Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lịch Sử Đảng - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong giai đoạn 1945-1954, Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?
- A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước
- B. Hoàn thành giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước
- C. Tiến hành đồng thời cách mạng xã hội chủ nghĩa và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
- D. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
Câu 2: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (1951) đánh dấu sự kiện quan trọng nào trong quá trình xây dựng Đảng?
- A. Thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
- B. Quyết định phát động Tổng khởi nghĩa tháng Tám
- C. Quyết định đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam
- D. Đề ra đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện
Câu 3: Nội dung nào sau đây không phải là chủ trương của Đảng Lao động Việt Nam trong thời kỳ 1954-1964 ở miền Bắc?
- A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
- B. Tiến hành cải cách ruộng đất
- C. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội
- D. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
Câu 4: Sự kiện nào thể hiện rõ nhất sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?
- A. Phong trào Đồng khởi (1959-1960)
- B. Nghị quyết 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa II)
- C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968
- D. Hiệp định Paris năm 1973
Câu 5: Trong giai đoạn 1975-1986, Đảng Cộng sản Việt Nam đã tập trung ưu tiên giải quyết vấn đề kinh tế nào sau đây?
- A. Khắc phục hậu quả chiến tranh, ổn định và phát triển kinh tế - xã hội
- B. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội trên cả nước
- C. Tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
- D. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, thu hút đầu tư nước ngoài
Câu 6: Điểm đổi mới nổi bật trong đường lối kinh tế của Đảng tại Đại hội VI (1986) là gì?
- A. Tiếp tục duy trì và củng cố mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung
- B. Chuyển sang nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa
- C. Chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
- D. Phát triển kinh tế nhà nước là chủ đạo, kinh tế tư nhân là thứ yếu
Câu 7: Nội dung "Đổi mới tư duy" được Đảng Cộng sản Việt Nam nhấn mạnh tại Đại hội VI (1986) bao gồm những khía cạnh chủ yếu nào?
- A. Đổi mới tư duy kinh tế
- B. Đổi mới tư duy chính trị
- C. Đổi mới tư duy về đối ngoại
- D. Đổi mới tư duy kinh tế, chính trị, xã hội và đối ngoại
Câu 8: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011) của Đảng xác định đặc trưng tổng quát của xã hội xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là gì?
- A. Một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh
- B. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
- C. Một nước Việt Nam độc lập, tự do, hạnh phúc
- D. Xã hội không còn người bóc lột người
Câu 9: Trong hệ thống chính trị Việt Nam, Đảng Cộng sản Việt Nam đóng vai trò như thế nào?
- A. Lãnh đạo Nhà nước và xã hội
- B. Quản lý Nhà nước và xã hội
- C. Đại diện cho toàn dân tộc Việt Nam
- D. Thực hiện quyền lực Nhà nước
Câu 10: Nguyên tắc tổ chức cơ bản của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?
- A. Tập trung dân chủ
- B. Tự phê bình và phê bình
- C. Tập trung dân chủ
- D. Đoàn kết thống nhất trong Đảng
Câu 11: Tư tưởng Hồ Chí Minh được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động. Nội dung cốt lõi của tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?
- A. Chủ nghĩa Mác-Lênin
- B. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
- C. Đại đoàn kết dân tộc
- D. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
Câu 12: Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2021-2030 của Đảng tập trung vào những đột phá chiến lược nào?
- A. Phát triển nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ
- B. Đầu tư vào khoa học công nghệ và giáo dục
- C. Cải cách thể chế, phát triển nguồn nhân lực, xây dựng kết cấu hạ tầng
- D. Thể chế, hạ tầng, nhân lực
Câu 13: Đại hội XIII của Đảng (2021) đã xác định mục tiêu tổng quát của phát triển đất nước đến năm 2030 là gì?
- A. Trở thành nước đang phát triển, có công nghiệp hiện đại
- B. Trở thành nước có thu nhập trung bình cao
- C. Trở thành nước đang phát triển, có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao
- D. Trở thành nước phát triển, thu nhập cao
Câu 14: Để thực hiện mục tiêu đến năm 2030, Đảng chủ trương đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng theo hướng nào?
- A. Tăng trưởng nhanh về số lượng
- B. Nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh
- C. Phát triển kinh tế theo chiều rộng
- D. Tập trung vào các ngành công nghiệp truyền thống
Câu 15: Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. Bản chất của Nhà nước này là gì?
- A. Nhà nước của giai cấp công nhân
- B. Nhà nước của trí thức
- C. Nhà nước của nông dân
- D. Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
Câu 16: Trong công tác xây dựng Đảng, nhiệm vụ then chốt được Đảng xác định hiện nay là gì?
- A. Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh về chính trị, tư tưởng, đạo đức, tổ chức và cán bộ
- B. Phát triển kinh tế Đảng
- C. Mở rộng quan hệ đối ngoại của Đảng
- D. Tăng cường kiểm tra, giám sát trong Đảng
Câu 17: Để đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, Đảng chủ trương tập trung vào giải pháp nào là cơ bản, lâu dài?
- A. Tăng cường xử lý kỷ luật cán bộ, đảng viên vi phạm
- B. Phát động các phong trào quần chúng tố giác tham nhũng
- C. Hoàn thiện thể chế, cơ chế kiểm soát quyền lực
- D. Tăng cường tuyên truyền, giáo dục về phòng, chống tham nhũng
Câu 18: Đảng Cộng sản Việt Nam xác định văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội. Quan điểm này thể hiện vai trò của văn hóa như thế nào?
- A. Văn hóa là công cụ để tuyên truyền đường lối của Đảng
- B. Văn hóa là sức mạnh nội sinh, động lực phát triển đất nước
- C. Văn hóa là lĩnh vực cần được đầu tư nhiều nhất
- D. Văn hóa là yếu tố quyết định sự thành công của cách mạng
Câu 19: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương đối ngoại theo phương châm nào?
- A. Đoàn kết với các nước xã hội chủ nghĩa
- B. Chỉ hợp tác với các nước phát triển
- C. Đóng cửa, không giao lưu quốc tế
- D. Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại
Câu 20: Để tăng cường sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, Đảng chủ trương phát huy vai trò của lực lượng nào là nòng cốt?
- A. Giai cấp công nhân
- B. Giai cấp nông dân
- C. Liên minh công nhân, nông dân và trí thức
- D. Toàn bộ dân tộc Việt Nam
Câu 21: Một trong những bài học kinh nghiệm lớn của Đảng Cộng sản Việt Nam được rút ra từ thực tiễn lãnh đạo cách mạng là gì?
- A. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
- B. Luôn giữ vững vai trò lãnh đạo tuyệt đối của Đảng
- C. Phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung tâm
- D. Xây dựng quân đội hùng mạnh là yếu tố quyết định
Câu 22: Trong giai đoạn hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nguồn lực nội sinh quan trọng nhất để phát triển đất nước là gì?
- A. Vốn đầu tư nước ngoài
- B. Nguồn nhân lực và đổi mới sáng tạo
- C. Tài nguyên thiên nhiên
- D. Vị trí địa lý thuận lợi
Câu 23: Để xây dựng Đảng về đạo đức, Đảng Cộng sản Việt Nam chú trọng vào nội dung nào sau đây?
- A. Tăng cường kỷ luật Đảng
- B. Đổi mới công tác cán bộ
- C. Nâng cao trình độ lý luận chính trị
- D. Kiên quyết đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân, cơ hội, vụ lợi
Câu 24: Trong thời kỳ đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam đã từng bước hoàn thiện hệ thống pháp luật. Mục tiêu cao nhất của việc này là gì?
- A. Tăng cường quản lý nhà nước
- B. Hội nhập quốc tế về pháp luật
- C. Bảo đảm quyền làm chủ của nhân dân, xây dựng Nhà nước pháp quyền
- D. Thu hút đầu tư nước ngoài
Câu 25: Khi đánh giá về vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để Đảng luôn được nhân dân tin yêu, ủng hộ?
- A. Sức mạnh quân sự
- B. Đảng luôn gắn bó mật thiết với nhân dân, phục vụ nhân dân
- C. Kiểm soát chặt chẽ mọi mặt đời sống xã hội
- D. Hệ tư tưởng Mác-Lênin vững chắc
Câu 26: Để nâng cao năng lực lãnh đạo và cầm quyền của Đảng, một trong những giải pháp quan trọng là đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng. Đổi mới này tập trung vào khía cạnh nào?
- A. Tăng cường lãnh đạo bằng pháp luật, Nhà nước và các đoàn thể
- B. Tập trung quyền lực vào Trung ương Đảng
- C. Giảm bớt sự can thiệp của Đảng vào hoạt động kinh tế
- D. Tăng cường lãnh đạo trực tiếp, toàn diện trên mọi lĩnh vực
Câu 27: Trong quá trình lãnh đạo cách mạng, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn coi trọng vấn đề xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc. Vì sao?
- A. Để tập trung quyền lực vào Đảng
- B. Để dễ dàng quản lý xã hội
- C. Đại đoàn kết là sức mạnh to lớn để vượt qua khó khăn, thách thức, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
- D. Để cô lập các thế lực thù địch
Câu 28: Để hội nhập quốc tế thành công, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định cần phải giữ vững yếu tố nào?
- A. Mở cửa hoàn toàn thị trường
- B. Độc lập, tự chủ và định hướng xã hội chủ nghĩa
- C. Chấp nhận mọi điều kiện của quốc tế
- D. Ưu tiên hợp tác kinh tế với các nước lớn
Câu 29: Thực tiễn đổi mới ở Việt Nam đã chứng minh điều gì về vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam?
- A. Đảng không còn cần thiết trong giai đoạn mới
- B. Vai trò lãnh đạo của Đảng đã suy yếu
- C. Đảng cần phải thay đổi hệ tư tưởng
- D. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố quyết định thành công của sự nghiệp đổi mới
Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế sâu rộng, thách thức lớn nhất đối với Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?
- A. Nguy cơ tụt hậu kinh tế
- B. Áp lực từ các nước lớn
- C. Giữ vững bản chất cách mạng và vai trò lãnh đạo trong điều kiện mới
- D. Sự chống phá của các thế lực thù địch