Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Kinh Tế Vĩ Mô – Đề 03

23

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Kinh Tế Vĩ Mô

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Vĩ Mô - Đề 03

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Vĩ Mô - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong mô hình kinh tế hỗn hợp, vai trò của chính phủ và thị trường được kết hợp như thế nào để giải quyết các vấn đề kinh tế cơ bản?

  • A. Chính phủ hoàn toàn kiểm soát việc phân bổ nguồn lực, thị trường chỉ đóng vai trò thứ yếu.
  • B. Thị trường tự do quyết định mọi vấn đề kinh tế, chính phủ không can thiệp.
  • C. Thị trường là cơ chế chính để phân bổ nguồn lực, nhưng chính phủ can thiệp để khắc phục khuyết tật thị trường và đảm bảo công bằng.
  • D. Chính phủ và thị trường hoạt động độc lập, không có sự tương tác.

Câu 2: Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) dịch chuyển ra ngoài thể hiện điều gì về nền kinh tế?

  • A. Nền kinh tế đang suy thoái do nguồn lực khan hiếm hơn.
  • B. Nền kinh tế có khả năng sản xuất nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn so với trước.
  • C. Cơ cấu sản xuất của nền kinh tế thay đổi nhưng tổng sản lượng không đổi.
  • D. Nền kinh tế đang tập trung sản xuất vào một số ít mặt hàng.

Câu 3: Điều gì KHÔNG phải là mục tiêu kinh tế vĩ mô mà chính phủ thường hướng tới?

  • A. Tăng trưởng kinh tế ổn định.
  • B. Kiểm soát lạm phát.
  • C. Giảm tỷ lệ thất nghiệp.
  • D. Tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp tư nhân.

Câu 4: Giả sử GDP danh nghĩa của một quốc gia tăng 10% trong năm, nhưng tỷ lệ lạm phát cũng là 10%. Vậy tăng trưởng GDP thực tế của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 20%
  • B. 10%
  • C. 0%
  • D. -10%

Câu 5: Trong mô hình tổng cung - tổng cầu, một cú sốc cung tiêu cực (ví dụ: giá dầu tăng mạnh) sẽ dẫn đến:

  • A. Mức giá chung tăng và sản lượng quốc gia giảm.
  • B. Mức giá chung giảm và sản lượng quốc gia tăng.
  • C. Cả mức giá chung và sản lượng quốc gia đều tăng.
  • D. Cả mức giá chung và sản lượng quốc gia đều giảm.

Câu 6: Chính sách tài khóa mở rộng thường được sử dụng để đối phó với tình trạng kinh tế nào?

  • A. Lạm phát cao.
  • B. Suy thoái kinh tế.
  • C. Thặng dư ngân sách.
  • D. Tăng trưởng kinh tế quá nóng.

Câu 7: Ngân hàng trung ương sử dụng công cụ lãi suất chiết khấu để:

  • A. Kiểm soát tỷ giá hối đoái.
  • B. Tăng dự trữ ngoại hối quốc gia.
  • C. Điều chỉnh lãi suất cho vay của các ngân hàng thương mại.
  • D. Trực tiếp cho vay đối với doanh nghiệp.

Câu 8: Thất nghiệp tự nhiên bao gồm những loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp ma sát và thất nghiệp cơ cấu.
  • B. Thất nghiệp chu kỳ và thất nghiệp thời vụ.
  • C. Thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp không tự nguyện.
  • D. Tất cả các loại thất nghiệp.

Câu 9: Điều gì sẽ xảy ra với đường кривой Phillips ngắn hạn nếu kỳ vọng lạm phát của người dân tăng lên?

  • A. Đường кривой Phillips dịch chuyển xuống dưới.
  • B. Đường кривой Phillips dịch chuyển lên trên.
  • C. Đường кривой Phillips không thay đổi.
  • D. Đường кривой Phillips trở nên dốc hơn.

Câu 10: Cán cân thương mại thặng dư có nghĩa là:

  • A. Giá trị nhập khẩu lớn hơn giá trị xuất khẩu.
  • B. Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu bằng nhau.
  • C. Giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu.
  • D. Nền kinh tế không tham gia vào thương mại quốc tế.

Câu 11: Một quốc gia áp dụng chính sách tỷ giá hối đoái cố định. Nếu quốc gia đó muốn giảm giá đồng nội tệ, ngân hàng trung ương cần thực hiện hành động nào?

  • A. Tăng lãi suất.
  • B. Giảm dự trữ ngoại hối.
  • C. Mua vào đồng nội tệ.
  • D. Bán ra đồng nội tệ.

Câu 12: Trong dài hạn, yếu tố nào quyết định mức sống của một quốc gia?

  • A. Lượng tiền trong lưu thông.
  • B. Năng suất lao động.
  • C. Chính sách tài khóa của chính phủ.
  • D. Tỷ giá hối đoái.

Câu 13: Đầu tư tư nhân vào cơ sở hạ tầng (ví dụ: đường xá, cầu cống) có tác động như thế nào đến đường tổng cung dài hạn (LRAS)?

  • A. Làm dịch chuyển đường LRAS sang phải.
  • B. Làm dịch chuyển đường LRAS sang trái.
  • C. Làm đường LRAS dốc hơn.
  • D. Không có tác động đáng kể đến đường LRAS.

Câu 14: Khi chính phủ tăng chi tiêu mua hàng hóa và dịch vụ, tác động ban đầu lớn nhất sẽ là lên thành phần nào của tổng cầu?

  • A. Tiêu dùng hộ gia đình (C).
  • B. Đầu tư tư nhân (I).
  • C. Chi tiêu chính phủ (G).
  • D. Xuất khẩu ròng (NX).

Câu 15: Lạm phát do cầu kéo (demand-pull inflation) xảy ra khi:

  • A. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng lên.
  • B. Tổng cầu của nền kinh tế tăng quá nhanh so với khả năng cung.
  • C. Ngân hàng trung ương tăng cung tiền quá mức.
  • D. Doanh nghiệp độc quyền tăng giá hàng hóa.

Câu 16: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được sử dụng để đo lường:

  • A. Tăng trưởng kinh tế.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • C. Cán cân thương mại.
  • D. Mức giá chung và lạm phát.

Câu 17: Khi nền kinh tế trải qua giai đoạn suy thoái, phản ứng chính sách tài khóa thích hợp nhất là gì?

  • A. Tăng chi tiêu chính phủ và/hoặc giảm thuế.
  • B. Giảm chi tiêu chính phủ và/hoặc tăng thuế.
  • C. Giữ nguyên mức chi tiêu và thuế.
  • D. Tăng lãi suất.

Câu 18: Một trong những hạn chế chính của việc sử dụng GDP làm thước đo phúc lợi kinh tế là gì?

  • A. GDP không đo lường được sản lượng của khu vực kinh tế phi chính thức.
  • B. GDP không tính đến sự thay đổi về chất lượng hàng hóa và dịch vụ.
  • C. GDP không phản ánh sự phân phối thu nhập và các yếu tố môi trường.
  • D. GDP chỉ tính các giao dịch thị trường, bỏ qua hoạt động tự cung tự cấp.

Câu 19: Giả sử tỷ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng trung ương là 10%. Nếu một ngân hàng thương mại nhận được khoản tiền gửi mới là 100 triệu đồng, lượng tiền tối đa mà ngân hàng này có thể cho vay thêm là bao nhiêu?

  • A. 10 triệu đồng.
  • B. 90 triệu đồng.
  • C. 100 triệu đồng.
  • D. 110 triệu đồng.

Câu 20: Mục tiêu chính của chính sách tiền tệ là ổn định giá cả, điều này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với:

  • A. Doanh nghiệp xuất khẩu.
  • B. Các nhà đầu tư nước ngoài.
  • C. Chính phủ.
  • D. Người tiêu dùng và nền kinh tế nói chung.

Câu 21: Trong dài hạn, chính sách tiền tệ có tác động chủ yếu đến biến số kinh tế vĩ mô nào?

  • A. Sản lượng quốc gia.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • C. Mức giá chung.
  • D. Cán cân thương mại.

Câu 22: Điều gì KHÔNG phải là chức năng của tiền tệ trong nền kinh tế?

  • A. Phương tiện trao đổi.
  • B. Đơn vị tính toán.
  • C. Phương tiện tích trữ giá trị.
  • D. Công cụ chính sách tài khóa.

Câu 23: Khi tỷ giá hối đoái danh nghĩa giữa đồng Việt Nam và đô la Mỹ tăng lên (ví dụ từ 23.000 VND/USD lên 24.000 VND/USD), điều này có nghĩa là:

  • A. Đồng Việt Nam mất giá so với đô la Mỹ.
  • B. Đồng Việt Nam lên giá so với đô la Mỹ.
  • C. Không có sự thay đổi về giá trị giữa hai đồng tiền.
  • D. Đô la Mỹ mất giá so với đồng Việt Nam.

Câu 24: Trong mô hình vòng chu chuyển kinh tế giản đơn, dòng tiền tệ từ hộ gia đình đến doanh nghiệp chủ yếu thể hiện:

  • A. Tiền lương và thu nhập từ yếu tố sản xuất.
  • B. Chi tiêu của hộ gia đình cho hàng hóa và dịch vụ.
  • C. Đầu tư của doanh nghiệp vào vốn.
  • D. Thuế mà doanh nghiệp nộp cho chính phủ.

Câu 25: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp là 7% và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động là 70%. Tỷ lệ lực lượng lao động trên dân số trưởng thành của quốc gia đó là bao nhiêu?

  • A. 4.9%
  • B. 7%
  • C. 70%
  • D. 77%

Câu 26: Điều gì KHÔNG được tính vào GDP theo phương pháp chi tiêu?

  • A. Tiêu dùng của hộ gia đình.
  • B. Đầu tư của doanh nghiệp.
  • C. Chi tiêu của chính phủ.
  • D. Giao dịch mua bán chứng khoán đã phát hành.

Câu 27: Nếu ngân hàng trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, điều này sẽ có xu hướng làm:

  • A. Tăng cung tiền và giảm lãi suất.
  • B. Giảm cung tiền và tăng lãi suất.
  • C. Không ảnh hưởng đến cung tiền và lãi suất.
  • D. Tăng cả cung tiền và lãi suất.

Câu 28: Trong dài hạn, tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia phụ thuộc chủ yếu vào:

  • A. Tăng trưởng năng suất các yếu tố tổng hợp (TFP) và vốn nhân lực.
  • B. Chính sách tiền tệ và tài khóa của chính phủ.
  • C. Xuất khẩu ròng và dòng vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Tỷ giá hối đoái và dự trữ ngoại hối.

Câu 29: Giả sử một nền kinh tế đóng cửa (không có thương mại quốc tế). Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của quốc gia này sẽ bằng với:

  • A. GDP trừ đi khấu hao.
  • B. GDP cộng với thuế gián thu.
  • C. GDP.
  • D. GDP cộng với thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài.

Câu 30: Nếu chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân, điều này có khả năng tác động tích cực nhất đến thành phần nào của tổng cầu trong ngắn hạn?

  • A. Tiêu dùng hộ gia đình (C).
  • B. Đầu tư tư nhân (I).
  • C. Chi tiêu chính phủ (G).
  • D. Xuất khẩu ròng (NX).

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Vĩ Mô

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Trong mô hình kinh tế hỗn hợp, vai trò của chính phủ và thị trường được kết hợp như thế nào để giải quyết các vấn đề kinh tế cơ bản?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Vĩ Mô

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) dịch chuyển ra ngoài thể hiện điều gì về nền kinh tế?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Vĩ Mô

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Điều gì KHÔNG phải là mục tiêu kinh tế vĩ mô mà chính phủ thường hướng tới?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Vĩ Mô

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Giả sử GDP danh nghĩa của một quốc gia tăng 10% trong năm, nhưng tỷ lệ lạm phát cũng là 10%. Vậy tăng trưởng GDP thực tế của quốc gia này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Vĩ Mô

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong mô hình tổng cung - tổng cầu, một cú sốc cung tiêu cực (ví dụ: giá dầu tăng mạnh) sẽ dẫn đến:

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Vĩ Mô

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Chính sách tài khóa mở rộng thường được sử dụng để đối phó với tình trạng kinh tế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Vĩ Mô

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Ngân hàng trung ương sử dụng công cụ lãi suất chiết khấu để:

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Vĩ Mô

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Thất nghiệp tự nhiên bao gồm những loại thất nghiệp nào?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Vĩ Mô

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Điều gì sẽ xảy ra với đường кривой Phillips ngắn hạn nếu kỳ vọng lạm phát của người dân tăng lên?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Vĩ Mô

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Cán cân thương mại thặng dư có nghĩa là:

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Vĩ Mô

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một quốc gia áp dụng chính sách tỷ giá hối đoái cố định. Nếu quốc gia đó muốn giảm giá đồng nội tệ, ngân hàng trung ương cần thực hiện hành động nào?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Vĩ Mô

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong dài hạn, yếu tố nào quyết định mức sống của một quốc gia?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Vĩ Mô

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Đầu tư tư nhân vào cơ sở hạ tầng (ví dụ: đường xá, cầu cống) có tác động như thế nào đến đường tổng cung dài hạn (LRAS)?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Vĩ Mô

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Khi chính phủ tăng chi tiêu mua hàng hóa và dịch vụ, tác động ban đầu lớn nhất sẽ là lên thành phần nào của tổng cầu?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Vĩ Mô

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Lạm phát do cầu kéo (demand-pull inflation) xảy ra khi:

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Vĩ Mô

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được sử dụng để đo lường:

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Vĩ Mô

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Khi nền kinh tế trải qua giai đoạn suy thoái, phản ứng chính sách tài khóa thích hợp nhất là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Vĩ Mô

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Một trong những hạn chế chính của việc sử dụng GDP làm thước đo phúc lợi kinh tế là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Vĩ Mô

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Giả sử tỷ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng trung ương là 10%. Nếu một ngân hàng thương mại nhận được khoản tiền gửi mới là 100 triệu đồng, lượng tiền tối đa mà ngân hàng này có thể cho vay thêm là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Vĩ Mô

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Mục tiêu chính của chính sách tiền tệ là ổn định giá cả, điều này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với:

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Vĩ Mô

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong dài hạn, chính sách tiền tệ có tác động chủ yếu đến biến số kinh tế vĩ mô nào?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Vĩ Mô

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Điều gì KHÔNG phải là chức năng của tiền tệ trong nền kinh tế?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Vĩ Mô

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Khi tỷ giá hối đoái danh nghĩa giữa đồng Việt Nam và đô la Mỹ tăng lên (ví dụ từ 23.000 VND/USD lên 24.000 VND/USD), điều này có nghĩa là:

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Vĩ Mô

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong mô hình vòng chu chuyển kinh tế giản đơn, dòng tiền tệ từ hộ gia đình đến doanh nghiệp chủ yếu thể hiện:

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Vĩ Mô

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp là 7% và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động là 70%. Tỷ lệ lực lượng lao động trên dân số trưởng thành của quốc gia đó là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Vĩ Mô

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Điều gì KHÔNG được tính vào GDP theo phương pháp chi tiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Vĩ Mô

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Nếu ngân hàng trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, điều này sẽ có xu hướng làm:

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Vĩ Mô

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong dài hạn, tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia phụ thuộc chủ yếu vào:

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Vĩ Mô

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Giả sử một nền kinh tế đóng cửa (không có thương mại quốc tế). Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của quốc gia này sẽ bằng với:

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Vĩ Mô

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Nếu chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân, điều này có khả năng tác động tích cực nhất đến thành phần nào của tổng cầu trong ngắn hạn?

Xem kết quả