Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1 - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đến khám vì mệt mỏi và sụt cân không rõ nguyên nhân trong 2 tháng gần đây. Khám lâm sàng phát hiện gan lách to và hạch nách sưng nhẹ. Xét nghiệm công thức máu cho thấy số lượng bạch cầu tăng cao (50 x 10^9/L) chủ yếu là lympho bào trưởng thành, hồng cầu và tiểu cầu bình thường. Nghi ngờ ban đầu hướng tới bệnh lý nào sau đây?
- A. Lơ xê mi cấp dòng tủy (AML)
- B. Lơ xê mi kinh dòng lympho (CLL)
- C. Lơ xê mi cấp dòng lympho (ALL)
- D. Lơ xê mi kinh dòng tủy (CML)
Câu 2: Xét nghiệm hóa tế bào tủy xương được sử dụng để phân loại lơ xê mi cấp. Phản ứng Peroxidase dương tính thường gặp ở dòng tế bào nào?
- A. Dòng tủy
- B. Dòng lympho
- C. Dòng hồng cầu
- D. Dòng mẫu tiểu cầu
Câu 3: Nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph1) là một bất thường di truyền đặc trưng cho bệnh lơ xê mi nào?
- A. Lơ xê mi cấp dòng lympho (ALL)
- B. Lơ xê mi cấp dòng tủy (AML)
- C. Lơ xê mi kinh dòng lympho (CLL)
- D. Lơ xê mi kinh dòng tủy (CML)
Câu 4: Một bệnh nhân được chẩn đoán lơ xê mi cấp dòng tủy (AML) thể M3 (lơ xê mi tiền tủy bào cấp). Biến chứng đông máu nội mạch lan tỏa (DIC) thường gặp nhất trong thể AML này là do cơ chế nào?
- A. Giảm sản xuất các yếu tố đông máu
- B. Tăng tiêu thụ tiểu cầu do lách to
- C. Giải phóng các chất tiền đông máu từ tế bào lơ xê mi
- D. Viêm mạch máu do xâm nhập tế bào lơ xê mi
Câu 5: Trong điều trị lơ xê mi cấp dòng lympho (ALL) ở trẻ em, thuốc nào sau đây thường được sử dụng trong giai đoạn tấn công để đạt lui bệnh?
- A. Busulfan
- B. Vincristine
- C. Cytarabine
- D. Hydroxyurea
Câu 6: Một bệnh nhân lơ xê mi kinh dòng tủy (CML) giai đoạn mạn tính được điều trị bằng Imatinib. Cơ chế tác dụng chính của Imatinib là gì?
- A. Alkyl hóa DNA
- B. Ức chế chuyển hóa folate
- C. Ức chế tyrosine kinase BCR-ABL1
- D. Ức chế topoisomerase II
Câu 7: Biến chứng nào sau đây là nguy hiểm nhất và cần được theo dõi sát trong giai đoạn điều trị tấn công lơ xê mi cấp, đặc biệt là khi số lượng bạch cầu ban đầu rất cao?
- A. Nhiễm trùng cơ hội
- B. Xuất huyết giảm tiểu cầu
- C. Suy tim do hóa trị
- D. Hội chứng ly giải u (Tumor Lysis Syndrome)
Câu 8: Trong lơ xê mi kinh dòng lympho (CLL), giai đoạn lâm sàng Rai được sử dụng để đánh giá mức độ tiến triển và tiên lượng bệnh. Giai đoạn Rai nào có tiên lượng xấu nhất?
- A. Giai đoạn 0
- B. Giai đoạn I
- C. Giai đoạn III
- D. Giai đoạn IV
Câu 9: Một bệnh nhân được chẩn đoán lơ xê mi cấp dòng tủy (AML) và cần ghép tế bào gốc tạo máu. Nguồn tế bào gốc nào sau đây được coi là "tự thân" (autologous)?
- A. Tế bào gốc từ chính bệnh nhân
- B. Tế bào gốc từ anh/chị/em ruột phù hợp HLA
- C. Tế bào gốc từ người hiến không cùng huyết thống phù hợp HLA
- D. Tế bào gốc từ máu cuống rốn
Câu 10: Triệu chứng "phì đại lợi răng" (gum hypertrophy) thường gặp trong thể lơ xê mi cấp dòng tủy nào?
- A. Lơ xê mi cấp dòng tủy thể M2
- B. Lơ xê mi cấp dòng tủy thể M3
- C. Lơ xê mi cấp dòng tủy thể M5
- D. Lơ xê mi cấp dòng tủy thể M7
Câu 11: Một bệnh nhân trẻ tuổi được chẩn đoán lơ xê mi cấp dòng lympho T (T-ALL) và có thâm nhiễm hệ thần kinh trung ương (CNS). Phương pháp điều trị dự phòng CNS nào sau đây thường được sử dụng?
- A. Truyền hóa chất toàn thân liều cao
- B. Hóa trị liệu nội tủy sống (Intrathecal chemotherapy)
- C. Sử dụng kháng sinh phổ rộng
- D. Truyền immunoglobulin tĩnh mạch
Câu 12: Yếu tố tiên lượng quan trọng nhất trong lơ xê mi cấp dòng tủy (AML) ở người lớn tuổi là gì?
- A. Tuổi
- B. Số lượng bạch cầu ban đầu
- C. Loại hình thái FAB
- D. Tình trạng đột biến gen FLT3-ITD
Câu 13: Trong lơ xê mi kinh dòng lympho (CLL), xét nghiệm nào sau đây giúp xác định kiểu hình miễn dịch và phân loại tế bào CLL?
- A. Hóa tế bào tủy xương
- B. Sinh thiết hạch
- C. Xét nghiệm dòng chảy tế bào (Flow cytometry)
- D. Nghiên cứu nhiễm sắc thể đồ (Karyotype)
Câu 14: Một bệnh nhân lơ xê mi cấp dòng tủy (AML) sau hóa trị tấn công đạt lui bệnh hoàn toàn. Xét nghiệm tủy đồ sau đó vẫn phát hiện tế bào blast với tỷ lệ dưới 5%. Tình trạng này được gọi là gì?
- A. Tái phát bệnh
- B. Tồn dư bệnh tối thiểu (Minimal Residual Disease - MRD)
- C. Lui bệnh một phần
- D. Bệnh ổn định
Câu 15: Trong lơ xê mi kinh dòng tủy (CML) giai đoạn tăng tốc, đặc điểm nào sau đây KHÔNG phù hợp với giai đoạn này?
- A. Tăng tỷ lệ bạch cầu non (blast) trong máu hoặc tủy xương
- B. Kháng trị hoặc giảm đáp ứng với điều trị ức chế tyrosine kinase
- C. Xuất hiện các bất thường nhiễm sắc thể bổ sung
- D. Số lượng bạch cầu giảm xuống dưới mức bình thường
Câu 16: Mục tiêu chính của điều trị hỗ trợ trong lơ xê mi cấp là gì?
- A. Tiêu diệt hoàn toàn tế bào lơ xê mi
- B. Ngăn ngừa tái phát bệnh
- C. Kiểm soát các biến chứng và nâng đỡ thể trạng
- D. Cải thiện chức năng miễn dịch lâu dài
Câu 17: Bệnh nhân lơ xê mi kinh dòng lympho (CLL) giai đoạn sớm (Rai 0-I) thường được khuyến cáo theo dõi và chờ đợi ("watch and wait") thay vì điều trị ngay lập tức. Lý do chính cho chiến lược này là gì?
- A. Điều trị sớm không cải thiện thời gian sống thêm và có thể gây tác dụng phụ
- B. Thuốc điều trị CLL giai đoạn sớm chưa có hiệu quả
- C. Bệnh nhân CLL giai đoạn sớm có khả năng tự khỏi
- D. Chi phí điều trị CLL giai đoạn sớm quá cao
Câu 18: Đột biến gen NPM1 là một đột biến thường gặp trong lơ xê mi cấp dòng tủy (AML). Đột biến NPM1 thường liên quan đến tiên lượng như thế nào?
- A. Tiên lượng xấu
- B. Tiên lượng tốt
- C. Tiên lượng không thay đổi
- D. Chỉ có giá trị tiên lượng ở người trẻ tuổi
Câu 19: Trong lơ xê mi cấp dòng lympho B (B-ALL), yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố nguy cơ cao?
- A. Tuổi < 1 tuổi hoặc ≥ 10 tuổi
- B. Số lượng bạch cầu ban đầu > 50 x 10^9/L
- C. Giới tính nữ
- D. Đáp ứng điều trị ban đầu kém
Câu 20: Phương pháp điều trị nào sau đây có thể được sử dụng để kiểm soát số lượng bạch cầu tăng cao nhanh chóng trong giai đoạn đầu của lơ xê mi kinh dòng tủy (CML) trước khi điều trị bằng thuốc ức chế tyrosine kinase?
- A. Ghép tế bào gốc tạo máu
- B. Hóa trị liệu đa tác nhân liều cao
- C. Xạ trị toàn thân
- D. Hydroxyurea
Câu 21: Xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng để theo dõi đáp ứng điều trị và phát hiện tái phát bệnh trong lơ xê mi kinh dòng tủy (CML) đã điều trị bằng thuốc ức chế tyrosine kinase?
- A. Công thức máu định kỳ
- B. PCR định lượng BCR-ABL1
- C. Tủy đồ định kỳ
- D. Sinh thiết hạch định kỳ
Câu 22: Biến chứng muộn nào sau đây KHÔNG liên quan đến điều trị hóa xạ trị lơ xê mi ở trẻ em?
- A. Vô sinh
- B. Bệnh tim mạch
- C. Bệnh lý tuyến giáp
- D. Viêm khớp dạng thấp
Câu 23: Trong lơ xê mi cấp dòng tủy thể M3 (APL), liệu pháp điều trị đặc hiệu và hiệu quả cao là gì?
- A. Imatinib
- B. Ghép tế bào gốc tạo máu dị ghép
- C. Axit all-trans retinoic (ATRA)
- D. Xạ trị toàn thân
Câu 24: Một bệnh nhân lơ xê mi kinh dòng lympho (CLL) tiến triển, kháng trị với hóa trị liệu. Lựa chọn điều trị nhắm trúng đích nào sau đây có thể được cân nhắc?
- A. Ibrutinib (ức chế BTK)
- B. Methotrexate
- C. Cytarabine liều cao
- D. Busulfan
Câu 25: Trong chẩn đoán phân biệt lơ xê mi cấp dòng lympho (ALL) và lơ xê mi cấp dòng tủy (AML), xét nghiệm nào sau đây có giá trị quyết định nhất?
- A. Công thức máu
- B. Sinh thiết hạch
- C. Chọc hút tủy xương đánh giá hình thái tế bào
- D. Hóa tế bào tủy xương và xét nghiệm dòng chảy tế bào
Câu 26: Một bệnh nhân lơ xê mi cấp dòng tủy (AML) bị suy tủy nặng sau hóa trị tấn công, có nguy cơ nhiễm trùng cao. Biện pháp phòng ngừa nhiễm trùng quan trọng nhất là gì?
- A. Truyền immunoglobulin dự phòng
- B. Cách ly bảo vệ và vệ sinh tay
- C. Sử dụng thuốc kích thích tăng bạch cầu
- D. Truyền tiểu cầu dự phòng
Câu 27: Trong lơ xê mi kinh dòng lympho (CLL), biến đổi tế bào học đặc trưng nhất trong tủy xương là gì?
- A. Tăng sinh tế bào blast
- B. Giảm sinh các dòng tế bào máu
- C. Thâm nhiễm tế bào lympho nhỏ, trưởng thành
- D. Xuất hiện tế bào Reed-Sternberg
Câu 28: Một bệnh nhân lơ xê mi cấp dòng tủy (AML) có đột biến FLT3-ITD. Đột biến này có ý nghĩa tiên lượng như thế nào và có thuốc nhắm trúng đích nào điều trị?
- A. Tiên lượng xấu, có thuốc ức chế FLT3
- B. Tiên lượng tốt, không cần điều trị nhắm trúng đích
- C. Tiên lượng trung bình, điều trị bằng hóa trị liệu chuẩn
- D. Tiên lượng không rõ ràng, cần thêm nghiên cứu
Câu 29: Trong lơ xê mi kinh dòng lympho (CLL), xét nghiệm di truyền tế bào FISH (Huỳnh quang lai tại chỗ) thường được sử dụng để phát hiện những bất thường nào có giá trị tiên lượng?
- A. Đột biến gen BCR-ABL1
- B. Đột biến gen JAK2
- C. Đột biến gen CALR
- D. Mất đoạn 17p (del(17p))
Câu 30: Trong lơ xê mi cấp dòng lympho (ALL) ở người lớn, phác đồ hóa trị liệu nào sau đây thường được sử dụng?
- A. Phác đồ CHOP
- B. Phác đồ Hyper-CVAD
- C. Phác đồ ABVD
- D. Phác đồ BEACOPP