Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lịch Sử Đảng - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong quá trình chuyển biến tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước sang chủ nghĩa cộng sản?
- A. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Versailles (1919)
- B. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (1920)
- C. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920)
- D. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925)
Câu 2: Phân tích vai trò của phong trào
- A. Tạo cơ sở vật chất vững chắc cho các tổ chức cộng sản.
- B. Xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng.
- C. Thúc đẩy sự phát triển của phong trào công nhân, truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin, chuẩn bị về tổ chức và cán bộ cho việc thành lập Đảng.
- D. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu đàn áp của thực dân Pháp.
Câu 3: Điểm khác biệt căn bản về mục tiêu đấu tranh giữa Việt Nam Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản Việt Nam thể hiện ở điều nào?
- A. Phương pháp đấu tranh.
- B. Lực lượng lãnh đạo cách mạng.
- C. Giai cấp công nhân và nông dân.
- D. Mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội so với mục tiêu độc lập dân tộc theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
Câu 4: Sự kiện lịch sử nào sau đây phản ánh rõ nhất sự khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?
- A. Phong trào Đông Du do Phan Bội Châu khởi xướng.
- B. Cuộc vận động Duy tân đầu thế kỷ XX.
- C. Các phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản đều thất bại.
- D. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 5: Trong giai đoạn 1930-1945, Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là gì?
- A. Giải phóng dân tộc.
- B. Cải cách ruộng đất.
- C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- D. Phát triển kinh tế.
Câu 6: Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) đối với cách mạng Việt Nam là gì?
- A. Đánh dấu bước ngoặt của cách mạng Việt Nam từ cách mạng tư sản dân quyền sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
- B. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cứu nước, mở ra con đường phát triển mới cho dân tộc.
- C. Làm cho phong trào công nhân và phong trào yêu nước có sự kết hợp.
- D. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân.
Câu 7: So sánh Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930) và Luận cương chính trị (10/1930). Điểm khác biệt chủ yếu giữa hai văn kiện này là gì?
- A. Về xác định lực lượng cách mạng.
- B. Về phương pháp cách mạng.
- C. Về xác định mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam và nhiệm vụ trước mắt của cách mạng.
- D. Về vai trò lãnh đạo của Đảng.
Câu 8: Trong thời kỳ 1936-1939, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương đấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. Mục tiêu trước mắt của chủ trương này là gì?
- A. Đánh đổ chính quyền thực dân Pháp và phong kiến.
- B. Thành lập chính quyền Xô Viết.
- C. Giành độc lập dân tộc hoàn toàn.
- D. Tập hợp lực lượng quần chúng, tạo dựng cơ sở chính trị cho cách mạng.
Câu 9: Sự kiện nào sau đây thể hiện bước phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945 so với giai đoạn 1936-1939?
- A. Đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ.
- B. Chuyển từ đấu tranh chính trị hòa bình sang đấu tranh vũ trang.
- C. Thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
- D. Phát động phong trào Xô Viết Nghệ-Tĩnh.
Câu 10: Phân tích bối cảnh quốc tế tác động đến việc Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh (1941).
- A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, chủ nghĩa phát xít xuất hiện và đe dọa thế giới.
- B. Cao trào cách mạng 1930-1931 bị đàn áp.
- C. Chính phủ Mặt trận Bình dân lên nắm quyền ở Pháp.
- D. Sự ra đời của các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
Câu 11: Hội nghị Trung ương 8 (5/1941) đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng của Đảng như thế nào?
- A. Đề ra chủ trương xây dựng căn cứ địa cách mạng.
- B. Quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh.
- C. Xác định nhiệm vụ giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu.
- D. Hoàn chỉnh chủ trương đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, thành lập Mặt trận Việt Minh, xây dựng lực lượng vũ trang và căn cứ địa cách mạng.
Câu 12: Ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?
- A. Lật đổ chế độ phong kiến.
- B. Mở ra kỷ nguyên mới độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam, đưa nước ta từ thuộc địa nửa phong kiến trở thành nước dân chủ nhân dân.
- C. Giải phóng hoàn toàn miền Nam.
- D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
Câu 13: Trong giai đoạn 1945-1946, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện sách lược
- A. Chỉ hòa hoãn với quân Pháp ở miền Nam.
- B. Chỉ hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân Quốc ở miền Bắc.
- C. Hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân Quốc ở miền Bắc để tập trung lực lượng đối phó với quân Pháp ở miền Nam, sau đó hòa hoãn với Pháp để có thời gian củng cố lực lượng.
- D. Chủ trương hòa bình, không chấp nhận bất kỳ sự xâm lược nào.
Câu 14: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp bùng nổ (12/1946)?
- A. Do ta chủ động tấn công quân Pháp trước.
- B. Do Pháp không muốn đàm phán với ta.
- C. Do Mỹ can thiệp vào Đông Dương.
- D. Do Pháp bội ước, tiến hành xâm lược trở lại Việt Nam.
Câu 15: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?
- A. Đề ra đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ.
- B. Đánh dấu bước trưởng thành về đường lối lãnh đạo của Đảng, tạo cơ sở vững chắc để đưa kháng chiến đến thắng lợi.
- C. Quyết định thành lập Mặt trận Liên Việt.
- D. Thông qua Chính cương Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 16: Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) có tác động như thế nào đến cục diện chiến tranh Đông Dương và thế giới?
- A. Kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
- B. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân cũ.
- C. Mở đầu giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
- D. Làm thay đổi chính sách đối ngoại của Mỹ ở Đông Nam Á.
Câu 17: Vì sao nói miền Bắc sau năm 1954 là hậu phương lớn, quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam?
- A. Vì miền Bắc có tiềm lực kinh tế lớn mạnh.
- B. Vì miền Bắc có vị trí địa lý thuận lợi.
- C. Vì miền Bắc là căn cứ địa cách mạng, có chế độ xã hội chủ nghĩa ưu việt, có khả năng chi viện sức người, sức của cho tiền tuyến miền Nam.
- D. Vì miền Bắc được các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ.
Câu 18: Điểm khác biệt cơ bản giữa đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước của Đảng Lao động Việt Nam (sau này là Đảng Cộng sản Việt Nam) so với đường lối kháng chiến chống Pháp là gì?
- A. Về phương pháp đấu tranh.
- B. Về lực lượng kháng chiến.
- C. Về hậu phương chiến tranh.
- D. Về đối tượng tác chiến và quy mô chiến tranh (đối đầu với đế quốc Mỹ và chiến tranh cục bộ, chiến tranh đặc biệt).
Câu 19: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mỹ, chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
- A. Phong trào Đồng Khởi (1959-1960).
- B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968.
- C. Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không (1972).
- D. Hiệp định Paris về Việt Nam (1973).
Câu 20: Ý nghĩa lịch sử của Đại thắng mùa Xuân năm 1975 đối với dân tộc Việt Nam là gì?
- A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam.
- B. Đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân mới.
- C. Kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mỹ cứu nước, giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước, mở ra kỷ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
- D. Đưa Việt Nam trở thành một cường quốc trên thế giới.
Câu 21: Đường lối đổi mới toàn diện đất nước do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng năm 1986 có nội dung cốt lõi là gì?
- A. Đổi mới kinh tế trên cơ sở duy trì định hướng xã hội chủ nghĩa, xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- B. Đổi mới hệ thống chính trị theo hướng đa nguyên đa đảng.
- C. Mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước trên thế giới.
- D. Tập trung vào phát triển công nghiệp nặng.
Câu 22: Phân tích thành tựu và hạn chế của công cuộc đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay trên lĩnh vực kinh tế.
- A. Kinh tế tăng trưởng nhanh, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt, nhưng chưa giải quyết được vấn đề tham nhũng.
- B. Kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng khá cao, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, nhưng còn nhiều hạn chế về chất lượng tăng trưởng, hiệu quả, sức cạnh tranh, và các vấn đề xã hội.
- C. Đã xây dựng được cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại cho đất nước, nhưng chưa thu hút được đầu tư nước ngoài.
- D. Đã xóa bỏ được cơ chế kế hoạch hóa tập trung, nhưng chưa xây dựng được nền kinh tế thị trường hoàn chỉnh.
Câu 23: Trong giai đoạn hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định mục tiêu tổng quát của sự nghiệp đổi mới là gì?
- A. Xây dựng nước Việt Nam trở thành nước công nghiệp phát triển.
- B. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
- C. Xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam trong sạch, vững mạnh.
- D. Xây dựng nước Việt Nam xã hội chủ nghĩa dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Câu 24: Văn kiện nào được coi là Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam?
- A. Nghị quyết Đại hội VI của Đảng.
- B. Hiến pháp năm 1992.
- C. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (năm 1991, bổ sung, phát triển năm 2011).
- D. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030.
Câu 25: Phân tích vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
- A. Đảng lãnh đạo Nhà nước và xã hội bằng pháp luật.
- B. Đảng là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội, định ra đường lối, chủ trương, chính sách lớn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện, nhưng không làm thay công việc của Nhà nước và các tổ chức khác.
- C. Đảng trực tiếp điều hành mọi hoạt động của Nhà nước và xã hội.
- D. Đảng lãnh đạo thông qua các tổ chức đảng trong hệ thống chính trị.
Câu 26: Trong hệ thống chính trị Việt Nam, Đảng Cộng sản Việt Nam có vị trí và vai trò như thế nào?
- A. Đảng là Đảng cầm quyền duy nhất, lãnh đạo Nhà nước và xã hội.
- B. Đảng là một bộ phận của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
- C. Đảng hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật.
- D. Đảng chịu sự giám sát của nhân dân thông qua Quốc hội.
Câu 27: Nguyên tắc tổ chức cơ bản của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?
- A. Tập trung dân chủ.
- B. Bình đẳng giới.
- C. Tập trung dân chủ.
- D. Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, Nhân dân làm chủ.
Câu 28: Để tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng trong giai đoạn mới, Đảng Cộng sản Việt Nam chú trọng xây dựng Đảng về mặt nào là quan trọng nhất?
- A. Xây dựng Đảng về tổ chức.
- B. Xây dựng Đảng về kinh tế.
- C. Xây dựng Đảng về văn hóa.
- D. Xây dựng Đảng về chính trị, tư tưởng, đạo đức và tổ chức.
Câu 29: Thách thức lớn nhất đối với Đảng Cộng sản Việt Nam trong bối cảnh hiện nay là gì?
- A. Sự chống phá của các thế lực thù địch từ bên ngoài.
- B. Nguy cơ suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống,
- C. Áp lực cạnh tranh kinh tế quốc tế.
- D. Biến đổi khí hậu và thiên tai.
Câu 30: Trong bối cảnh quốc tế và trong nước hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào để giữ vững và tăng cường vai trò lãnh đạo?
- A. Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động của đảng viên.
- B. Đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu, củng cố niềm tin của nhân dân đối với Đảng, đẩy mạnh đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
- C. Tăng cường hợp tác quốc tế với các đảng cộng sản và công nhân trên thế giới.
- D. Phát triển kinh tế nhanh và bền vững.