Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lịch Sử Việt Nam Hiện Đại - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất dân tộc giải phóng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
- A. Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân.
- B. Tiến hành cải cách ruộng đất.
- C. Tuyên bố độc lập, thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- D. Đấu tranh chống nạn đói và nạn dốt.
Câu 2: Trong giai đoạn 1945-1954, chiến thắng nào của quân và dân Việt Nam có ý nghĩa quyết định làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho đấu tranh ngoại giao?
- A. Chiến dịch Việt Bắc (1947).
- B. Chiến dịch Biên giới (1950).
- C. Chiến dịch Trung Du (1951).
- D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản trong đường lối kháng chiến chống Pháp (1946-1954) của Đảng Cộng sản Việt Nam so với các phong trào yêu nước trước đó là gì?
- A. Chủ trương bạo lực cách mạng.
- B. Kết hợp kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ.
- C. Dựa vào sức mạnh của liên minh công nông.
- D. Vận động sự ủng hộ từ quốc tế.
Câu 4: Chính sách nào của chính quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong giai đoạn 1945-1946 thể hiện sự mềm dẻo, linh hoạt trong đối phó với các thế lực ngoại xâm?
- A. Hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc và Pháp ở miền Nam.
- B. Phát động chiến tranh toàn quốc chống Pháp.
- C. Thực hiện chính sách đóng cửa, không giao thương với nước ngoài.
- D. Tập trung xây dựng quân đội chính quy hùng mạnh.
Câu 5: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương đối với Việt Nam là gì?
- A. Pháp công nhận nền độc lập của Việt Nam.
- B. Miền Bắc Việt Nam được hoàn toàn giải phóng.
- C. Các nước công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
- D. Hoa Kỳ cam kết không can thiệp vào Việt Nam.
Câu 6: Mục tiêu chiến lược của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 là gì?
- A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
- B. Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
- C. Đánh bại chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ.
- D. Giữ vững hòa bình, ổn định ở Đông Nam Á.
Câu 7: Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" mà Mỹ áp dụng ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) dựa trên lực lượng chủ yếu nào?
- A. Quân đội Sài Gòn.
- B. Quân đội viễn chinh Mỹ.
- C. Quân đội các nước đồng minh của Mỹ.
- D. Lực lượng "tình nguyện quân" quốc tế.
Câu 8: Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, chuyển từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam?
- A. Phong trào "Đồng khởi" (1959-1960).
- B. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).
- C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
- D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 9: "Điện Biên Phủ trên không" năm 1972 là chiến thắng của Việt Nam trước loại hình chiến tranh nào của Mỹ?
- A. Chiến tranh bộ binh.
- B. Chiến tranh phá hoại bằng không quân.
- C. Chiến tranh đặc biệt.
- D. Chiến tranh tổng lực.
Câu 10: Hiệp định Paris năm 1973 về Việt Nam được ký kết trong bối cảnh quốc tế nào?
- A. Chiến tranh Lạnh đang ở giai đoạn căng thẳng nhất.
- B. Khối Xã hội chủ nghĩa đang lớn mạnh, gây áp lực lên Mỹ.
- C. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện, Mỹ muốn rút khỏi Việt Nam.
- D. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới suy yếu.
Câu 11: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?
- A. Kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
- B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.
- C. Mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc Việt Nam - kỷ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
- D. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân mới trên toàn thế giới.
Câu 12: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III (1960) đã xác định vai trò của miền Bắc đối với cách mạng cả nước là gì?
- A. Tiền tuyến lớn.
- B. Hậu phương lớn.
- C. Căn cứ địa cách mạng.
- D. Trung tâm chính trị của cả nước.
Câu 13: Trong giai đoạn 1954-1960, nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc Việt Nam là gì?
- A. Khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
- B. Chi viện cho cách mạng miền Nam.
- C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
- D. Xây dựng nền quốc phòng vững mạnh.
Câu 14: Sự kiện "Sự kiện Vịnh Bắc Bộ" năm 1964 được Mỹ sử dụng làm cái cớ để làm gì?
- A. Rút quân khỏi miền Nam Việt Nam.
- B. Đàm phán với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- C. Thay đổi chiến lược chiến tranh ở miền Nam.
- D. Mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc Việt Nam.
Câu 15: Phong trào "Đồng khởi" năm 1959-1960 ở miền Nam Việt Nam nổ ra trong hoàn cảnh nào?
- A. Chính quyền Ngô Đình Diệm thi hành chính sách cải cách ruộng đất.
- B. Chính quyền Ngô Đình Diệm tăng cường đàn áp, khủng bố phong trào cách mạng.
- C. Mỹ can thiệp sâu vào miền Nam Việt Nam.
- D. Hiệp định Giơ-ne-vơ bị phá hoại hoàn toàn.
Câu 16: Trong giai đoạn 1975-1986, Việt Nam phải đối mặt với thách thức lớn nào về kinh tế?
- A. Khủng hoảng kinh tế - xã hội.
- B. Lạm phát phi mã.
- C. Nợ công tăng cao.
- D. Tụt hậu so với khu vực.
Câu 17: "Đường Hồ Chí Minh trên biển" có vai trò quan trọng như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?
- A. Vận chuyển bộ đội chủ lực vào miền Nam.
- B. Tạo hành lang chiến lược để tấn công địch.
- C. Vận chuyển vũ khí, lương thực, thuốc men vào miền Nam.
- D. Đảm bảo thông tin liên lạc giữa miền Bắc và miền Nam.
Câu 18: Nghị quyết Đại hội VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (1986) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
- A. Đánh dấu thắng lợi của đường lối đổi mới.
- B. Hoàn thành công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
- C. Mở ra giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cả nước.
- D. Mở đầu công cuộc đổi mới toàn diện đất nước.
Câu 19: Trong giai đoạn 1954-1975, khẩu hiệu "Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng" thể hiện điều gì?
- A. Sức mạnh của hậu phương miền Bắc.
- B. Quyết tâm cao nhất của toàn dân tộc để giải phóng miền Nam.
- C. Sự đoàn kết quốc tế với Việt Nam.
- D. Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 20: Sự kiện "Mùa hè đỏ lửa" năm 1972 gắn liền với chiến dịch quân sự nào của ta?
- A. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
- B. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
- C. Chiến dịch Trị - Thiên.
- D. Chiến dịch Việt Bắc.
Câu 21: Điểm chung giữa Hiệp định Sơ bộ (1946) và Hiệp định Paris (1973) là gì?
- A. Đều có sự nhượng bộ nhất định của Việt Nam để đạt được mục tiêu cao hơn.
- B. Đều được ký kết tại Pháp.
- C. Đều chấm dứt hoàn toàn chiến tranh xâm lược của ngoại bang.
- D. Đều có sự tham gia của Liên Xô và Trung Quốc.
Câu 22: Trong giai đoạn 1945-1954, lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt trong cuộc kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam?
- A. Dân quân du kích.
- B. Công an nhân dân.
- C. Lực lượng vũ trang nhân dân.
- D. Quân đội nhân dân Việt Nam.
Câu 23: Nguyên tắc "dĩ bất biến, ứng vạn biến" được vận dụng linh hoạt như thế nào trong giai đoạn 1945-1946?
- A. Kiên quyết không nhân nhượng bất cứ điều gì với Pháp và Trung Hoa Dân quốc.
- B. Giữ vững mục tiêu độc lập dân tộc, đồng thời mềm dẻo về sách lược để tránh đối đầu cùng lúc nhiều kẻ thù.
- C. Chủ động tấn công quân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc ngay từ đầu.
- D. Thực hiện chính sách ngoại giao "cây tre" với các nước lớn.
Câu 24: Trong giai đoạn 1969-1973, chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mỹ được thực hiện nhằm mục đích gì?
- A. Tăng cường sự hiện diện quân sự của Mỹ ở miền Nam Việt Nam.
- B. Đánh bại hoàn toàn quân Giải phóng miền Nam.
- C. Giảm bớt xương máu của người Mỹ và từng bước rút quân khỏi Việt Nam.
- D. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
Câu 25: Chính sách "kinh tế mới" được thực hiện ở Việt Nam sau năm 1975 nhằm giải quyết vấn đề gì?
- A. Phát triển công nghiệp nặng.
- B. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
- C. Hội nhập kinh tế quốc tế.
- D. Phân bố lại lực lượng sản xuất và dân cư, khắc phục hậu quả chiến tranh.
Câu 26: Cuộc Tổng tuyển cử ngày 6 tháng 1 năm 1946 có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
- A. Xác lập chế độ cộng hòa dân chủ.
- B. Thể hiện ý chí thống nhất đất nước và sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc.
- C. Bầu ra Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam độc lập.
- D. Đánh dấu sự ra đời của nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 27: Trong giai đoạn 1954-1975, hình thức đấu tranh nào được xem là chủ yếu, quyết định thắng lợi trên chiến trường miền Nam?
- A. Đấu tranh chính trị.
- B. Đấu tranh ngoại giao.
- C. Đấu tranh vũ trang.
- D. Đấu tranh kinh tế.
Câu 28: "Ấp chiến lược" là xương sống của chiến lược chiến tranh nào của Mỹ ở miền Nam Việt Nam?
- A. Chiến tranh đặc biệt.
- B. Chiến tranh cục bộ.
- C. Việt Nam hóa chiến tranh.
- D. Chiến tranh phá hoại.
Câu 29: Yếu tố nào sau đây mang tính quyết định đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?
- A. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
- B. Tinh thần đoàn kết quốc tế.
- C. Địa hình rừng núi hiểm trở.
- D. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 30: Trong giai đoạn đầu của thời kỳ đổi mới (1986-1996), Việt Nam tập trung ưu tiên phát triển lĩnh vực kinh tế nào?
- A. Công nghiệp nặng.
- B. Dịch vụ.
- C. Nông nghiệp.
- D. Du lịch.