Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lơ Xê Mi 1 - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đến khám vì mệt mỏi kéo dài, sụt cân không rõ nguyên nhân và dễ bầm tím. Xét nghiệm công thức máu cho thấy: Hb 90 g/L, bạch cầu 150 x 10^9/L (trong đó blast chiếm 60%), tiểu cầu 20 x 10^9/L. Tủy đồ được chỉ định và cho thấy tăng sinh tế bào blast dòng tủy. Trong các lựa chọn sau, xét nghiệm nào sau đây có giá trị quan trọng nhất để phân loại chính xác hơn loại lơ xê mi cấp dòng tủy (AML) ở bệnh nhân này, từ đó định hướng điều trị?
- A. Sinh hóa máu cơ bản (đánh giá chức năng gan, thận)
- B. Đông máu toàn bộ (đánh giá rối loạn đông máu)
- C. Huyết đồ ngoại vi nhuộm Giemsa (xác định hình thái tế bào)
- D. Xét nghiệm tế bào di truyền và miễn dịch tế bào blast tủy xương (ví dụ: FISH, PCR, Flow cytometry)
Câu 2: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi được chẩn đoán Lơ xê mi kinh dòng tủy (CML) giai đoạn mạn tính. Xét nghiệm tế bào di truyền phát hiện nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph1). Cơ chế bệnh sinh cơ bản nhất gây ra CML liên quan đến nhiễm sắc thể Ph1 là gì?
- A. Mất đoạn gen p53, gây rối loạn kiểm soát chu kỳ tế bào
- B. Tạo ra protein BCR-ABL1 tyrosine kinase hoạt động liên tục
- C. Tăng biểu hiện gen VEGF, kích thích sinh mạch và tăng sinh tế bào
- D. Đột biến gen FLT3, kích hoạt con đường tín hiệu tăng trưởng tế bào
Câu 3: Trong điều trị Lơ xê mi cấp dòng lympho (ALL) ở trẻ em, phác đồ điều trị thường bao gồm giai đoạn "tấn công", "củng cố", "duy trì" và "dự phòng thần kinh trung ương". Mục tiêu chính của giai đoạn "duy trì" trong điều trị ALL là gì?
- A. Đạt lui bệnh hoàn toàn về mặt tế bào học (complete remission)
- B. Giảm thiểu tác dụng phụ cấp tính của hóa trị liệu
- C. Duy trì lui bệnh hoàn toàn và ngăn ngừa tái phát bệnh
- D. Tăng cường hệ miễn dịch của bệnh nhân để chống lại tế bào ung thư
Câu 4: Một bệnh nhân Lơ xê mi kinh dòng lympho (CLL) giai đoạn tiến triển có hạch to toàn thân, lách to và thiếu máu nặng. Xét nghiệm FISH cho thấy đột biến del(17p). Đột biến này có ý nghĩa quan trọng nhất nào trong việc lựa chọn điều trị cho bệnh nhân CLL này?
- A. Gợi ý đáp ứng tốt với hóa trị liệu phác đồ FCR (Fludarabine, Cyclophosphamide, Rituximab)
- B. Tiên lượng kháng hóa trị liệu và cần xem xét các lựa chọn điều trị nhắm trúng đích hoặc liệu pháp miễn dịch
- C. Chỉ ra nguy cơ cao chuyển dạng Richter (biến chứng của CLL)
- D. Không có ý nghĩa tiên lượng hoặc điều trị đặc biệt trong CLL
Câu 5: Biến chứng nguy hiểm nhất và thường gặp trong giai đoạn điều trị tấn công Lơ xê mi cấp (bất kể dòng tủy hay lympho) là gì, đòi hỏi phải theo dõi và xử trí tích cực?
- A. Suy tủy xương do hóa trị liệu
- B. Hội chứng ly giải u (Tumor Lysis Syndrome)
- C. Phản ứng truyền máu cấp tính
- D. Bệnh não do thuốc hóa trị
Câu 6: Trong Lơ xê mi kinh dòng tủy (CML), giai đoạn "tăng tốc" (accelerated phase) được xác định dựa trên các tiêu chuẩn nào sau đây?
- A. Số lượng bạch cầu hạt trung tính tuyệt đối < 1.0 x 10^9/L kéo dài
- B. Tỷ lệ blast máu < 5% và blast tủy < 10%
- C. Đáp ứng hoàn toàn về tế bào máu với điều trị tyrosine kinase inhibitor (TKI)
- D. Tăng bạch cầu không đáp ứng với điều trị TKI, tăng blast máu hoặc tủy, xuất hiện bất thường tế bào di truyền mới
Câu 7: Xét nghiệm hóa mô tế bào nào sau đây thường được sử dụng để phân biệt Lơ xê mi cấp dòng tủy (AML) với Lơ xê mi cấp dòng lympho (ALL)?
- A. Periodic acid-Schiff (PAS)
- B. Myeloperoxidase (MPO)
- C. Acid phosphatase
- D. Non-specific esterase
Câu 8: Một bệnh nhân Lơ xê mi cấp dòng tiền tủy bào (APL - Acute Promyelocytic Leukemia) thể M3 theo FAB có nguy cơ đặc biệt nào so với các loại AML khác, cần được lưu ý trong xử trí ban đầu?
- A. Nguy cơ suy thận cấp do lắng đọng tinh thể acid uric
- B. Nguy cơ nhiễm trùng cơ hội do suy giảm miễn dịch tế bào
- C. Nguy cơ rối loạn đông máu nặng (đông máu nội mạch lan tỏa - DIC)
- D. Nguy cơ tổn thương thần kinh trung ương do xâm lấn màng não
Câu 9: Thuốc nhắm trúng đích Imatinib (Glivec) được sử dụng rộng rãi trong điều trị Lơ xê mi kinh dòng tủy (CML). Cơ chế tác dụng chính của Imatinib là gì?
- A. Ức chế tổng hợp DNA, ngăn chặn phân chia tế bào ung thư
- B. Gây độc trực tiếp lên tế bào ung thư thông qua cơ chế apoptosis
- C. Kích thích hệ miễn dịch của cơ thể tấn công tế bào ung thư
- D. Ức chế hoạt động tyrosine kinase của protein BCR-ABL1
Câu 10: Một bệnh nhân Lơ xê mi cấp dòng tủy (AML) sau khi điều trị tấn công đạt lui bệnh hoàn toàn về tế bào máu (complete remission - CR). Tuy nhiên, xét nghiệm tủy đồ định kỳ vẫn phát hiện tế bào blast với tỷ lệ < 5%. Tình trạng này được gọi là gì và có ý nghĩa như thế nào về tiên lượng?
- A. Lui bệnh một phần (partial remission - PR), tiên lượng tốt hơn CR
- B. Bệnh tồn dư tối thiểu (minimal residual disease - MRD) dương tính, tiên lượng tái phát cao hơn
- C. Lui bệnh hoàn toàn bền vững (sustained complete remission), tiên lượng rất tốt
- D. Giai đoạn tiền lơ xê mi (pre-leukemia), cần theo dõi sát và chưa cần can thiệp
Câu 11: Trong Lơ xê mi kinh dòng lympho (CLL), hội chứng Richter là một biến chứng nặng và tiên lượng xấu. Hội chứng Richter được định nghĩa là gì?
- A. Chuyển dạng CLL thành lymphoma tế bào lớn lan tỏa (DLBCL) hoặc Hodgkin lymphoma
- B. Tình trạng suy tủy xương nặng do CLL xâm lấn
- C. Hội chứng tự miễn dịch (ví dụ: thiếu máu tan máu tự miễn) ở bệnh nhân CLL
- D. Tăng sinh lympho bào lành tính phản ứng với nhiễm trùng ở bệnh nhân CLL
Câu 12: Phương pháp điều trị triệt để nhất có khả năng chữa khỏi Lơ xê mi cấp (AML và ALL) cho một số bệnh nhân, đặc biệt là nhóm nguy cơ cao, là gì?
- A. Hóa trị liệu tấn công đa hóa chất
- B. Liệu pháp nhắm trúng đích (ví dụ: TKI)
- C. Ghép tế bào gốc tạo máu (Hematopoietic Stem Cell Transplantation - HSCT)
- D. Liệu pháp miễn dịch (ví dụ: kháng thể đơn dòng)
Câu 13: Trong Lơ xê mi kinh dòng lympho (CLL), giai đoạn lâm sàng quan trọng nhất để quyết định thời điểm bắt đầu điều trị là gì?
- A. Thời điểm chẩn đoán xác định CLL
- B. Khi có bằng chứng bệnh tiến triển hoặc xuất hiện triệu chứng
- C. Khi số lượng lympho bào máu ngoại vi vượt quá 100 x 10^9/L
- D. Khi phát hiện bất kỳ bất thường tế bào di truyền nào trong tế bào CLL
Câu 14: Một bệnh nhân Lơ xê mi cấp dòng tủy thể M3 (APL) đang điều trị bằng phác đồ phối hợp All-trans retinoic acid (ATRA) và Arsenic trioxide (ATO) xuất hiện các triệu chứng: sốt, khó thở, phù phổi, tăng cân nhanh. Biến chứng nghiêm trọng nào có khả năng cao nhất gây ra tình trạng này?
- A. Hội chứng ly giải u (Tumor Lysis Syndrome)
- B. Phản ứng phản vệ với thuốc ATRA hoặc ATO
- C. Suy tim do độc tính của Arsenic trioxide
- D. Hội chứng biệt hóa (Differentiation Syndrome) do ATRA/ATO
Câu 15: Trong Lơ xê mi kinh dòng tủy (CML), xét nghiệm quan trọng nhất để theo dõi đáp ứng điều trị bằng thuốc ức chế tyrosine kinase (TKI) và đánh giá lui bệnh là gì?
- A. Công thức máu ngoại vi hàng tháng
- B. Tủy đồ định kỳ mỗi 3-6 tháng
- C. Xét nghiệm PCR định lượng BCR-ABL1 RNA
- D. Sinh hóa máu đánh giá chức năng gan, thận
Câu 16: Yếu tố tiên lượng quan trọng nhất trong Lơ xê mi cấp dòng tủy (AML) ở người lớn tuổi là gì, ảnh hưởng đến việc lựa chọn phác đồ điều trị và tiên lượng bệnh?
- A. Tuổi
- B. Số lượng bạch cầu lúc chẩn đoán
- C. Phân nhóm FAB hoặc WHO của AML
- D. Tình trạng bệnh nền trước đó
Câu 17: Một bệnh nhân Lơ xê mi kinh dòng lympho (CLL) giai đoạn đầu (Rai 0 hoặc Binet A) không có triệu chứng. Theo hướng dẫn hiện hành, thái độ xử trí phù hợp nhất là gì?
- A. Bắt đầu hóa trị liệu ngay lập tức để ngăn ngừa tiến triển bệnh
- B. Điều trị bằng thuốc ức chế tyrosine kinase (TKI) để kiểm soát bệnh
- C. Theo dõi định kỳ và trì hoãn điều trị cho đến khi có chỉ định
- D. Ghép tế bào gốc tạo máu dự phòng để chữa khỏi bệnh
Câu 18: Trong Lơ xê mi cấp dòng lympho (ALL) ở trẻ em, yếu tố tiên lượng quan trọng nhất quyết định phác đồ điều trị và tiên lượng bệnh là gì?
- A. Giới tính của trẻ
- B. Nguy cơ theo nhóm (risk stratification) dựa trên tuổi, bạch cầu, tế bào di truyền, đáp ứng điều trị
- C. Mức độ xâm lấn hạch ngoại vi
- D. Thời gian từ khi khởi phát triệu chứng đến khi chẩn đoán
Câu 19: Biện pháp dự phòng nhiễm trùng quan trọng nhất cho bệnh nhân Lơ xê mi cấp đang trong giai đoạn suy tủy sau hóa trị liệu là gì?
- A. Sử dụng kháng sinh phổ rộng dự phòng thường quy
- B. Truyền immunoglobulin tĩnh mạch định kỳ
- C. Vệ sinh cá nhân tốt, đặc biệt là vệ sinh tay thường xuyên
- D. Cách ly tuyệt đối trong phòng vô trùng
Câu 20: Trong Lơ xê mi kinh dòng lympho (CLL), xét nghiệm tế bào di truyền nào sau đây có tiên lượng xấu nhất và thường liên quan đến kháng hóa trị liệu?
- A. Đột biến gen IgVH không đột biến (unmutated IgVH)
- B. Del(13q) (mất đoạn nhiễm sắc thể 13q)
- C. Trisomy 12 (thừa nhiễm sắc thể 12)
- D. Del(17p) (mất đoạn nhiễm sắc thể 17p)
Câu 21: Một bệnh nhân Lơ xê mi cấp dòng tủy (AML) tái phát sau khi điều trị hóa chất tấn công ban đầu. Lựa chọn điều trị tiếp theo nào thường được xem xét cho bệnh nhân AML tái phát, tùy thuộc vào tình trạng bệnh và bệnh nhân?
- A. Hóa trị liệu duy trì liều thấp kéo dài
- B. Ghép tế bào gốc tạo máu (Hematopoietic Stem Cell Transplantation - HSCT) dị ghép
- C. Liệu pháp miễn dịch đơn thuần
- D. Theo dõi và chăm sóc giảm nhẹ triệu chứng
Câu 22: Trong Lơ xê mi kinh dòng tủy (CML), mục tiêu điều trị cuối cùng là đạt được lui bệnh gì để cải thiện thời gian sống còn và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân?
- A. Lui bệnh hoàn toàn về tế bào máu (complete hematologic response)
- B. Lui bệnh tế bào di truyền hoàn toàn (complete cytogenetic response)
- C. Lui bệnh phân tử chính (major molecular response - MMR)
- D. Lui bệnh phân tử sâu (deep molecular response), lý tưởng nhất là lui bệnh phân tử hoàn toàn (CMR)
Câu 23: Một bệnh nhân Lơ xê mi cấp dòng lympho (ALL) người lớn có nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph1) dương tính. Phác đồ điều trị ưu tiên cho bệnh nhân ALL Ph1 dương tính khác biệt so với ALL Ph1 âm tính như thế nào?
- A. Phác đồ hóa trị liệu tấn công liều cao tương tự như ALL Ph1 âm tính
- B. Phác đồ hóa trị liệu phối hợp với thuốc ức chế tyrosine kinase (TKI)
- C. Ghép tế bào gốc tạo máu dị ghép ngay từ đầu
- D. Chỉ điều trị hỗ trợ và chăm sóc giảm nhẹ triệu chứng
Câu 24: Trong Lơ xê mi kinh dòng lympho (CLL), biến chứng thường gặp nhất liên quan đến bản chất suy giảm miễn dịch của bệnh là gì?
- A. Nhiễm trùng
- B. Thiếu máu tan máu tự miễn
- C. Xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn
- D. Hội chứng Richter
Câu 25: Một bệnh nhân Lơ xê mi cấp dòng tủy (AML) được chẩn đoán khi đang mang thai ở 3 tháng đầu. Nguyên tắc điều trị quan trọng nhất cần cân nhắc trong trường hợp này là gì?
- A. Chấm dứt thai kỳ ngay lập tức để bắt đầu điều trị hóa chất liều cao
- B. Trì hoãn điều trị cho đến sau khi sinh để tránh ảnh hưởng đến thai nhi
- C. Cân bằng giữa lợi ích điều trị cho mẹ và nguy cơ cho thai nhi, lựa chọn phác đồ ít độc hại nhất cho thai nhi nếu có thể
- D. Chỉ điều trị hỗ trợ và truyền máu cho đến khi sinh
Câu 26: Trong Lơ xê mi kinh dòng tủy (CML), phương pháp điều trị nào có thể giúp bệnh nhân ngừng điều trị TKI (treatment-free remission - TFR) nếu đạt được lui bệnh phân tử sâu và duy trì ổn định?
- A. Điều trị duy trì bằng thuốc ức chế tyrosine kinase (TKI) kéo dài
- B. Ghép tế bào gốc tạo máu dị ghép sau khi đạt lui bệnh phân tử sâu
- C. Theo dõi sát lui bệnh phân tử sâu và cân nhắc ngừng điều trị TKI nếu đạt tiêu chuẩn
- D. Hóa trị liệu củng cố liều cao sau khi đạt lui bệnh phân tử sâu
Câu 27: Một bệnh nhân Lơ xê mi cấp dòng lympho (ALL) sau điều trị hóa chất tấn công đạt lui bệnh hoàn toàn, nhưng sau đó tái phát ở hệ thần kinh trung ương (màng não). Phương pháp điều trị đặc hiệu nào cần được bổ sung vào phác đồ để kiểm soát tái phát màng não?
- A. Tăng liều hóa chất toàn thân trong phác đồ
- B. Điều trị vào não tủy (Intrathecal chemotherapy)
- C. Xạ trị toàn bộ não
- D. Ghép tế bào gốc tạo máu dị ghép ngay lập tức
Câu 28: Trong Lơ xê mi kinh dòng lympho (CLL), thuốc ức chế BCL-2 Venetoclax được sử dụng trong điều trị các trường hợp CLL tái phát hoặc kháng trị. Cơ chế tác dụng của Venetoclax là gì?
- A. Ức chế tyrosine kinase của protein BTK (Bruton"s tyrosine kinase)
- B. Ức chế PI3K (Phosphatidylinositol 3-kinase)
- C. Ức chế protein BCL-2, thúc đẩy apoptosis tế bào CLL
- D. Ức chế điểm kiểm soát miễn dịch PD-1/PD-L1
Câu 29: Một bệnh nhân Lơ xê mi cấp dòng tủy (AML) sau hóa trị tấn công đạt lui bệnh hoàn toàn, được chỉ định ghép tế bào gốc tạo máu tự thân (autologous HSCT). Mục đích chính của ghép tự thân trong AML là gì?
- A. Tạo hiệu ứng ghép chống lơ xê mi (graft-versus-leukemia effect) để tiêu diệt tế bào ung thư
- B. Thay thế tủy xương bệnh bằng tủy xương khỏe mạnh từ người hiến
- C. Giảm nguy cơ nhiễm trùng sau hóa trị liệu liều cao
- D. Cho phép sử dụng hóa trị liều cao hơn để tiêu diệt tế bào lơ xê mi còn sót lại, sau đó phục hồi tủy xương
Câu 30: Trong Lơ xê mi kinh dòng lympho (CLL), thuốc ức chế BTK Ibrutinib được sử dụng trong điều trị CLL. Cơ chế tác dụng của Ibrutinib là gì?
- A. Ức chế tyrosine kinase của protein BTK (Bruton"s tyrosine kinase)
- B. Ức chế protein BCL-2, thúc đẩy apoptosis tế bào CLL
- C. Ức chế PI3K (Phosphatidylinositol 3-kinase)
- D. Ức chế điểm kiểm soát miễn dịch PD-1/PD-L1