Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Liệt Hai Chi Dưới 1 - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 50 tuổi nhập viện với tình trạng yếu hai chân tăng dần trong 3 tháng gần đây. Khám thần kinh cho thấy: tăng trương lực cơ hai chi dưới, tăng phản xạ gân xương bánh chè và gân gót hai bên, dấu Babinski dương tính hai bên. Cảm giác nông và sâu bình thường. Vị trí tổn thương thần kinh nghi ngờ nhất trong trường hợp này là:
- A. Dây thần kinh tọa hai bên
- B. Rễ thần kinh L4-S1 hai bên
- C. Tủy sống đoạn ngực
- D. Đám rối thắt lưng cùng
Câu 2: Bệnh nhân nữ 35 tuổi, sau tai nạn giao thông, được chẩn đoán gãy cột sống thắt lưng và liệt hoàn toàn hai chi dưới ngay sau tai nạn. Khám sau 24 giờ thấy: mất vận động hoàn toàn hai chi dưới, mất cảm giác hoàn toàn từ ngang rốn trở xuống, mất phản xạ gân xương hai chi dưới, trương lực cơ giảm. Phản xạ da bụng và da bìu đều mất. Nguyên nhân gây liệt hai chi dưới cấp tính này nhiều khả năng nhất là:
- A. Hội chứng Guillain-Barré
- B. Chấn thương tủy sống hoàn toàn
- C. Viêm tủy cắt ngang cấp tính
- D. Nhồi máu động mạch tủy sống trước
Câu 3: Trong bệnh cảnh liệt hai chi dưới do tổn thương tủy sống, dấu hiệu nào sau đây gợi ý tổn thương nơron vận động ngoại biên hơn là nơron vận động trung ương?
- A. Dấu Babinski dương tính
- B. Tăng phản xạ gân xương
- C. Teo cơ rõ rệt
- D. Tăng trương lực cơ kiểu bó tháp
Câu 4: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi có tiền sử ung thư vú di căn cột sống, nhập viện vì liệt hai chi dưới tiến triển chậm trong 2 tháng. Triệu chứng đau lưng tăng lên về đêm, giảm khi nghỉ ngơi. Khám thần kinh có liệt cứng hai chi dưới, rối loạn cảm giác nông và sâu dưới mức ngực, rối loạn cơ tròn. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào sau đây có giá trị cao nhất để xác định nguyên nhân liệt?
- A. X-quang cột sống thường quy
- B. Điện cơ (EMG)
- C. Siêu âm cột sống
- D. Cộng hưởng từ cột sống (MRI)
Câu 5: Phản xạ gân xương nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá chức năng đoạn tủy sống L4?
- A. Phản xạ gân gót
- B. Phản xạ gân bánh chè
- C. Phản xạ cơ tam đầu cánh tay
- D. Phản xạ cơ nhị đầu cánh tay
Câu 6: Một bệnh nhân nam 25 tuổi, sau khi bị sốt cao và đau lưng, xuất hiện liệt mềm hai chi dưới cấp tính. Khám thấy giảm trương lực cơ, mất phản xạ gân xương hai chi dưới, không rối loạn cảm giác, không rối loạn cơ tròn. Chẩn đoán phân biệt hàng đầu trong trường hợp này là:
- A. Viêm tủy xám cấp (Poliomyelitis)
- B. Hội chứng Guillain-Barré
- C. Viêm tủy cắt ngang cấp tính
- D. Nhược cơ nặng
Câu 7: Rối loạn cơ tròn (bí tiểu, đại tiện không tự chủ) trong liệt hai chi dưới thường gợi ý tổn thương ở vị trí nào sau đây của hệ thần kinh?
- A. Vỏ não vận động
- B. Tủy sống hoặc chùm đuôi ngựa
- C. Tiểu não
- D. Hạch nền
Câu 8: Trong liệt hai chi dưới do tổn thương tủy sống ngang mức D12, bệnh nhân có thể gặp rối loạn cảm giác nào sau đây?
- A. Mất cảm giác ở tay và thân trên
- B. Mất cảm giác ở mặt và tay
- C. Mất cảm giác từ bụng dưới và hai chi dưới
- D. Mất cảm giác chỉ ở bàn chân
Câu 9: Một bệnh nhân bị liệt hai chi dưới kiểu ngoại biên. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phù hợp với liệt ngoại biên?
- A. Giảm trương lực cơ
- B. Teo cơ
- C. Mất phản xạ gân xương
- D. Dấu Babinski dương tính
Câu 10: Bệnh nhân nam 45 tuổi, nghiện rượu mạn tính, nhập viện vì liệt hai chi dưới tiến triển trong vài tuần, kèm theo dị cảm và đau rát bỏng ở bàn chân. Khám thần kinh có liệt mềm hai chi dưới, giảm phản xạ gân gót, cảm giác rung và cảm giác vị thế giảm ở ngón chân. Nguyên nhân gây liệt hai chi dưới có khả năng nhất là:
- A. Viêm tủy cắt ngang do rượu
- B. Viêm đa dây thần kinh do rượu
- C. Bệnh cơ do rượu
- D. Hội chứng chèn ép tủy do tụ máu ngoài màng cứng
Câu 11: Trong cấp cứu bệnh nhân chấn thương cột sống nghi ngờ có tổn thương tủy sống gây liệt hai chi dưới, điều quan trọng nhất cần thực hiện NGAY LẬP TỨC tại hiện trường là:
- A. Kiểm tra chi tiết thần kinh
- B. Truyền dịch và dùng thuốc vận mạch
- C. Cố định cột sống cổ và cột sống lưng
- D. Đặt ống thông tiểu
Câu 12: Thuật ngữ "paraplegia" dùng để chỉ tình trạng liệt:
- A. Một chi trên và một chi dưới cùng bên
- B. Hai chi dưới
- C. Hai chi trên
- D. Cả bốn chi
Câu 13: Bệnh nhân nữ 70 tuổi, tiền sử thoái hóa cột sống thắt lưng, xuất hiện đau lưng và yếu hai chân tăng dần. Khám thấy liệt cứng hai chi dưới không hoàn toàn, phản xạ gân xương tăng nhẹ, không rối loạn cảm giác rõ rệt. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng gây ra tình trạng này nhất?
- A. Hẹp ống sống thắt lưng
- B. Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng
- C. U tủy sống vùng thắt lưng
- D. Viêm đa dây thần kinh
Câu 14: Xét nghiệm dịch não tủy có giá trị chẩn đoán trong trường hợp liệt hai chi dưới nghi do nguyên nhân nào sau đây?
- A. Thoát vị đĩa đệm cột sống
- B. Hẹp ống sống
- C. Viêm màng não tủy
- D. Chấn thương cột sống
Câu 15: Biến chứng nào sau đây KHÔNG phải là biến chứng thường gặp của liệt hai chi dưới kéo dài?
- A. Loét tì đè
- B. Nhiễm trùng đường tiết niệu
- C. Co cứng cơ
- D. Tăng huyết áp
Câu 16: Mục tiêu chính của phục hồi chức năng cho bệnh nhân liệt hai chi dưới là gì?
- A. Chữa khỏi hoàn toàn tình trạng liệt
- B. Tối đa hóa khả năng hoạt động và độc lập
- C. Giảm đau lưng
- D. Ngăn ngừa tái phát bệnh
Câu 17: Trong liệt hai chi dưới do tổn thương tủy sống hoàn toàn, khả năng phục hồi vận động tự chủ:
- A. Hoàn toàn
- B. Tốt nếu can thiệp sớm
- C. Rất hạn chế hoặc không thể
- D. Phụ thuộc vào nguyên nhân gây liệt
Câu 18: Loại thuốc nào sau đây thường được sử dụng để điều trị co cứng cơ ở bệnh nhân liệt hai chi dưới do tổn thương tủy sống?
- A. Baclofen
- B. Aspirin
- C. Paracetamol
- D. Vitamin B1
Câu 19: Một bệnh nhân liệt hai chi dưới, mất cảm giác hoàn toàn từ ngang rốn trở xuống, không rối loạn cơ tròn. Vị trí tổn thương tủy sống có khả năng cao nhất là:
- A. Tủy cổ
- B. Tủy ngực thấp (D10-D12)
- C. Tủy thắt lưng cao (L1-L2)
- D. Chùm đuôi ngựa
Câu 20: Dấu hiệu "bàn chân rũ" (foot drop) thường gặp trong tổn thương dây thần kinh nào sau đây?
- A. Dây thần kinh chày sau
- B. Dây thần kinh đùi
- C. Dây thần kinh mác chung
- D. Dây thần kinh bịt
Câu 21: Trong liệt hai chi dưới do tổn thương tủy sống, rối loạn dinh dưỡng có thể biểu hiện bằng:
- A. Loét tì đè
- B. Tăng cân
- C. Rụng tóc
- D. Vàng da
Câu 22: Phương pháp tập luyện nào sau đây giúp cải thiện tuần hoàn và giảm nguy cơ loét tì đè cho bệnh nhân liệt hai chi dưới?
- A. Tập mạnh cơ tay
- B. Thay đổi tư thế thường xuyên
- C. Tập thở sâu
- D. Đi xe lăn
Câu 23: Một bệnh nhân liệt hai chi dưới có phản xạ gân xương tăng, trương lực cơ tăng, dấu Babinski dương tính. Đây là hội chứng:
- A. Hội chứng tiểu não
- B. Hội chứng Parkinson
- C. Hội chứng bó tháp
- D. Hội chứng ngoại tháp
Câu 24: Trong trường hợp liệt hai chi dưới do viêm tủy cắt ngang, triệu chứng nào sau đây thường xuất hiện ĐẦU TIÊN?
- A. Đau lưng
- B. Liệt hai chi dưới
- C. Rối loạn cảm giác
- D. Rối loạn cơ tròn
Câu 25: Để phân biệt liệt hai chi dưới do tổn thương tủy sống với liệt do bệnh lý thần kinh cơ, xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất?
- A. Xét nghiệm máu
- B. Xét nghiệm dịch não tủy
- C. Chụp X-quang cột sống
- D. Điện cơ (EMG)
Câu 26: Bệnh nhân nam 65 tuổi, tiểu đường nhiều năm, nhập viện vì yếu hai chân tăng dần, tê bì và đau như kim châm ở bàn chân. Khám thấy giảm phản xạ gân gót hai bên, giảm cảm giác rung và cảm giác xúc giác nhẹ ở bàn chân. Nguyên nhân gây liệt hai chi dưới có khả năng nhất là:
- A. Hẹp ống sống thắt lưng
- B. Bệnh thần kinh ngoại biên do tiểu đường
- C. Viêm tủy cắt ngang
- D. Bệnh mạch máu ngoại biên
Câu 27: Trong liệt hai chi dưới, dấu hiệu nào sau đây KHÔNG phải là dấu hiệu của tổn thương nơron vận động trung ương?
- A. Tăng trương lực cơ
- B. Tăng phản xạ gân xương
- C. Teo cơ rõ rệt
- D. Dấu Babinski dương tính
Câu 28: Chức năng nào sau đây KHÔNG bị ảnh hưởng trực tiếp bởi liệt hai chi dưới?
- A. Vận động
- B. Cảm giác ở chân
- C. Đại tiểu tiện (trong một số trường hợp)
- D. Thị giác
Câu 29: Loại liệt nào sau đây thường đi kèm với phản xạ gân xương giảm hoặc mất?
- A. Liệt mềm
- B. Liệt cứng
- C. Liệt nửa người
- D. Liệt tứ chi
Câu 30: Bệnh nhân liệt hai chi dưới do tổn thương tủy sống đoạn thắt lưng. Phản xạ gân gót có thể bị ảnh hưởng như thế nào?
- A. Tăng mạnh
- B. Giảm hoặc mất
- C. Không thay đổi
- D. Chỉ tăng ở một bên