Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Liệt Hai Chi Dưới 1 – Đề 07

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Liệt Hai Chi Dưới 1

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Liệt Hai Chi Dưới 1 - Đề 07

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Liệt Hai Chi Dưới 1 - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 50 tuổi nhập viện với tình trạng yếu hai chân tăng dần trong 3 tháng gần đây. Khám thần kinh cho thấy: tăng trương lực cơ hai chi dưới, tăng phản xạ gân xương bánh chè và gân gót hai bên, dấu Babinski dương tính hai bên. Cảm giác nông và sâu bình thường. Vị trí tổn thương thần kinh nghi ngờ nhất trong trường hợp này là:

  • A. Dây thần kinh tọa hai bên
  • B. Rễ thần kinh L4-S1 hai bên
  • C. Tủy sống đoạn ngực
  • D. Đám rối thắt lưng cùng

Câu 2: Bệnh nhân nữ 35 tuổi, sau tai nạn giao thông, được chẩn đoán gãy cột sống thắt lưng và liệt hoàn toàn hai chi dưới ngay sau tai nạn. Khám sau 24 giờ thấy: mất vận động hoàn toàn hai chi dưới, mất cảm giác hoàn toàn từ ngang rốn trở xuống, mất phản xạ gân xương hai chi dưới, trương lực cơ giảm. Phản xạ da bụng và da bìu đều mất. Nguyên nhân gây liệt hai chi dưới cấp tính này nhiều khả năng nhất là:

  • A. Hội chứng Guillain-Barré
  • B. Chấn thương tủy sống hoàn toàn
  • C. Viêm tủy cắt ngang cấp tính
  • D. Nhồi máu động mạch tủy sống trước

Câu 3: Trong bệnh cảnh liệt hai chi dưới do tổn thương tủy sống, dấu hiệu nào sau đây gợi ý tổn thương nơron vận động ngoại biên hơn là nơron vận động trung ương?

  • A. Dấu Babinski dương tính
  • B. Tăng phản xạ gân xương
  • C. Teo cơ rõ rệt
  • D. Tăng trương lực cơ kiểu bó tháp

Câu 4: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi có tiền sử ung thư vú di căn cột sống, nhập viện vì liệt hai chi dưới tiến triển chậm trong 2 tháng. Triệu chứng đau lưng tăng lên về đêm, giảm khi nghỉ ngơi. Khám thần kinh có liệt cứng hai chi dưới, rối loạn cảm giác nông và sâu dưới mức ngực, rối loạn cơ tròn. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào sau đây có giá trị cao nhất để xác định nguyên nhân liệt?

  • A. X-quang cột sống thường quy
  • B. Điện cơ (EMG)
  • C. Siêu âm cột sống
  • D. Cộng hưởng từ cột sống (MRI)

Câu 5: Phản xạ gân xương nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá chức năng đoạn tủy sống L4?

  • A. Phản xạ gân gót
  • B. Phản xạ gân bánh chè
  • C. Phản xạ cơ tam đầu cánh tay
  • D. Phản xạ cơ nhị đầu cánh tay

Câu 6: Một bệnh nhân nam 25 tuổi, sau khi bị sốt cao và đau lưng, xuất hiện liệt mềm hai chi dưới cấp tính. Khám thấy giảm trương lực cơ, mất phản xạ gân xương hai chi dưới, không rối loạn cảm giác, không rối loạn cơ tròn. Chẩn đoán phân biệt hàng đầu trong trường hợp này là:

  • A. Viêm tủy xám cấp (Poliomyelitis)
  • B. Hội chứng Guillain-Barré
  • C. Viêm tủy cắt ngang cấp tính
  • D. Nhược cơ nặng

Câu 7: Rối loạn cơ tròn (bí tiểu, đại tiện không tự chủ) trong liệt hai chi dưới thường gợi ý tổn thương ở vị trí nào sau đây của hệ thần kinh?

  • A. Vỏ não vận động
  • B. Tủy sống hoặc chùm đuôi ngựa
  • C. Tiểu não
  • D. Hạch nền

Câu 8: Trong liệt hai chi dưới do tổn thương tủy sống ngang mức D12, bệnh nhân có thể gặp rối loạn cảm giác nào sau đây?

  • A. Mất cảm giác ở tay và thân trên
  • B. Mất cảm giác ở mặt và tay
  • C. Mất cảm giác từ bụng dưới và hai chi dưới
  • D. Mất cảm giác chỉ ở bàn chân

Câu 9: Một bệnh nhân bị liệt hai chi dưới kiểu ngoại biên. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phù hợp với liệt ngoại biên?

  • A. Giảm trương lực cơ
  • B. Teo cơ
  • C. Mất phản xạ gân xương
  • D. Dấu Babinski dương tính

Câu 10: Bệnh nhân nam 45 tuổi, nghiện rượu mạn tính, nhập viện vì liệt hai chi dưới tiến triển trong vài tuần, kèm theo dị cảm và đau rát bỏng ở bàn chân. Khám thần kinh có liệt mềm hai chi dưới, giảm phản xạ gân gót, cảm giác rung và cảm giác vị thế giảm ở ngón chân. Nguyên nhân gây liệt hai chi dưới có khả năng nhất là:

  • A. Viêm tủy cắt ngang do rượu
  • B. Viêm đa dây thần kinh do rượu
  • C. Bệnh cơ do rượu
  • D. Hội chứng chèn ép tủy do tụ máu ngoài màng cứng

Câu 11: Trong cấp cứu bệnh nhân chấn thương cột sống nghi ngờ có tổn thương tủy sống gây liệt hai chi dưới, điều quan trọng nhất cần thực hiện NGAY LẬP TỨC tại hiện trường là:

  • A. Kiểm tra chi tiết thần kinh
  • B. Truyền dịch và dùng thuốc vận mạch
  • C. Cố định cột sống cổ và cột sống lưng
  • D. Đặt ống thông tiểu

Câu 12: Thuật ngữ "paraplegia" dùng để chỉ tình trạng liệt:

  • A. Một chi trên và một chi dưới cùng bên
  • B. Hai chi dưới
  • C. Hai chi trên
  • D. Cả bốn chi

Câu 13: Bệnh nhân nữ 70 tuổi, tiền sử thoái hóa cột sống thắt lưng, xuất hiện đau lưng và yếu hai chân tăng dần. Khám thấy liệt cứng hai chi dưới không hoàn toàn, phản xạ gân xương tăng nhẹ, không rối loạn cảm giác rõ rệt. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng gây ra tình trạng này nhất?

  • A. Hẹp ống sống thắt lưng
  • B. Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng
  • C. U tủy sống vùng thắt lưng
  • D. Viêm đa dây thần kinh

Câu 14: Xét nghiệm dịch não tủy có giá trị chẩn đoán trong trường hợp liệt hai chi dưới nghi do nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Thoát vị đĩa đệm cột sống
  • B. Hẹp ống sống
  • C. Viêm màng não tủy
  • D. Chấn thương cột sống

Câu 15: Biến chứng nào sau đây KHÔNG phải là biến chứng thường gặp của liệt hai chi dưới kéo dài?

  • A. Loét tì đè
  • B. Nhiễm trùng đường tiết niệu
  • C. Co cứng cơ
  • D. Tăng huyết áp

Câu 16: Mục tiêu chính của phục hồi chức năng cho bệnh nhân liệt hai chi dưới là gì?

  • A. Chữa khỏi hoàn toàn tình trạng liệt
  • B. Tối đa hóa khả năng hoạt động và độc lập
  • C. Giảm đau lưng
  • D. Ngăn ngừa tái phát bệnh

Câu 17: Trong liệt hai chi dưới do tổn thương tủy sống hoàn toàn, khả năng phục hồi vận động tự chủ:

  • A. Hoàn toàn
  • B. Tốt nếu can thiệp sớm
  • C. Rất hạn chế hoặc không thể
  • D. Phụ thuộc vào nguyên nhân gây liệt

Câu 18: Loại thuốc nào sau đây thường được sử dụng để điều trị co cứng cơ ở bệnh nhân liệt hai chi dưới do tổn thương tủy sống?

  • A. Baclofen
  • B. Aspirin
  • C. Paracetamol
  • D. Vitamin B1

Câu 19: Một bệnh nhân liệt hai chi dưới, mất cảm giác hoàn toàn từ ngang rốn trở xuống, không rối loạn cơ tròn. Vị trí tổn thương tủy sống có khả năng cao nhất là:

  • A. Tủy cổ
  • B. Tủy ngực thấp (D10-D12)
  • C. Tủy thắt lưng cao (L1-L2)
  • D. Chùm đuôi ngựa

Câu 20: Dấu hiệu "bàn chân rũ" (foot drop) thường gặp trong tổn thương dây thần kinh nào sau đây?

  • A. Dây thần kinh chày sau
  • B. Dây thần kinh đùi
  • C. Dây thần kinh mác chung
  • D. Dây thần kinh bịt

Câu 21: Trong liệt hai chi dưới do tổn thương tủy sống, rối loạn dinh dưỡng có thể biểu hiện bằng:

  • A. Loét tì đè
  • B. Tăng cân
  • C. Rụng tóc
  • D. Vàng da

Câu 22: Phương pháp tập luyện nào sau đây giúp cải thiện tuần hoàn và giảm nguy cơ loét tì đè cho bệnh nhân liệt hai chi dưới?

  • A. Tập mạnh cơ tay
  • B. Thay đổi tư thế thường xuyên
  • C. Tập thở sâu
  • D. Đi xe lăn

Câu 23: Một bệnh nhân liệt hai chi dưới có phản xạ gân xương tăng, trương lực cơ tăng, dấu Babinski dương tính. Đây là hội chứng:

  • A. Hội chứng tiểu não
  • B. Hội chứng Parkinson
  • C. Hội chứng bó tháp
  • D. Hội chứng ngoại tháp

Câu 24: Trong trường hợp liệt hai chi dưới do viêm tủy cắt ngang, triệu chứng nào sau đây thường xuất hiện ĐẦU TIÊN?

  • A. Đau lưng
  • B. Liệt hai chi dưới
  • C. Rối loạn cảm giác
  • D. Rối loạn cơ tròn

Câu 25: Để phân biệt liệt hai chi dưới do tổn thương tủy sống với liệt do bệnh lý thần kinh cơ, xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất?

  • A. Xét nghiệm máu
  • B. Xét nghiệm dịch não tủy
  • C. Chụp X-quang cột sống
  • D. Điện cơ (EMG)

Câu 26: Bệnh nhân nam 65 tuổi, tiểu đường nhiều năm, nhập viện vì yếu hai chân tăng dần, tê bì và đau như kim châm ở bàn chân. Khám thấy giảm phản xạ gân gót hai bên, giảm cảm giác rung và cảm giác xúc giác nhẹ ở bàn chân. Nguyên nhân gây liệt hai chi dưới có khả năng nhất là:

  • A. Hẹp ống sống thắt lưng
  • B. Bệnh thần kinh ngoại biên do tiểu đường
  • C. Viêm tủy cắt ngang
  • D. Bệnh mạch máu ngoại biên

Câu 27: Trong liệt hai chi dưới, dấu hiệu nào sau đây KHÔNG phải là dấu hiệu của tổn thương nơron vận động trung ương?

  • A. Tăng trương lực cơ
  • B. Tăng phản xạ gân xương
  • C. Teo cơ rõ rệt
  • D. Dấu Babinski dương tính

Câu 28: Chức năng nào sau đây KHÔNG bị ảnh hưởng trực tiếp bởi liệt hai chi dưới?

  • A. Vận động
  • B. Cảm giác ở chân
  • C. Đại tiểu tiện (trong một số trường hợp)
  • D. Thị giác

Câu 29: Loại liệt nào sau đây thường đi kèm với phản xạ gân xương giảm hoặc mất?

  • A. Liệt mềm
  • B. Liệt cứng
  • C. Liệt nửa người
  • D. Liệt tứ chi

Câu 30: Bệnh nhân liệt hai chi dưới do tổn thương tủy sống đoạn thắt lưng. Phản xạ gân gót có thể bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Tăng mạnh
  • B. Giảm hoặc mất
  • C. Không thay đổi
  • D. Chỉ tăng ở một bên

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Liệt Hai Chi Dưới 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi nhập viện với tình trạng yếu dần hai chân trong vòng 3 tháng gần đây. Khám thần kinh cho thấy: tăng trương lực cơ hai chi dưới, tăng phản xạ gân xương bánh chè và gân gót hai bên, dấu Babinski dương tính hai bên. Cảm giác nông và sâu bình thường. Rối loạn cơ tròn không có. Vị trí tổn thương nghi ngờ nhất trong trường hợp này là:

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Liệt Hai Chi Dưới 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Bệnh nhân nữ 40 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, đột ngột xuất hiện yếu hai chân sau một đêm ngủ dậy. Khám thấy: liệt mềm hoàn toàn hai chi dưới, mất phản xạ gân xương bánh chè và gân gót hai bên, không có dấu Babinski. Cảm giác nông và sâu giảm nhẹ ở hai chân. Rối loạn cơ tròn bí tiểu. Nguyên nhân ít có khả năng gây ra tình trạng này nhất là:

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Liệt Hai Chi Dưới 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong bệnh cảnh liệt hai chi dưới do tổn thương tủy sống ngang mức ngực thấp, dấu hiệu nào sau đây giúp phân biệt liệt do tổn thương bó vỏ gai với liệt do tổn thương sừng trước tủy sống?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Liệt Hai Chi Dưới 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi có tiền sử đái tháo đường nhiều năm, xuất hiện tê bì và yếu dần hai chân kiểu đi găng tay - đi ủng. Khám thấy: giảm cảm giác rung và cảm giác vị thế ở ngón chân, giảm phản xạ gân gót hai bên, cơ lực gốc chi bình thường, ngọn chi giảm nhẹ. Nguyên nhân gây liệt hai chi dưới trong trường hợp này có khả năng cao nhất là:

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Liệt Hai Chi Dưới 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Phản xạ Babinski được sử dụng để đánh giá chức năng của hệ thần kinh nào?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Liệt Hai Chi Dưới 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Trong cấp cứu bệnh nhân chấn thương cột sống nghi ngờ gây liệt hai chi dưới, bước xử trí ban đầu quan trọng nhất tại hiện trường là:

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Liệt Hai Chi Dưới 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Một bệnh nhân liệt hai chi dưới có rối loạn cơ tròn kiểu bí tiểu. Vị trí tổn thương có khả năng gây ra rối loạn cơ tròn này là:

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Liệt Hai Chi Dưới 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào thường được ưu tiên sử dụng để đánh giá tổn thương tủy sống trong trường hợp liệt hai chi dưới cấp tính do chấn thương?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Liệt Hai Chi Dưới 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong liệt mềm hai chi dưới do viêm đa rễ dây thần kinh (ví dụ Guillain-Barré), cơ chế bệnh sinh chủ yếu là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Liệt Hai Chi Dưới 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Biến chứng nào sau đây thường gặp ở bệnh nhân liệt hai chi dưới kéo dài và cần được phòng ngừa tích cực?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Liệt Hai Chi Dưới 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Một bệnh nhân nam 35 tuổi, sau tai nạn giao thông bị liệt hai chi dưới hoàn toàn. Khám sau 2 tuần thấy: liệt mềm hai chi dưới, mất cảm giác hoàn toàn dưới mức ngang ngực D10, mất phản xạ gân xương, bí tiểu. Đây là giai đoạn nào của sốc tủy?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Liệt Hai Chi Dưới 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Mục tiêu chính của phục hồi chức năng cho bệnh nhân liệt hai chi dưới là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Liệt Hai Chi Dưới 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Thuốc nào sau đây thường được sử dụng để kiểm soát tình trạng co cứng cơ ở bệnh nhân liệt cứng hai chi dưới?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Liệt Hai Chi Dưới 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một bệnh nhân liệt hai chi dưới có dấu hiệu 'bàn chân rủ' (foot drop) hai bên. Tổn thương thần kinh nào có khả năng gây ra dấu hiệu này?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Liệt Hai Chi Dưới 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong đánh giá mức độ liệt hai chi dưới theo thang điểm ASIA (American Spinal Injury Association), mức độ liệt 'ASIA A' có nghĩa là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Liệt Hai Chi Dưới 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố nguy cơ chính gây chấn thương cột sống dẫn đến liệt hai chi dưới?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Liệt Hai Chi Dưới 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong trường hợp liệt hai chi dưới do tổn thương tủy sống hoàn toàn, điều gì KHÔNG đúng về tiên lượng phục hồi chức năng vận động?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Liệt Hai Chi Dưới 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Vị trí tổn thương tủy sống nào có thể gây ra hội chứng Brown-Séquard?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Liệt Hai Chi Dưới 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Triệu chứng nào sau đây KHÔNG thuộc hội chứng Brown-Séquard điển hình?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Liệt Hai Chi Dưới 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Biện pháp nào sau đây giúp giảm nguy cơ loét tì đè ở bệnh nhân liệt hai chi dưới nằm lâu?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Liệt Hai Chi Dưới 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi, sau sinh con thứ hai xuất hiện yếu hai chân tăng dần, kèm theo đau lưng. Khám thần kinh: liệt cứng hai chi dưới, tăng phản xạ gân xương, dấu Babinski dương tính hai bên, cảm giác bình thường, không rối loạn cơ tròn. Nghi ngờ nguyên nhân nào sau đây nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Liệt Hai Chi Dưới 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong trường hợp liệt hai chi dưới do viêm tủy cắt ngang, điều trị chính trong giai đoạn cấp là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Liệt Hai Chi Dưới 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Một bệnh nhân liệt hai chi dưới có biểu hiện 'co rút' khớp háng và khớp gối. Biện pháp nào sau đây giúp phòng ngừa và cải thiện tình trạng co rút?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Liệt Hai Chi Dưới 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Rối loạn chức năng ruột thường gặp ở bệnh nhân liệt hai chi dưới là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Liệt Hai Chi Dưới 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc can thiệp phục hồi chức năng cho bệnh nhân liệt hai chi dưới?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Liệt Hai Chi Dưới 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Loại xe lăn nào phù hợp nhất cho bệnh nhân liệt hai chi dưới có khả năng vận động tay tốt và muốn tự di chuyển linh hoạt?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Liệt Hai Chi Dưới 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Mục tiêu của chương trình tập luyện tăng cường sức cơ cho bệnh nhân liệt hai chi dưới là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Liệt Hai Chi Dưới 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một bệnh nhân liệt hai chi dưới có biểu hiện rối loạn cảm xúc, dễ cáu gắt, buồn bã. Biện pháp hỗ trợ tâm lý nào phù hợp trong trường hợp này?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Liệt Hai Chi Dưới 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Biến chứng nào sau đây KHÔNG phải là biến chứng thường gặp của rối loạn cơ tròn do liệt hai chi dưới?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Liệt Hai Chi Dưới 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Mục tiêu quan trọng nhất của chăm sóc dài hạn cho bệnh nhân liệt hai chi dưới là gì?

Xem kết quả