.
- B. Rào cản gia nhập ngành rất cao.
- C. Sản phẩm bán ra có sự khác biệt hóa lớn.
- D. Doanh nghiệp có khả năng định giá (price maker).
Câu 9: Ngoại tác tiêu cực xảy ra khi:
- A. Hoạt động tiêu dùng của một người mang lại lợi ích cho người khác.
- B. Hoạt động sản xuất hoặc tiêu dùng của một người gây ra chi phí cho người khác.
- C. Giá cả thị trường không phản ánh đúng chi phí sản xuất.
- D. Chính phủ can thiệp quá mức vào thị trường.
Câu 10: Hàng hóa công cộng (public good) có hai đặc tính chính là:
- A. Không loại trừ và không cạnh tranh.
- B. Có tính loại trừ và cạnh tranh.
- C. Có tính loại trừ nhưng không cạnh tranh.
- D. Không loại trừ nhưng cạnh tranh.
Câu 11: GDP danh nghĩa khác với GDP thực tế ở điểm nào?
- A. GDP danh nghĩa tính tổng sản phẩm quốc dân, GDP thực tế tính tổng sản phẩm quốc nội.
- B. GDP danh nghĩa tính theo giá cố định, GDP thực tế tính theo giá hiện hành.
- C. GDP danh nghĩa tính theo giá hiện hành, GDP thực tế đã loại trừ ảnh hưởng của lạm phát.
- D. GDP danh nghĩa chỉ tính sản lượng hàng hóa, GDP thực tế tính cả hàng hóa và dịch vụ.
Câu 12: Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là gì?
- A. Tỷ lệ thất nghiệp bằng 0.
- B. Tỷ lệ thất nghiệp tồn tại khi nền kinh tế ở trạng thái toàn dụng nhân công.
- C. Tỷ lệ thất nghiệp do suy thoái kinh tế gây ra.
- D. Tỷ lệ thất nghiệp mà chính phủ mong muốn đạt được.
Câu 13: Lạm phát do cầu kéo (demand-pull inflation) xảy ra khi:
- A. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng lên.
- B. Giá nguyên liệu đầu vào nhập khẩu tăng cao.
- C. Chính phủ tăng cung tiền quá mức.
- D. Tổng cầu của nền kinh tế tăng nhanh hơn tổng cung.
Câu 14: Công cụ nào sau đây KHÔNG thuộc về chính sách tài khóa?
- A. Thuế thu nhập cá nhân.
- B. Chi tiêu chính phủ cho giáo dục.
- C. Lãi suất chiết khấu của ngân hàng trung ương.
- D. Thuế giá trị gia tăng (VAT).
Câu 15: Mục tiêu chính của chính sách tiền tệ là gì?
- A. Giảm tỷ lệ thất nghiệp xuống 0%.
- B. Ổn định giá cả và hỗ trợ tăng trưởng kinh tế.
- C. Tối đa hóa thặng dư thương mại.
- D. Phân phối lại thu nhập công bằng hơn.
Câu 16: Trong mô hình kinh tế hỗn hợp, vai trò của chính phủ là gì?
- A. Hoàn toàn kiểm soát và điều hành mọi hoạt động kinh tế.
- B. Chỉ đóng vai trò giám sát và bảo vệ quyền sở hữu tư nhân.
- C. Can thiệp để khắc phục thất bại thị trường và đảm bảo công bằng xã hội.
- D. Không can thiệp vào thị trường, để thị trường tự điều tiết.
Câu 17: Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) dốc xuống dưới thể hiện điều gì?
- A. Nguồn lực sản xuất là vô hạn.
- B. Có sự đánh đổi giữa sản xuất các loại hàng hóa khác nhau.
- C. Chi phí cơ hội không tồn tại.
- D. Nền kinh tế có thể sản xuất vô hạn tất cả các loại hàng hóa.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là phát biểu chuẩn tắc (normative statement) trong kinh tế học?
- A. Lãi suất ngân hàng trung ương đã tăng 0.5% trong năm nay.
- B. Tỷ lệ lạm phát hiện tại là 4%.
- C. Chính phủ nên giảm thuế để kích thích tăng trưởng kinh tế.
- D. GDP của Việt Nam năm 2023 tăng trưởng 5%.
Câu 19: Trong ngắn hạn, chi phí cố định trung bình (AFC) sẽ thay đổi như thế nào khi sản lượng tăng?
- A. Tăng lên.
- B. Giảm xuống.
- C. Không thay đổi.
- D. Ban đầu giảm, sau đó tăng lên.
Câu 20: Điểm cân bằng thị trường xảy ra khi:
- A. Lượng cung bằng lượng cầu.
- B. Giá cả đạt mức cao nhất có thể.
- C. Doanh nghiệp đạt lợi nhuận tối đa.
- D. Người tiêu dùng mua được hàng hóa với giá rẻ nhất.
Câu 21: Nếu chính phủ áp đặt giá trần (price ceiling) thấp hơn giá cân bằng, điều gì có thể xảy ra?
- A. Thặng dư hàng hóa.
- B. Giá cả thị trường tăng lên.
- C. Thiếu hụt hàng hóa.
- D. Thị trường đạt trạng thái cân bằng mới.
Câu 22: Loại thị trường nào có nhiều người bán, sản phẩm tương tự nhưng khác biệt hóa, và rào cản gia nhập ngành thấp?
- A. Cạnh tranh hoàn hảo.
- B. Độc quyền.
- C. Độc quyền nhóm.
- D. Cạnh tranh độc quyền.
Câu 23: Hàm ý của việc đường cung dịch chuyển sang trái là gì?
- A. Lượng cung tăng lên ở mọi mức giá.
- B. Lượng cung giảm xuống ở mọi mức giá.
- C. Giá cả hàng hóa giảm xuống.
- D. Nhu cầu về hàng hóa tăng lên.
Câu 24: Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên, cầu về hàng hóa thông thường (normal good) sẽ:
- A. Tăng lên.
- B. Giảm xuống.
- C. Không thay đổi.
- D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.
Câu 25: Hệ số góc của đường ngân sách (budget line) thể hiện điều gì?
- A. Tổng thu nhập của người tiêu dùng.
- B. Mức độ thỏa mãn của người tiêu dùng.
- C. Tỷ lệ giá cả giữa hai hàng hóa.
- D. Lượng hàng hóa tối đa mà người tiêu dùng có thể mua.
Câu 26: Đường bàng quan (indifference curve) thể hiện điều gì?
- A. Các kết hợp tiêu dùng hàng hóa mà người tiêu dùng có thể mua được.
- B. Các kết hợp tiêu dùng hàng hóa mang lại cùng mức độ thỏa mãn.
- C. Các kết hợp tiêu dùng hàng hóa tối ưu cho người tiêu dùng.
- D. Mối quan hệ giữa giá cả và lượng cầu của một hàng hóa.
Câu 27: Lợi nhuận kinh tế khác với lợi nhuận kế toán như thế nào?
- A. Lợi nhuận kinh tế luôn lớn hơn lợi nhuận kế toán.
- B. Lợi nhuận kế toán tính cả chi phí cơ hội, lợi nhuận kinh tế thì không.
- C. Lợi nhuận kinh tế được tính theo giá thị trường, lợi nhuận kế toán theo giá vốn.
- D. Lợi nhuận kinh tế tính đến cả chi phí cơ hội, lợi nhuận kế toán thì không.
Câu 28: Thặng dư sản xuất (producer surplus) là gì?
- A. Tổng doanh thu của nhà sản xuất.
- B. Lợi nhuận ròng của nhà sản xuất sau khi trừ hết chi phí.
- C. Khoản lợi ích mà nhà sản xuất nhận được do bán hàng hóa với giá cao hơn chi phí sản xuất.
- D. Phần chi phí sản xuất mà nhà sản xuất tiết kiệm được.
Câu 29: Khi chính phủ đánh thuế vào hàng hóa, điều gì thường xảy ra với giá mà người tiêu dùng phải trả và giá mà nhà sản xuất nhận được?
- A. Giá người tiêu dùng trả giảm, giá nhà sản xuất nhận tăng.
- B. Giá người tiêu dùng trả tăng, giá nhà sản xuất nhận giảm.
- C. Cả giá người tiêu dùng trả và giá nhà sản xuất nhận đều tăng.
- D. Cả giá người tiêu dùng trả và giá nhà sản xuất nhận đều giảm.
Câu 30: Phân tích chi phí - lợi ích biên (marginal cost - marginal benefit analysis) được sử dụng để:
- A. Xác định tổng chi phí và tổng lợi ích của một dự án.
- B. So sánh chi phí trung bình và lợi ích trung bình.
- C. Tính toán lợi nhuận tối đa của doanh nghiệp.
- D. Đưa ra quyết định tối ưu bằng cách so sánh lợi ích biên và chi phí biên của mỗi lựa chọn.