Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Liệt Hai Chi Dưới 1 - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Rối loạn vận động trong liệt hai chi dưới chủ yếu liên quan đến hệ thần kinh nào?
- A. Hệ thần kinh cảm giác
- B. Hệ thần kinh vận động
- C. Hệ thần kinh thực vật
- D. Hệ thần kinh nội tiết
Câu 2: Một bệnh nhân bị liệt hai chi dưới mềm, mất phản xạ gân xương. Tổn thương có khả năng cao nhất ở vị trí nào?
- A. Vỏ não vận động
- B. Tủy sống đoạn ngực cao
- C. Rễ hoặc dây thần kinh ngoại biên chi dưới
- D. Tiểu não
Câu 3: Dấu hiệu Babinski dương tính ở bệnh nhân liệt hai chi dưới gợi ý tổn thương ở đâu?
- A. Đường vỏ gai
- B. Sừng trước tủy sống
- C. Hạch rễ sau
- D. Dây thần kinh tọa
Câu 4: Trong liệt hai chi dưới do tổn thương tủy sống hoàn toàn ngang mức D10, điều nào sau đây KHÔNG đúng?
- A. Mất vận động chủ động hai chi dưới
- B. Mất cảm giác từ ngang mức D10 trở xuống
- C. Rối loạn cơ tròn
- D. Teo cơ rõ rệt ở hai chi dưới ngay sau tổn thương
Câu 5: Một bệnh nhân bị liệt cứng hai chi dưới, tăng trương lực cơ kiểu tháp, tăng phản xạ gân xương. Đây là hội chứng liệt gì?
- A. Liệt ngoại biên
- B. Liệt trung ương
- C. Liệt do bệnh lý cơ
- D. Liệt giả
Câu 6: Nguyên nhân nào sau đây thường gây liệt hai chi dưới cấp tính?
- A. Thoái hóa cột sống
- B. U tủy sống phát triển chậm
- C. Chấn thương cột sống
- D. Hẹp ống sống
Câu 7: Xét nghiệm nào sau đây quan trọng nhất để chẩn đoán nguyên nhân liệt hai chi dưới do tổn thương tủy sống?
- A. Điện cơ (EMG)
- B. Chụp cộng hưởng từ (MRI) cột sống
- C. X-quang cột sống thường quy
- D. Siêu âm Doppler mạch máu chi dưới
Câu 8: Trong bệnh xơ cột bên teo cơ (ALS), liệt hai chi dưới thường biểu hiện đặc điểm gì?
- A. Liệt mềm đơn thuần
- B. Liệt cứng đơn thuần
- C. Kết hợp liệt cứng và liệt mềm
- D. Liệt chu kỳ
Câu 9: Một bệnh nhân liệt hai chi dưới có rối loạn cảm giác kiểu phân ly (mất cảm giác đau và nhiệt, còn cảm giác xúc giác và rung). Hội chứng tủy sống nào phù hợp nhất?
- A. Hội chứng ống tủy trung tâm
- B. Hội chứng tủy trước
- C. Hội chứng tủy sau
- D. Hội chứng Brown-Séquard
Câu 10: Điều trị cấp cứu ban đầu quan trọng nhất cho bệnh nhân liệt hai chi dưới do chấn thương cột sống là gì?
- A. Truyền dịch
- B. Cố định cột sống
- C. Sử dụng corticoid liều cao
- D. Giảm đau
Câu 11: Phục hồi chức năng đóng vai trò như thế nào trong điều trị liệt hai chi dưới?
- A. Rất quan trọng, giúp tối ưu hóa chức năng và thích nghi
- B. Ít quan trọng, chỉ cần điều trị nguyên nhân
- C. Chỉ cần thiết khi liệt không hồi phục
- D. Không có vai trò trong liệt hai chi dưới
Câu 12: Biến chứng nào sau đây thường gặp ở bệnh nhân liệt hai chi dưới nằm lâu?
- A. Viêm phổi
- B. Tăng huyết áp
- C. Loét tì đè
- D. Đau đầu
Câu 13: Trong liệt hai chi dưới do hội chứng Guillain-Barré, đặc điểm liệt thường gặp là gì?
- A. Liệt cứng, không đối xứng
- B. Liệt mềm, đối xứng, hướng lên
- C. Liệt nửa người
- D. Liệt khu trú ở bàn chân
Câu 14: Một người bệnh bị liệt hai chi dưới sau tiêm vắc-xin phòng cúm. Nguyên nhân nào ít có khả năng nhất?
- A. Viêm tủy cắt ngang
- B. Hội chứng Guillain-Barré
- C. Phản ứng phản vệ gây sốc
- D. Thoái hóa cột sống tiến triển nhanh
Câu 15: Điều nào sau đây giúp phân biệt liệt hai chi dưới do tổn thương tủy sống với liệt do bệnh lý thần kinh cơ?
- A. Mức độ yếu cơ
- B. Tính chất liệt mềm hay cứng
- C. Rối loạn cảm giác khách quan
- D. Phản xạ gân xương
Câu 16: Trong trường hợp liệt hai chi dưới do nghi ngờ ngộ độc chì, xét nghiệm nào cần thực hiện?
- A. Điện cơ (EMG)
- B. Định lượng chì trong máu
- C. Chọc dò dịch não tủy
- D. Sinh thiết cơ
Câu 17: Một bệnh nhân bị liệt hai chi dưới sau phẫu thuật mạch máu bụng. Nguyên nhân có thể là gì?
- A. Nhiễm trùng vết mổ
- B. Tụ máu ngoài màng cứng
- C. Viêm đám rối thần kinh thắt lưng cùng
- D. Tắc động mạch tủy sống trước
Câu 18: Thuốc nào sau đây có thể được sử dụng để giảm co cứng cơ trong liệt hai chi dưới do tổn thương tủy sống?
- A. Baclofen
- B. Aspirin
- C. Vitamin B1
- D. Paracetamol
Câu 19: Yếu tố nào sau đây làm tăng nguy cơ loét tì đè ở bệnh nhân liệt hai chi dưới?
- A. Tăng trương lực cơ
- B. Giảm cảm giác
- C. Phản xạ gân xương tăng
- D. Tuổi trẻ
Câu 20: Mục tiêu chính của việc tập luyện phục hồi chức năng đi lại cho bệnh nhân liệt hai chi dưới là gì?
- A. Phục hồi hoàn toàn khả năng đi lại như trước
- B. Giảm đau
- C. Tăng cường khả năng tự chủ và độc lập
- D. Cải thiện sức mạnh cơ tay
Câu 21: Trong hội chứng đuôi ngựa, liệt hai chi dưới thường kèm theo rối loạn nào sau đây?
- A. Rối loạn thị giác
- B. Rối loạn nuốt
- C. Rối loạn thăng bằng
- D. Rối loạn cơ tròn
Câu 22: Một bệnh nhân nữ trẻ tuổi bị liệt hai chi dưới tăng dần, kèm theo viêm dây thần kinh thị giác. Bệnh lý nào cần nghĩ đến?
- A. Xơ cứng rải rác (Multiple sclerosis)
- B. Viêm tủy thị thần kinh (Neuromyelitis optica)
- C. Bệnh xơ cột bên teo cơ (ALS)
- D. Nhược cơ nặng
Câu 23: Trong liệt hai chi dưới do tổn thương nơron vận động ngoại biên, teo cơ thường xuất hiện như thế nào?
- A. Sớm và rõ rệt
- B. Muộn và kín đáo
- C. Không teo cơ
- D. Teo cơ lan tỏa toàn thân
Câu 24: Khi khám phản xạ gân xương bánh chè ở bệnh nhân liệt hai chi dưới, nghiệm pháp Jendrassik được sử dụng để làm gì?
- A. Đánh giá mức độ liệt
- B. Xác định vị trí tổn thương
- C. Tăng cường phản xạ yếu
- D. Gây ức chế phản xạ
Câu 25: Biện pháp nào sau đây giúp phòng ngừa loét tì đè hiệu quả ở bệnh nhân liệt hai chi dưới?
- A. Sử dụng nệm thông thường
- B. Thay đổi tư thế thường xuyên
- C. Hạn chế vận động
- D. Ăn chế độ ăn ít protein
Câu 26: Trong liệt hai chi dưới do viêm đa rễ dây thần kinh, protein dịch não tủy thường có đặc điểm gì?
- A. Tế bào tăng cao, protein bình thường
- B. Cả tế bào và protein đều bình thường
- C. Tế bào và protein đều tăng cao
- D. Protein tăng cao, tế bào bình thường hoặc ít tăng
Câu 27: Một bệnh nhân liệt hai chi dưới có đau lưng nhiều, tăng lên khi gắng sức, kèm theo gõ vào cột sống đau chói. Nguyên nhân nào có khả năng cao?
- A. Viêm tủy cắt ngang
- B. U tủy sống
- C. Thoái hóa cột sống và thoát vị đĩa đệm
- D. Hội chứng Guillain-Barré
Câu 28: Loại dụng cụ trợ giúp đi lại nào phù hợp nhất cho bệnh nhân liệt hai chi dưới mức độ nhẹ, còn khả năng giữ thăng bằng?
- A. Xe lăn
- B. Nạng khuỷu hoặc gậy ba chân
- C. Khung tập đi
- D. Không cần dụng cụ
Câu 29: Trong quản lý bàng quang thần kinh do liệt hai chi dưới, phương pháp nào giúp kiểm soát tiểu tiện chủ động và giảm nguy cơ nhiễm trùng tiết niệu?
- A. Sử dụng tã bỉm
- B. Uống ít nước
- C. Đặt ống thông tiểu lưu
- D. Đặt ống thông tiểu ngắt quãng sạch
Câu 30: Một bệnh nhân liệt hai chi dưới có biểu hiện đau rát bỏng ở hai bàn chân. Đây là loại đau gì và do cơ chế nào?
- A. Đau thần kinh trung ương, do giải phóng đường dẫn truyền đau
- B. Đau cơ xương khớp, do ít vận động
- C. Đau do thiếu máu chi
- D. Đau tâm lý