Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Liệt Hai Chi Dưới 1 - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Liệt hai chi dưới do tổn thương tủy sống đoạn ngực thấp (D10-D12) thường gây ra hội chứng tủy sống nào điển hình?
- A. Hội chứng Brown-Séquard hoàn toàn
- B. Hội chứng tủy trước
- C. Hội chứng tủy trung tâm
- D. Hội chứng đuôi ngựa
Câu 2: Một bệnh nhân bị liệt mềm hai chi dưới, mất phản xạ gân xương, teo cơ nhanh chóng ở chân. Tổn thương thần kinh khu trú ở vị trí nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Tủy sống cổ cao
- B. Tủy sống ngực cao
- C. Đám rối thần kinh thắt lưng cùng
- D. Vỏ não vận động
Câu 3: Phản xạ Babinski dương tính ở bệnh nhân liệt hai chi dưới gợi ý điều gì về vị trí tổn thương?
- A. Tổn thương nơron vận động trung ương
- B. Tổn thương nơron vận động ngoại biên
- C. Tổn thương hạch nền
- D. Tổn thương tiểu não
Câu 4: Bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử hút thuốc lá nhiều năm, nhập viện vì yếu dần hai chân trong 3 tháng gần đây, kèm theo đau lưng âm ỉ. Khám thần kinh: liệt cứng hai chi dưới, tăng phản xạ gân xương, Babinski (+), rối loạn cảm giác nông từ ngang rốn trở xuống. Nghi ngờ nguyên nhân nào sau đây là cao nhất?
- A. Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng
- B. Viêm tủy cắt ngang cấp tính
- C. Xơ cột bên teo cơ (ALS)
- D. U di căn cột sống
Câu 5: Trong chẩn đoán phân biệt liệt hai chi dưới do tổn thương tủy sống và bệnh lý thần kinh cơ, xét nghiệm nào sau đây có giá trị giúp định hướng tổn thương thần kinh cơ hơn?
- A. Chụp cộng hưởng từ (MRI) cột sống
- B. Xét nghiệm dịch não tủy
- C. Điện cơ đồ (EMG)
- D. Xét nghiệm máu CK (Creatine Kinase)
Câu 6: Một bệnh nhân bị liệt hai chi dưới kiểu ngoại biên. Dấu hiệu nào sau đây KHÔNG phù hợp với liệt ngoại biên?
- A. Giảm trương lực cơ
- B. Phản xạ gân xương tăng
- C. Teo cơ
- D. Mất phản xạ gân xương
Câu 7: Rối loạn cơ tròn (bí tiểu, đại tiện không tự chủ) thường gặp trong liệt hai chi dưới do tổn thương vị trí nào sau đây?
- A. Vỏ não vận động
- B. Tủy sống cổ
- C. Tủy sống ngực
- D. Đuôi ngựa
Câu 8: Trong bệnh cảnh liệt hai chi dưới cấp tính, nguyên nhân nào sau đây cần được loại trừ đầu tiên vì có thể điều trị và phục hồi tốt nếu can thiệp sớm?
- A. Chèn ép tủy sống cấp tính
- B. Xơ cứng rải rác (Multiple Sclerosis)
- C. Bệnh xơ cột bên teo cơ (ALS)
- D. Hội chứng Guillain-Barré
Câu 9: Bệnh nhân nữ 35 tuổi, liệt hai chi dưới tăng dần trong 6 tháng, kèm theo đau lưng về đêm, giảm khi vận động. Khám: liệt cứng hai chi dưới, tăng phản xạ gân xương, Babinski (+), rối loạn cảm giác rung và cảm thụ bản thể hai chân, cảm giác đau và nhiệt bình thường. Hội chứng tủy sống nào phù hợp nhất?
- A. Hội chứng tủy trước
- B. Hội chứng tủy trung tâm
- C. Hội chứng cột sau tủy sống
- D. Hội chứng Brown-Séquard
Câu 10: Thuật ngữ "liệt cứng" trong liệt hai chi dưới đề cập đến tình trạng nào của trương lực cơ?
- A. Trương lực cơ giảm
- B. Trương lực cơ tăng
- C. Trương lực cơ bình thường
- D. Trương lực cơ dao động
Câu 11: Trong liệt hai chi dưới do tổn thương tủy sống hoàn toàn, mức độ rối loạn cảm giác thường như thế nào?
- A. Mất toàn bộ cảm giác dưới mức tổn thương
- B. Mất cảm giác nông, còn cảm giác sâu
- C. Mất cảm giác sâu, còn cảm giác nông
- D. Rối loạn cảm giác kiểu rễ
Câu 12: Nguyên nhân nào sau đây gây liệt hai chi dưới KHÔNG thuộc nhóm bệnh lý viêm nhiễm?
- A. Viêm tủy cắt ngang
- B. Viêm màng nhện tủy
- C. Thoát vị đĩa đệm cột sống
- D. Viêm đa rễ dây thần kinh
Câu 13: Xét nghiệm dịch não tủy trong trường hợp liệt hai chi dưới giúp ích gì trong chẩn đoán?
- A. Xác định vị trí tổn thương tủy sống
- B. Tìm nguyên nhân viêm nhiễm hoặc ác tính
- C. Đánh giá mức độ liệt
- D. Phân biệt liệt trung ương và ngoại biên
Câu 14: Trong hội chứng Brown-Séquard, liệt nửa người cùng bên và mất cảm giác đau, nhiệt đối bên là do tổn thương giải phẫu nào?
- A. Nửa bên tủy sống
- B. Toàn bộ tủy sống
- C. Sừng trước tủy sống
- D. Cột sau tủy sống
Câu 15: Bệnh nhân liệt hai chi dưới, có dấu hiệu "bàn chân rủ" (foot drop) hai bên. Tổn thương dây thần kinh nào sau đây có thể gây ra tình trạng này?
- A. Dây thần kinh chày sau
- B. Dây thần kinh đùi
- C. Dây thần kinh bịt
- D. Dây thần kinh mác chung (peroneal)
Câu 16: Mục tiêu chính của phục hồi chức năng ở bệnh nhân liệt hai chi dưới là gì?
- A. Phục hồi hoàn toàn khả năng vận động
- B. Giảm đau và các triệu chứng thần kinh
- C. Tối đa hóa chức năng và khả năng tự lập
- D. Điều trị nguyên nhân gây liệt
Câu 17: Biến chứng nào sau đây KHÔNG phải là biến chứng thường gặp của liệt hai chi dưới kéo dài?
- A. Loét tì đè
- B. Nhiễm trùng tiết niệu
- C. Co cứng cơ
- D. Tăng nhãn áp (glaucoma)
Câu 18: Trong liệt hai chi dưới do tổn thương nơron vận động ngoại biên, đặc điểm điện cơ nào sau đây thường gặp?
- A. Điện thế vận động đơn vị biên độ lớn, pha ngắn
- B. Điện thế sợi cơ tự phát (fibrillation potentials)
- C. Điện thế thần kinh cảm giác bình thường
- D. Không có bất thường về điện cơ
Câu 19: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào được ưu tiên lựa chọn đầu tiên trong trường hợp nghi ngờ chèn ép tủy sống gây liệt hai chi dưới?
- A. Chụp cộng hưởng từ (MRI) cột sống
- B. Chụp X-quang cột sống thường quy
- C. Chụp cắt lớp vi tính (CT) cột sống
- D. Siêu âm cột sống
Câu 20: Thuốc nào sau đây thường được sử dụng trong giai đoạn cấp của viêm tủy cắt ngang để giảm viêm và tổn thương tủy sống?
- A. Thuốc kháng sinh
- B. Thuốc kháng virus
- C. Corticosteroid (methylprednisolone)
- D. Thuốc giảm đau opioid
Câu 21: Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm tăng nguy cơ loét tì đè ở bệnh nhân liệt hai chi dưới?
- A. Bất động kéo dài
- B. Rối loạn cảm giác
- C. Dinh dưỡng kém
- D. Vận động chủ động thường xuyên
Câu 22: Trong liệt hai chi dưới do tổn thương tủy sống, rối loạn chức năng ruột thường gặp nhất là gì?
- A. Tiêu chảy
- B. Táo bón
- C. Đại tiện không tự chủ hoàn toàn
- D. Hội chứng ruột kích thích
Câu 23: Mục đích của việc đặt ống thông tiểu ngắt quãng (intermittent catheterization) ở bệnh nhân liệt hai chi dưới là gì?
- A. Điều trị nhiễm trùng tiết niệu
- B. Theo dõi lượng nước tiểu hàng ngày
- C. Làm rỗng bàng quang định kỳ, tránh ứ đọng nước tiểu
- D. Cải thiện chức năng thận
Câu 24: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) ở bệnh nhân liệt hai chi dưới?
- A. Sử dụng thuốc chống đông dự phòng
- B. Mang vớ ép y khoa
- C. Vận động thụ động chi dưới
- D. Chườm ấm tại chỗ
Câu 25: Trong liệt hai chi dưới, tình trạng co cứng cơ có thể gây ra vấn đề gì cho bệnh nhân?
- A. Đau, khó vận động, loét tì đè
- B. Tiêu chảy và mất nước
- C. Tăng huyết áp và nhịp tim nhanh
- D. Giảm trí nhớ và mất tập trung
Câu 26: Loại thuốc nào sau đây thường được sử dụng để kiểm soát tình trạng co cứng cơ ở bệnh nhân liệt hai chi dưới?
- A. Thuốc giảm đau NSAIDs
- B. Thuốc giãn cơ (Baclofen, Tizanidine)
- C. Vitamin nhóm B
- D. Thuốc an thần benzodiazepine
Câu 27: Đánh giá mức độ liệt vận động theo thang điểm ASIA (American Spinal Injury Association) dựa trên yếu tố nào chính?
- A. Đánh giá trương lực cơ
- B. Đánh giá phản xạ gân xương
- C. Khám cơ lực các nhóm cơ chủ chốt
- D. Đánh giá cảm giác nông và sâu
Câu 28: Trong liệt hai chi dưới, rối loạn cảm giác rung và cảm thụ bản thể thường gợi ý tổn thương đường dẫn truyền thần kinh nào?
- A. Bó vỏ gai bên
- B. Bó gai đồi thị trước
- C. Bó gai tiểu não
- D. Cột sau tủy sống
Câu 29: Bệnh nhân liệt hai chi dưới do tổn thương tủy sống ngực thấp, có thể tự di chuyển bằng phương tiện hỗ trợ nào sau đây?
- A. Nạng chống nách
- B. Xe lăn tay
- C. Gậy ba chân
- D. Khung tập đi
Câu 30: Giáo dục sức khỏe nào sau đây là quan trọng nhất cho bệnh nhân và gia đình người bệnh liệt hai chi dưới tại thời điểm xuất viện?
- A. Chế độ ăn uống đặc biệt
- B. Sử dụng thuốc giảm đau
- C. Chăm sóc da, phòng ngừa loét tì đè, tập vận động
- D. Tái khám định kỳ tại bệnh viện