Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lịch Sử Việt Nam Hiện Đại - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Điểm khác biệt căn bản trong mục tiêu đấu tranh của phong trào dân chủ 1936-1939 so với phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là gì?
- A. Đòi độc lập dân tộc hoàn toàn.
- B. Đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ.
- C. Đánh đổ phong kiến, địa chủ.
- D. Xây dựng chính quyền Xô Viết.
Câu 2: Trong giai đoạn 1945-1954, chiến thắng nào của quân và dân Việt Nam có ý nghĩa quyết định làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho đấu tranh ngoại giao?
- A. Chiến thắng Việt Bắc (1947).
- B. Chiến thắng Biên Giới (1950).
- C. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).
- D. Chiến thắng Hà Nội - Điện Biên Phủ trên không (1972).
Câu 3: Sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất dân tộc của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
- A. Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- B. Chính phủ lâm thời được thành lập do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch.
- C. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I được tổ chức thành công.
- D. Các lực lượng vũ trang nhân dân được thành lập và phát triển.
Câu 4: Chính sách nào của chính quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong giai đoạn 1945-1946 thể hiện sự mềm dẻo, linh hoạt trong đối phó với các thế lực ngoại xâm?
- A. Phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp.
- B. Kiên quyết không đàm phán với Pháp và Trung Hoa Dân quốc.
- C. Thực hiện chính sách “vườn không nhà trống” để kháng chiến.
- D. Ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) với Pháp.
Câu 5: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975), chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ được tiến hành chủ yếu ở địa bàn nào?
- A. Miền Bắc Việt Nam.
- B. Miền Nam Việt Nam.
- C. Lào và Campuchia.
- D. Cả miền Bắc và miền Nam Việt Nam.
Câu 6: Điểm chung nổi bật của các chiến lược chiến tranh mà Mỹ áp dụng ở Việt Nam (1954-1975) là gì?
- A. Sử dụng quân đội Mỹ là lực lượng chủ yếu.
- B. Dựa vào sức mạnh quân sự và kinh tế áp đảo.
- C. Âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam.
- D. Gây chiến tranh phá hoại miền Bắc.
Câu 7: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6 tháng 1 năm 1946 là gì?
- A. Thể hiện quyền làm chủ đất nước của nhân dân Việt Nam.
- B. Bầu ra cơ quan quyền lực cao nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- C. Đánh dấu sự ra đời của nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở Đông Nam Á.
- D. Tăng cường sức mạnh của chính quyền cách mạng non trẻ.
Câu 8: Trong giai đoạn 1954-1960, nhiệm vụ trọng tâm của cách mạng miền Bắc Việt Nam là gì?
- A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa và kháng chiến chống Mỹ.
- B. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- C. Hoàn thành thống nhất đất nước bằng biện pháp hòa bình.
- D. Xây dựng hậu phương vững chắc cho cuộc đấu tranh giải phóng miền Nam.
Câu 9: Điều kiện khách quan quốc tế nào có tác động quyết định đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
- A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới hình thành.
- B. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh.
- C. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
- D. Sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 10: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954?
- A. Kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mỹ.
- B. Đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới.
- C. Buộc Pháp phải ký Hiệp định Geneva về Đông Dương.
- D. Mở ra giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
Câu 11: Sự kiện “Sự kiện Vịnh Bắc Bộ” năm 1964 được Mỹ sử dụng như một cái cớ để làm gì?
- A. Đưa quân đội viễn chinh Mỹ vào miền Nam Việt Nam.
- B. Mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc Việt Nam.
- C. Thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam.
- D. Can thiệp sâu hơn vào Lào và Campuchia.
Câu 12: Điểm tương đồng về hình thức đấu tranh giữa phong trào Đồng Khởi (1959-1960) và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 là gì?
- A. Chủ yếu sử dụng đấu tranh chính trị.
- B. Chủ yếu dựa vào lực lượng vũ trang.
- C. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
- D. Tiến công đồng loạt vào các đô thị.
Câu 13: Trong giai đoạn 1969-1973, Nixon thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” nhằm mục tiêu chính nào?
- A. Giảm bớt sự hao tổn về xương máu và tiền của của người Mỹ trong chiến tranh.
- B. Tăng cường sức mạnh quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
- C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
- D. Đạt được ưu thế trên bàn đàm phán Paris.
Câu 14: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam được xem là “Ấp Bắc” đối với quân đội Mỹ và quân đội Sài Gòn?
- A. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
- B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
- C. Chiến thắng Đường 14 - Phước Long (1975).
- D. Chiến thắng Bình Giã (1964-1965).
Câu 15: Hiệp định Paris năm 1973 về Việt Nam có ý nghĩa quốc tế quan trọng nào?
- A. Chấm dứt hoàn toàn sự can thiệp của Mỹ vào Việt Nam.
- B. Góp phần làm thay đổi cục diện chính trị thế giới.
- C. Mở ra xu thế hòa bình, hợp tác trên thế giới.
- D. Giải quyết triệt để vấn đề thống nhất Việt Nam.
Câu 16: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp bùng nổ ngày 19 tháng 12 năm 1946 là gì?
- A. Pháp bội ước Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước.
- B. Pháp tấn công quân ta ở Hải Phòng và Lạng Sơn.
- C. Pháp gửi tối hậu thư đòi chiếm đóng Hà Nội.
- D. Chính phủ Pháp không thiện chí đàm phán tại Fontainebleau.
Câu 17: Trong giai đoạn 1945-1954, hậu phương kháng chiến được xây dựng vững mạnh về mọi mặt có vai trò như thế nào đối với tiền tuyến?
- A. Quyết định trực tiếp đến thắng lợi trên chiến trường.
- B. Giữ vai trò cầm chân địch, tạo điều kiện cho tiền tuyến tiến công.
- C. Cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến, đảm bảo kháng chiến lâu dài.
- D. Là nơi tập kết, huấn luyện lực lượng vũ trang trước khi ra tiền tuyến.
Câu 18: Chính sách “cải cách ruộng đất” được Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện ở miền Bắc trong giai đoạn nào?
- A. 1945-1946.
- B. 1954-1957.
- C. 1958-1960.
- D. 1961-1965.
Câu 19: Điểm khác biệt cơ bản giữa “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt” mà Mỹ tiến hành ở Việt Nam là gì?
- A. “Chiến tranh cục bộ” chỉ diễn ra ở miền Nam, còn “Chiến tranh đặc biệt” mở rộng ra miền Bắc.
- B. “Chiến tranh cục bộ” sử dụng vũ khí hiện đại, còn “Chiến tranh đặc biệt” sử dụng vũ khí thông thường.
- C. “Chiến tranh cục bộ” có quy mô lớn hơn, còn “Chiến tranh đặc biệt” có quy mô nhỏ hơn.
- D. “Chiến tranh cục bộ” sử dụng quân đội Mỹ là lực lượng chủ yếu, còn “Chiến tranh đặc biệt” sử dụng quân đội Sài Gòn.
Câu 20: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, chuyển từ giai đoạn giữ gìn lực lượng sang giai đoạn tiến công và phản công?
- A. Phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960).
- B. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).
- C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
- D. Chiến thắng Đường 9 - Nam Lào (1971).
Câu 21: Trong giai đoạn 1973-1975, nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam Việt Nam là gì?
- A. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
- B. Đấu tranh đòi Mỹ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Paris.
- C. Khôi phục và phát triển kinh tế vùng giải phóng.
- D. Hoàn thành giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
Câu 22: Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam?
- A. Đánh dấu kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
- B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam.
- C. Buộc Mỹ phải rút quân khỏi Việt Nam.
- D. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 23: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III (1960) xác định vai trò của cách mạng miền Bắc và cách mạng miền Nam như thế nào trong chiến lược chung?
- A. Cách mạng miền Nam giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cả nước, cách mạng miền Bắc giữ vai trò hậu phương.
- B. Cách mạng miền Bắc giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cả nước, cách mạng miền Nam giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với giải phóng miền Nam.
- C. Hai miền có vai trò ngang nhau trong sự nghiệp giải phóng dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- D. Cách mạng miền Bắc là nền tảng, cách mạng miền Nam là mũi nhọn tiến công.
Câu 24: Trong những năm 1965-1968, khẩu hiệu “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” thể hiện điều gì?
- A. Sự hy sinh anh dũng của các chiến sĩ cách mạng.
- B. Tinh thần đoàn kết dân tộc chống ngoại xâm.
- C. Ý chí quyết chiến, quyết thắng của quân và dân Việt Nam chống Mỹ.
- D. Lời kêu gọi toàn dân tham gia kháng chiến.
Câu 25: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng mục tiêu của “Chiến lược toàn cầu” mà Mỹ đề ra sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
- A. Thiết lập trật tự thế giới đơn cực do Mỹ lãnh đạo.
- B. Giúp đỡ các nước Tây Âu khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
- C. Phát triển kinh tế và tăng cường ảnh hưởng của Mỹ trên thế giới.
- D. Ngăn chặn và đẩy lùi chủ nghĩa cộng sản trên toàn thế giới.
Câu 26: Biện pháp nào được xem là “then chốt” để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
- A. Kêu gọi tinh thần tương thân tương ái.
- B. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất nông nghiệp.
- C. Nhập khẩu lương thực từ nước ngoài.
- D. Phân phối lại lương thực công bằng.
Câu 27: Chính sách “kinh tế mới” được Việt Nam thực hiện sau năm 1975 trong bối cảnh nào?
- A. Miền Bắc hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- B. Cách mạng khoa học - kỹ thuật trên thế giới phát triển mạnh mẽ.
- C. Đất nước thống nhất nhưng kinh tế gặp nhiều khó khăn, bị bao vây cấm vận.
- D. Việt Nam gia nhập Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV).
Câu 28: Đường lối đổi mới toàn diện đất nước được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra tại Đại hội nào?
- A. Đại hội IV (1976).
- B. Đại hội V (1982).
- C. Đại hội VII (1991).
- D. Đại hội VI (1986).
Câu 29: Nội dung nào sau đây là một trong những thành tựu quan trọng của công cuộc đổi mới ở Việt Nam?
- A. Kinh tế tăng trưởng nhanh chóng, đời sống nhân dân được cải thiện.
- B. Quan hệ đối ngoại được mở rộng với nhiều quốc gia trên thế giới.
- C. Hệ thống chính trị được đổi mới một cách toàn diện.
- D. Vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế được nâng cao.
Câu 30: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, Việt Nam thực hiện chính sách đối ngoại đa phương hóa, đa dạng hóa nhằm mục tiêu gì?
- A. Trở thành cường quốc khu vực và thế giới.
- B. Tham gia sâu rộng vào các tổ chức quốc tế.
- C. Tạo môi trường quốc tế hòa bình, ổn định để phát triển đất nước.
- D. Nâng cao vị thế và vai trò của Việt Nam trên trường quốc tế.