Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Lí Hóa Dược – Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Lí Hóa Dược

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lí Hóa Dược - Đề 10

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lí Hóa Dược - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hiện tượng Tyndall, sự tán xạ ánh sáng bởi các hạt keo, được ứng dụng trong dược phẩm để:

  • A. Đo độ nhớt của dung dịch thuốc nhỏ mắt.
  • B. Xác định nồng độ hoạt chất trong siro.
  • C. Kiểm tra độ trong và phân biệt hệ keo trong các sản phẩm tiêm.
  • D. Đánh giá kích thước tiểu phân thuốc bột.

Câu 2: Trong công thức bào chế nhũ tương dầu trong nước (D/N) paracetamol, chất nhũ hóa được lựa chọn cần có đặc tính:

  • A. HLB thấp, tan tốt trong dầu, tạo màng không ion.
  • B. HLB cao, tan tốt trong nước, tạo màng ion hoặc không ion.
  • C. HLB trung bình, ít tan trong cả dầu và nước, tạo màng sterically bền vững.
  • D. HLB thấp, tan tốt trong nước, tạo màng tích điện dương.

Câu 3: Để tăng độ ổn định hóa học của một dược chất dễ bị thủy phân trong môi trường nước, biện pháp bào chế nào sau đây KHÔNG phù hợp?

  • A. Sử dụng hệ phân tán khan như dầu hoặc chất lỏng không phân cực.
  • B. Điều chỉnh pH của môi trường đến giá trị mà dược chất ổn định nhất.
  • C. Thêm chất chống oxy hóa hoặc chất tạo phức để bảo vệ dược chất.
  • D. Sử dụng chất diện hoạt để tăng độ tan của dược chất trong nước.

Câu 4: Xét quá trình hòa tan ibuprofen (acid yếu, pKa ≈ 4.4) trong nước. Độ hòa tan của ibuprofen sẽ tăng lên đáng kể khi:

  • A. pH của môi trường tăng lên trên 6.0.
  • B. pH của môi trường giảm xuống dưới 3.0.
  • C. Thêm chất điện ly trung tính như NaCl.
  • D. Giảm nhiệt độ của dung môi.

Câu 5: Trong quá trình sản xuất viên nén paracetamol, tá dược dính polyvinylpyrrolidone (PVP) được thêm vào nhằm:

  • A. Cải thiện khả năng chảy của bột nguyên liệu.
  • B. Tăng độ bền và độ cứng của viên nén.
  • C. Đẩy nhanh quá trình rã của viên nén trong đường tiêu hóa.
  • D. Kiểm soát tốc độ giải phóng dược chất từ viên nén.

Câu 6: Phương trình Noyes-Whitney mô tả tốc độ hòa tan của dược chất từ dạng rắn. Theo phương trình này, yếu tố nào sau đây KHÔNG làm tăng tốc độ hòa tan?

  • A. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của dược chất rắn.
  • B. Tăng độ hòa tan bão hòa của dược chất trong môi trường.
  • C. Tăng độ nhớt của môi trường hòa tan.
  • D. Khuấy trộn mạnh môi trường hòa tan.

Câu 7: Để điều chế một hệ keo AgI âm, người ta trộn dung dịch AgNO3 và KI. Để thu được keo âm, cần thực hiện theo cách nào sau đây?

  • A. Trộn lượng tương đương AgNO3 và KI.
  • B. Trộn KI dư so với AgNO3.
  • C. Trộn AgNO3 dư so với KI.
  • D. Thêm chất điện ly trung tính sau khi trộn.

Câu 8: Hiện tượng điện di trong hệ keo được ứng dụng trong kỹ thuật nào sau đây trong phân tích dược phẩm?

  • A. Sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC).
  • B. Quang phổ hấp thụ UV-Vis.
  • C. Sắc ký khí (GC).
  • D. Điện di mao quản (Capillary Electrophoresis).

Câu 9: Một dược chất có hệ số phân bố octanol-nước (LogP) = 3.5. Điều này cho biết dược chất có đặc tính:

  • A. Tan tốt trong nước và ít tan trong lipid.
  • B. Tan tốt trong cả nước và lipid.
  • C. Ít tan trong nước và tan tốt trong lipid.
  • D. Không tan trong cả nước và lipid.

Câu 10: Chất hoạt động bề mặt loại anion thường được sử dụng trong các sản phẩm vệ sinh cá nhân (ví dụ: xà phòng, dầu gội) vì chúng có khả năng:

  • A. Tạo bọt tốt và có khả năng làm sạch dầu mỡ.
  • B. Kháng khuẩn mạnh và dịu nhẹ cho da.
  • C. Ổn định nhũ tương D/N và dưỡng ẩm cho da.
  • D. Tăng cường khả năng hòa tan của các dược chất kỵ nước.

Câu 11: Để xác định kích thước hạt nano trong một chế phẩm keo, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Chuẩn độ Karl Fischer.
  • B. Quang phổ hồng ngoại (IR).
  • C. Tán xạ ánh sáng động (DLS).
  • D. Sắc ký lớp mỏng (TLC).

Câu 12: Trong bào chế thuốc nhỏ mắt, áp suất thẩm thấu đóng vai trò quan trọng vì:

  • A. Ảnh hưởng đến độ nhớt của dung dịch thuốc.
  • B. Đảm bảo thuốc không gây kích ứng và tương thích sinh lý với mắt.
  • C. Quyết định tốc độ hấp thu dược chất qua giác mạc.
  • D. Ảnh hưởng đến độ ổn định hóa học của dược chất.

Câu 13: Hiện tượng hấp phụ dược chất lên bao bì nhựa có thể gây ra vấn đề gì trong bảo quản thuốc lỏng?

  • A. Thay đổi màu sắc của dung dịch thuốc.
  • B. Tăng độ nhớt của dung dịch thuốc.
  • C. Gây kết tủa dược chất trong dung dịch.
  • D. Giảm hàm lượng hoạt chất theo thời gian bảo quản.

Câu 14: Để đánh giá độ ổn định vật lý của nhũ tương, người ta thường sử dụng phương pháp:

  • A. Ly tâm.
  • B. Đo pH.
  • C. Chuẩn độ acid-base.
  • D. Quang phổ UV-Vis.

Câu 15: Trong công thức thuốc mỡ tra mắt, vaselin (petrolatum) được sử dụng chủ yếu với vai trò:

  • A. Chất bảo quản.
  • B. Chất làm tăng độ tan dược chất.
  • C. Tá dược nền và chất làm mềm.
  • D. Chất nhũ hóa.

Câu 16: Giả sử bạn cần bào chế một hệ phân tán nano chứa dược chất tan trong dầu để tăng sinh khả dụng đường uống. Dạng bào chế nào sau đây có thể phù hợp?

  • A. Hỗn dịch uống.
  • B. Nhũ tương nano (nanoemulsion).
  • C. Thuốc bột sủi bọt.
  • D. Viên nén giải phóng kéo dài.

Câu 17: Độ nhớt của dung dịch polymer (ví dụ: dung dịch natri carboxymethylcellulose - NaCMC) thường thay đổi như thế nào khi tăng nồng độ polymer?

  • A. Độ nhớt tăng lên.
  • B. Độ nhớt giảm xuống.
  • C. Độ nhớt không thay đổi.
  • D. Độ nhớt thay đổi không theo quy luật.

Câu 18: Để giảm sức căng bề mặt của nước trong công thức thuốc xịt mũi, người ta thường thêm vào:

  • A. Chất làm tăng độ nhớt.
  • B. Chất bảo quản.
  • C. Chất đẳng trương.
  • D. Chất diện hoạt.

Câu 19: Trong quá trình bào chế viên nén trực tiếp, tá dược độn đóng vai trò chính là:

  • A. Cải thiện độ hòa tan của dược chất.
  • B. Tăng khối lượng viên nén.
  • C. Đảm bảo độ rã nhanh của viên nén.
  • D. Tăng khả năng chảy của bột.

Câu 20: Hiện tượng keo tụ có thể xảy ra khi thêm chất điện ly vào hệ keo. Cơ chế keo tụ chủ yếu của chất điện ly là:

  • A. Tăng điện tích bề mặt hạt keo.
  • B. Tăng độ bền hydrat hóa của hạt keo.
  • C. Trung hòa hoặc làm giảm điện tích hạt keo.
  • D. Tăng độ nhớt môi trường phân tán.

Câu 21: Để kiểm tra tính chất lưu biến của thuốc nhỏ mắt, thiết bị đo nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Nhớt kế (Viscometer).
  • B. Máy đo độ cứng viên nén (Hardness tester).
  • C. Máy đo độ rã viên nén (Disintegration tester).
  • D. Máy đo độ hòa tan (Dissolution tester).

Câu 22: Trong quá trình ổn định hóa huyền phù, việc sử dụng polymer thân nước (ví dụ: xanthan gum) có tác dụng:

  • A. Giảm sức căng bề mặt giữa pha rắn và pha lỏng.
  • B. Trung hòa điện tích bề mặt tiểu phân rắn.
  • C. Tăng độ nhớt của môi trường phân tán, hạn chế sa lắng.
  • D. Cải thiện độ tan của dược chất.

Câu 23: Khi bào chế thuốc tiêm tĩnh mạch dạng nhũ tương, kích thước giọt dầu lý tưởng nên:

  • A. Lớn hơn 10 µm.
  • B. Từ 5 đến 10 µm.
  • C. Từ 1 đến 5 µm.
  • D. Nhỏ hơn 1 µm.

Câu 24: Áp suất hơi của dung dịch chứa chất tan không bay hơi luôn ________ so với áp suất hơi của dung môi nguyên chất ở cùng nhiệt độ.

  • A. Lớn hơn.
  • B. Nhỏ hơn.
  • C. Bằng.
  • D. Không xác định.

Câu 25: Trong quá trình làm khô tầng sôi để sản xuất hạt thuốc, nhiệt độ và tốc độ khí sấy cần được kiểm soát chặt chẽ để:

  • A. Tăng tốc độ hòa tan của dược chất.
  • B. Cải thiện khả năng chảy của hạt.
  • C. Đảm bảo độ ẩm thích hợp và tránh làm biến chất dược liệu.
  • D. Giảm kích thước hạt thuốc.

Câu 26: Để tăng độ tan của một dược chất ít tan trong nước, phương pháp nào sau đây dựa trên việc tạo muối?

  • A. Chuyển dược chất thành dạng muối.
  • B. Sử dụng đồng dung môi (co-solvent).
  • C. Giảm kích thước tiểu phân dược chất.
  • D. Tạo phức với cyclodextrin.

Câu 27: Trong hệ phân tán keo, chuyển động Brown là:

  • A. Sự sa lắng của các hạt keo dưới tác dụng của trọng lực.
  • B. Chuyển động nhiệt ngẫu nhiên của các hạt keo.
  • C. Sự di chuyển của hạt keo trong điện trường.
  • D. Sự khuếch tán của các hạt keo từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.

Câu 28: Biểu thức nào sau đây mô tả đúng định luật Fick thứ nhất về khuếch tán?

  • A. J = D(dC/dt).
  • B. J = -D(C).
  • C. J = -D(dC/dx).
  • D. J = D(dx/dC).

Câu 29: Để đánh giá độ đồng đều hàm lượng của viên nén, phương pháp phân tích thường dùng là:

  • A. Đo khối lượng viên (Weight variation test).
  • B. Đo độ cứng viên (Hardness test).
  • C. Đo độ rã viên (Disintegration test).
  • D. Sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC).

Câu 30: Trong quá trình sản xuất thuốc bột pha tiêm, giai đoạn nào sau đây quan trọng nhất để đảm bảo vô trùng?

  • A. Cân chia nguyên liệu.
  • B. Trộn bột dược chất và tá dược.
  • C. Đóng gói và hàn kín bao bì cấp 1.
  • D. Sấy khô bột thuốc.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lí Hóa Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Hiện tượng Tyndall, sự tán xạ ánh sáng bởi các hạt keo, được ứng dụng trong dược phẩm để:

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lí Hóa Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong công thức bào chế nhũ tương dầu trong nước (D/N) paracetamol, chất nhũ hóa được lựa chọn cần có đặc tính:

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lí Hóa Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Để tăng độ ổn định hóa học của một dược chất dễ bị thủy phân trong môi trường nước, biện pháp bào chế nào sau đây KHÔNG phù hợp?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lí Hóa Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Xét quá trình hòa tan ibuprofen (acid yếu, pKa ≈ 4.4) trong nước. Độ hòa tan của ibuprofen sẽ tăng lên đáng kể khi:

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lí Hóa Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong quá trình sản xuất viên nén paracetamol, tá dược dính polyvinylpyrrolidone (PVP) được thêm vào nhằm:

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lí Hóa Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phương trình Noyes-Whitney mô tả tốc độ hòa tan của dược chất từ dạng rắn. Theo phương trình này, yếu tố nào sau đây KHÔNG làm tăng tốc độ hòa tan?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lí Hóa Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Để điều chế một hệ keo AgI âm, người ta trộn dung dịch AgNO3 và KI. Để thu được keo âm, cần thực hiện theo cách nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lí Hóa Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Hiện tượng điện di trong hệ keo được ứng dụng trong kỹ thuật nào sau đây trong phân tích dược phẩm?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lí Hóa Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một dược chất có hệ số phân bố octanol-nước (LogP) = 3.5. Điều này cho biết dược chất có đặc tính:

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lí Hóa Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Chất hoạt động bề mặt loại anion thường được sử dụng trong các sản phẩm vệ sinh cá nhân (ví dụ: xà phòng, dầu gội) vì chúng có khả năng:

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lí Hóa Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Để xác định kích thước hạt nano trong một chế phẩm keo, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lí Hóa Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong bào chế thuốc nhỏ mắt, áp suất thẩm thấu đóng vai trò quan trọng vì:

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lí Hóa Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Hiện tượng hấp phụ dược chất lên bao bì nhựa có thể gây ra vấn đề gì trong bảo quản thuốc lỏng?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lí Hóa Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Để đánh giá độ ổn định vật lý của nhũ tương, người ta thường sử dụng phương pháp:

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lí Hóa Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong công thức thuốc mỡ tra mắt, vaselin (petrolatum) được sử dụng chủ yếu với vai trò:

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lí Hóa Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Giả sử bạn cần bào chế một hệ phân tán nano chứa dược chất tan trong dầu để tăng sinh khả dụng đường uống. Dạng bào chế nào sau đây có thể phù hợp?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lí Hóa Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Độ nhớt của dung dịch polymer (ví dụ: dung dịch natri carboxymethylcellulose - NaCMC) thường thay đổi như thế nào khi tăng nồng độ polymer?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lí Hóa Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Để giảm sức căng bề mặt của nước trong công thức thuốc xịt mũi, người ta thường thêm vào:

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lí Hóa Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong quá trình bào chế viên nén trực tiếp, tá dược độn đóng vai trò chính là:

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lí Hóa Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Hiện tượng keo tụ có thể xảy ra khi thêm chất điện ly vào hệ keo. Cơ chế keo tụ chủ yếu của chất điện ly là:

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lí Hóa Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Để kiểm tra tính chất lưu biến của thuốc nhỏ mắt, thiết bị đo nào sau đây phù hợp nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lí Hóa Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong quá trình ổn định hóa huyền phù, việc sử dụng polymer thân nước (ví dụ: xanthan gum) có tác dụng:

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lí Hóa Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi bào chế thuốc tiêm tĩnh mạch dạng nhũ tương, kích thước giọt dầu lý tưởng nên:

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lí Hóa Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Áp suất hơi của dung dịch chứa chất tan không bay hơi luôn ________ so với áp suất hơi của dung môi nguyên chất ở cùng nhiệt độ.

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lí Hóa Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong quá trình làm khô tầng sôi để sản xuất hạt thuốc, nhiệt độ và tốc độ khí sấy cần được kiểm soát chặt chẽ để:

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lí Hóa Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Để tăng độ tan của một dược chất ít tan trong nước, phương pháp nào sau đây dựa trên việc tạo muối?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lí Hóa Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong hệ phân tán keo, chuyển động Brown là:

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lí Hóa Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Biểu thức nào sau đây mô tả đúng định luật Fick thứ nhất về khuếch tán?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lí Hóa Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Để đánh giá độ đồng đều hàm lượng của viên nén, phương pháp phân tích thường dùng là:

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lí Hóa Dược

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong quá trình sản xuất thuốc bột pha tiêm, giai đoạn nào sau đây quan trọng nhất để đảm bảo vô trùng?

Xem kết quả