Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Vĩ Mô - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Giả sử một quốc gia chỉ sản xuất hai loại hàng hóa: ô tô và máy tính. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) của quốc gia này sẽ thể hiện điều gì?
- A. Nhu cầu của người tiêu dùng đối với ô tô và máy tính.
- B. Giá cả tương đối của ô tô và máy tính trên thị trường.
- C. Các kết hợp sản lượng ô tô và máy tính tối đa mà quốc gia có thể sản xuất với nguồn lực hiện có.
- D. Mức độ hiệu quả của việc phân phối ô tô và máy tính đến người tiêu dùng.
Câu 2: Điều gì sau đây là một ví dụ về kinh tế học thực chứng?
- A. Chính phủ nên tăng chi tiêu cho giáo dục để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
- B. Tỷ lệ thất nghiệp ở Việt Nam đã tăng lên 4% trong quý 3 năm 2023.
- C. Lạm phát cao là một vấn đề nghiêm trọng cần được giải quyết.
- D. Phân phối thu nhập công bằng hơn sẽ làm tăng phúc lợi xã hội.
Câu 3: Trong mô hình kinh tế hỗn hợp, vai trò của nhà nước và thị trường được kết hợp như thế nào?
- A. Nhà nước hoàn toàn kiểm soát các quyết định kinh tế, thị trường không có vai trò.
- B. Thị trường tự do quyết định mọi vấn đề kinh tế, nhà nước không can thiệp.
- C. Nhà nước và thị trường hoạt động độc lập, không có sự tương tác.
- D. Thị trường đóng vai trò chủ đạo trong phân bổ nguồn lực, nhưng nhà nước can thiệp để khắc phục khuyết tật thị trường và đảm bảo công bằng xã hội.
Câu 4: Yếu tố nào sau đây không được tính vào GDP theo phương pháp chi tiêu?
- A. Chi tiêu của hộ gia đình cho hàng hóa và dịch vụ.
- B. Đầu tư của doanh nghiệp vào máy móc và thiết bị.
- C. Giá trị hàng hóa trung gian được sử dụng trong sản xuất.
- D. Chi tiêu của chính phủ cho xây dựng cơ sở hạ tầng.
Câu 5: Điều gì xảy ra với đường tổng cung ngắn hạn (SRAS) khi giá dầu thế giới tăng mạnh?
- A. Đường SRAS dịch chuyển sang phải.
- B. Đường SRAS dịch chuyển sang trái.
- C. Đường SRAS không thay đổi.
- D. Đường SRAS trở nên dốc hơn.
Câu 6: Chính sách tài khóa nào sau đây có thể được sử dụng để giảm lạm phát khi nền kinh tế đang ở trạng thái toàn dụng?
- A. Tăng thuế thu nhập cá nhân.
- B. Tăng chi tiêu chính phủ cho an sinh xã hội.
- C. Giảm lãi suất chiết khấu.
- D. Mua vào trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
Câu 7: Ngân hàng trung ương thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt bằng cách nào?
- A. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
- B. Mua vào trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
- C. Tăng lãi suất tái chiết khấu.
- D. Nới lỏng các quy định cho vay tiêu dùng.
Câu 8: Điều gì có thể gây ra lạm phát chi phí đẩy?
- A. Tổng cầu tăng quá nhanh so với tổng cung.
- B. Giá nguyên liệu đầu vào (ví dụ: năng lượng) tăng lên.
- C. Kỳ vọng lạm phát của người tiêu dùng tăng lên.
- D. Chính phủ tăng cung tiền quá mức.
Câu 9: Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên bao gồm loại thất nghiệp nào?
- A. Thất nghiệp chu kỳ.
- B. Thất nghiệp theo mùa.
- C. Thất nghiệp do thiếu cầu.
- D. Thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu.
Câu 10: Cán cân thương mại thặng dư xảy ra khi nào?
- A. Giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ lớn hơn giá trị nhập khẩu.
- B. Giá trị nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ lớn hơn giá trị xuất khẩu.
- C. Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ bằng nhau.
- D. Tổng vốn đầu tư nước ngoài vào quốc gia lớn hơn tổng vốn đầu tư ra nước ngoài.
Câu 11: Giả sử chính phủ tăng chi tiêu và đồng thời giảm thuế. Chính sách tài khóa này có tác động gì đến tổng cầu?
- A. Tổng cầu tăng.
- B. Tổng cầu giảm.
- C. Tổng cầu không thay đổi.
- D. Không thể xác định tác động đến tổng cầu.
Câu 12: Điều gì sau đây là một công cụ của chính sách tiền tệ?
- A. Thuế suất thuế giá trị gia tăng (VAT).
- B. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
- C. Chi tiêu chính phủ cho y tế.
- D. Quy định về giá trần cho một số mặt hàng.
Câu 13: Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%, một khoản tiền gửi ban đầu là 1000 đô la có thể tạo ra tối đa bao nhiêu tiền trong hệ thống ngân hàng?
- A. 100 đô la.
- B. 1000 đô la.
- C. 10.000 đô la.
- D. Không thể xác định với thông tin đã cho.
Câu 14: Hàm ý nào sau đây là đúng về đường Phillips ngắn hạn?
- A. Lạm phát và thất nghiệp luôn biến động cùng chiều.
- B. Có sự đánh đổi ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp.
- C. Đường Phillips ngắn hạn là đường thẳng đứng.
- D. Đường Phillips ngắn hạn không tồn tại trong thực tế.
Câu 15: Loại hình tỷ giá hối đoái nào mà giá trị đồng tiền được neo giữ cố định so với một đồng tiền khác hoặc một nhóm các đồng tiền?
- A. Tỷ giá hối đoái cố định.
- B. Tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn.
- C. Tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý.
- D. Tỷ giá hối đoái song phương.
Câu 16: Điều gì là mục tiêu chính của chính sách kinh tế vĩ mô?
- A. Tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- B. Ổn định giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán.
- C. Giảm thiểu sự can thiệp của chính phủ vào nền kinh tế.
- D. Ổn định giá cả, tăng trưởng kinh tế và giảm thất nghiệp.
Câu 17: Mô hình tăng trưởng Solow tập trung vào yếu tố nào là động lực chính của tăng trưởng kinh tế dài hạn?
- A. Tăng trưởng dân số.
- B. Tích lũy vốn vật chất.
- C. Tiến bộ công nghệ.
- D. Mở cửa thương mại quốc tế.
Câu 18: Khi nền kinh tế trải qua suy thoái, điều gì thường xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp và lạm phát?
- A. Tỷ lệ thất nghiệp tăng và lạm phát giảm.
- B. Tỷ lệ thất nghiệp giảm và lạm phát tăng.
- C. Cả tỷ lệ thất nghiệp và lạm phát đều tăng.
- D. Cả tỷ lệ thất nghiệp và lạm phát đều giảm.
Câu 19: Loại thị trường nào mà hàng hóa được mua và bán để giao dịch trong tương lai?
- A. Thị trường giao ngay.
- B. Thị trường kỳ hạn.
- C. Thị trường vốn.
- D. Thị trường tiền tệ.
Câu 20: Trong mô hình IS-LM, đường IS biểu thị trạng thái cân bằng trên thị trường nào?
- A. Thị trường lao động.
- B. Thị trường ngoại hối.
- C. Thị trường hàng hóa.
- D. Thị trường tiền tệ.
Câu 21: Hàm tiêu dùng cận biên (MPC) cho biết điều gì?
- A. Tổng mức tiêu dùng của hộ gia đình trong nền kinh tế.
- B. Phần trăm thu nhập khả dụng tăng thêm được hộ gia đình dùng để tiêu dùng.
- C. Mức tiêu dùng tối thiểu cần thiết để duy trì mức sống cơ bản.
- D. Mối quan hệ giữa tiêu dùng và lãi suất.
Câu 22: Loại thuế nào mà tỷ lệ thuế giảm khi thu nhập tăng lên?
- A. Thuế lũy tiến.
- B. Thuế tỷ lệ.
- C. Thuế lũy thoái.
- D. Thuế trực thu.
Câu 23: Khu vực kinh tế nào chiếm tỷ trọng lớn nhất trong GDP của Việt Nam hiện nay?
- A. Khu vực nông nghiệp.
- B. Khu vực dịch vụ.
- C. Khu vực công nghiệp và xây dựng.
- D. Khu vực tài chính - ngân hàng.
Câu 24: Mục tiêu của chính sách thương mại tự do là gì?
- A. Bảo hộ sản xuất trong nước khỏi cạnh tranh nước ngoài.
- B. Tăng cường sự phụ thuộc kinh tế vào các quốc gia khác.
- C. Tạo ra thặng dư thương mại lớn nhất có thể.
- D. Tối ưu hóa lợi ích từ thương mại quốc tế thông qua chuyên môn hóa và lợi thế so sánh.
Câu 25: Điều gì có thể làm tăng năng suất lao động của một quốc gia trong dài hạn?
- A. Tăng cường bảo hộ thương mại.
- B. Giảm chi tiêu chính phủ cho giáo dục.
- C. Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển công nghệ.
- D. Hạn chế nhập khẩu lao động nước ngoài.
Câu 26: Khái niệm nào mô tả tình trạng giá cả hàng hóa và dịch vụ tăng lên liên tục theo thời gian?
- A. Lạm phát.
- B. Giảm phát.
- C. Đình trệ kinh tế.
- D. Tăng trưởng kinh tế.
Câu 27: Tổ chức quốc tế nào đóng vai trò quan trọng trong việc ổn định hệ thống tài chính toàn cầu và cung cấp hỗ trợ tài chính cho các quốc gia gặp khó khăn?
- A. Ngân hàng Thế giới (World Bank).
- B. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).
- C. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
- D. Liên Hợp Quốc (UN).
Câu 28: Điều gì xảy ra với đường tổng cầu (AD) khi chính phủ giảm chi tiêu công?
- A. Đường AD dịch chuyển sang phải.
- B. Đường AD dịch chuyển sang trái.
- C. Đường AD không thay đổi.
- D. Đường AD trở nên dốc hơn.
Câu 29: Trong một nền kinh tế đóng cửa, tổng sản phẩm quốc dân (GNP) bằng với chỉ tiêu nào?
- A. Tổng sản phẩm trong nước (GDP).
- B. Tổng thu nhập quốc dân khả dụng (NDI).
- C. Tổng đầu tư quốc gia.
- D. Tổng tiết kiệm quốc gia.
Câu 30: Giả sử một người lao động bị mất việc do nhà máy đóng cửa vì công nghệ sản xuất lạc hậu. Đây là loại thất nghiệp gì?
- A. Thất nghiệp tạm thời.
- B. Thất nghiệp chu kỳ.
- C. Thất nghiệp cơ cấu.
- D. Thất nghiệp tự nguyện.