Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Loét Dạ Dày Tá Tràng 1 - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 50 tuổi đến khám vì đau thượng vị kéo dài 3 tháng, có tính chất chu kỳ, đau giảm khi ăn. Nội soi dạ dày tá tràng cho thấy có ổ loét ở hành tá tràng, CLO-test dương tính. Cơ chế bệnh sinh chính gây loét tá tràng trong trường hợp này là gì?
- A. Tăng tiết acid dịch vị đơn thuần
- B. Viêm niêm mạc do Helicobacter pylori
- C. Sử dụng kéo dài thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs)
- D. Rối loạn vận động dạ dày
Câu 2: pH dịch vị bình thường khi đói có vai trò quan trọng trong tiêu hóa và bảo vệ. Giá trị pH điển hình của dịch vị lúc đói nằm trong khoảng nào?
- A. 5.0 - 7.0 (gần trung tính)
- B. 3.5 - 5.0 (acid yếu)
- C. 1.5 - 3.5 (acid mạnh)
- D. D > 7.0 (kiềm)
Câu 3: Vi khuẩn Helicobacter pylori (H. pylori) có nhiều yếu tố độc lực góp phần gây bệnh loét dạ dày tá tràng. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố độc lực chính của H. pylori?
- A. Urease (giúp trung hòa acid)
- B. Cytotoxin-associated gene A (CagA)
- C. Vacuolating cytotoxin A (VacA)
- D. Catalase (phân hủy hydroperoxide)
Câu 4: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi, tiền sử viêm khớp mạn tính, sử dụng NSAIDs thường xuyên, nhập viện vì nôn ra máu và đi ngoài phân đen. Nghi ngờ loét dạ dày do NSAIDs, xét nghiệm nào sau đây CÓ GIÁ TRỊ NHẤT để xác định nguyên nhân gây loét?
- A. Nội soi dạ dày tá tràng có sinh thiết
- B. Xét nghiệm máu tìm kháng thể kháng H. pylori
- C. Test thở Urease
- D. Chụp X-quang dạ dày có cản quang
Câu 5: Loét dạ dày và loét tá tràng có một số đặc điểm khác nhau về vị trí, thời điểm đau, và nguy cơ biến chứng. Điểm nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi so sánh loét dạ dày và loét tá tràng?
- A. Loét dạ dày thường đau sau ăn, loét tá tràng thường đau khi đói
- B. Nguy cơ ung thư hóa cao hơn ở loét dạ dày so với loét tá tràng
- C. Loét tá tràng thường gặp ở hành tá tràng, loét dạ dày có thể ở hang vị, thân vị
- D. Loét dạ dày chủ yếu do H. pylori, loét tá tràng chủ yếu do NSAIDs
Câu 6: Biến chứng xuất huyết tiêu hóa do loét dạ dày tá tràng là một cấp cứu nội khoa thường gặp. Triệu chứng gợi ý xuất huyết tiêu hóa trên mức độ nặng trong trường hợp này là gì?
- A. Đau bụng âm ỉ vùng thượng vị
- B. Nôn ra máu tươi vài lần
- C. Mạch nhanh, huyết áp tụt
- D. Đi ngoài phân đen vài ngày
Câu 7: Trong điều trị loét dạ dày tá tràng có H. pylori dương tính, phác đồ điều trị bộ ba kinh điển thường bao gồm một thuốc ức chế bơm proton (PPI) và hai kháng sinh. Mục tiêu chính của việc sử dụng PPI trong phác đồ này là gì?
- A. Tiêu diệt trực tiếp vi khuẩn H. pylori
- B. Giảm tiết acid dịch vị để tăng hiệu quả kháng sinh và làm lành ổ loét
- C. Bảo vệ niêm mạc dạ dày khỏi tác động của acid
- D. Trung hòa acid dịch vị tức thì để giảm triệu chứng đau
Câu 8: Một bệnh nhân nam 35 tuổi, loét tá tràng đã điều trị khỏi H. pylori cách đây 1 năm. Gần đây, bệnh nhân xuất hiện lại triệu chứng đau thượng vị. Yếu tố nào sau đây ÍT CÓ KHẢ NĂNG nhất gây tái phát loét trong trường hợp này?
- A. Hút thuốc lá thường xuyên
- B. Căng thẳng kéo dài
- C. Sử dụng NSAIDs không theo chỉ định
- D. Ăn uống đúng giờ và điều độ
Câu 9: Nghiệm pháp Clo-test (Urease test nhanh) được sử dụng phổ biến trong nội soi dạ dày để chẩn đoán nhiễm H. pylori. Nguyên lý của Clo-test dựa trên hoạt động enzyme nào của vi khuẩn H. pylori?
- A. Urease
- B. Catalase
- C. Lipase
- D. Amylase
Câu 10: Biến chứng hẹp môn vị do loét dạ dày tá tràng mạn tính có thể dẫn đến tình trạng ứ đọng thức ăn trong dạ dày. Triệu chứng lâm sàng điển hình của hẹp môn vị là gì?
- A. Đau bụng quặn cơn vùng hạ vị
- B. Nôn ói ra thức ăn cũ, dấu hiệu óc ách bụng
- C. Đi ngoài phân lỏng, có máu
- D. Vàng da, vàng mắt
Câu 11: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi được chẩn đoán loét dạ dày tá tràng và H. pylori dương tính. Sau khi điều trị phác đồ bộ ba, xét nghiệm kiểm tra H. pylori vẫn dương tính. Bước tiếp theo phù hợp trong điều trị H. pylori thất bại lần đầu là gì?
- A. Tiếp tục sử dụng phác đồ bộ ba ban đầu kéo dài hơn
- B. Sử dụng đơn độc thuốc ức chế bơm proton liều cao
- C. Chuyển sang phác đồ bộ bốn có bismuth hoặc phác đồ khác
- D. Phẫu thuật cắt dạ dày
Câu 12: Thuốc Sucralfate được sử dụng trong điều trị loét dạ dày tá tràng với cơ chế tác dụng đặc biệt. Cơ chế tác dụng chính của Sucralfate là gì?
- A. Trung hòa acid dịch vị
- B. Ức chế tiết acid dịch vị
- C. Diệt vi khuẩn H. pylori
- D. Tạo lớp màng bảo vệ niêm mạc tại ổ loét
Câu 13: Xét nghiệm mô bệnh học từ sinh thiết bờ ổ loét dạ dày có vai trò quan trọng trong chẩn đoán và tiên lượng. Mục đích chính của sinh thiết bờ ổ loét dạ dày là gì?
- A. Loại trừ ung thư hóa ổ loét
- B. Xác định mức độ viêm nhiễm
- C. Đánh giá sự hiện diện của H. pylori
- D. Đo độ acid của niêm mạc dạ dày
Câu 14: Một bệnh nhân nhập viện vì thủng tạng rỗng do loét dạ dày tá tràng. Triệu chứng lâm sàng điển hình nhất trong giai đoạn sớm của thủng tạng rỗng là gì?
- A. Đau bụng âm ỉ tăng dần
- B. Đau bụng dữ dội đột ngột như dao đâm
- C. Đau bụng quặn cơn từng đợt
- D. Đau bụng thượng vị sau ăn
Câu 15: Trong phác đồ điều trị loét dạ dày tá tràng do H. pylori, kháng sinh Clarithromycin thường được sử dụng. Nhóm kháng sinh nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm Macrolide như Clarithromycin?
- A. Erythromycin
- B. Azithromycin
- C. Roxithromycin
- D. Tetracycline
Câu 16: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, hút thuốc lá nhiều năm, được chẩn đoán loét dạ dày. Tư vấn nào sau đây về thay đổi lối sống là QUAN TRỌNG NHẤT để giúp bệnh nhân kiểm soát và cải thiện tình trạng loét?
- A. Ăn nhiều bữa nhỏ trong ngày
- B. Bỏ thuốc lá hoàn toàn
- C. Giảm căng thẳng bằng tập yoga
- D. Tránh ăn đồ chua cay
Câu 17: Thuốc ức chế bơm proton (PPI) như Omeprazole có hiệu quả cao trong điều trị loét dạ dày tá tràng. Cơ chế tác dụng của PPI là gì?
- A. Trung hòa acid dịch vị đã tiết ra
- B. Kháng thụ thể H2 histamine
- C. Ức chế bơm proton H+/K+-ATPase
- D. Bảo vệ niêm mạc dạ dày bằng cách tạo màng
Câu 18: Tỷ lệ tái phát loét dạ dày tá tràng sau điều trị H. pylori thành công có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây làm TĂNG NGUY CƠ tái phát loét sau khi đã diệt trừ H. pylori?
- A. Chế độ ăn uống lành mạnh, nhiều rau xanh
- B. Duy trì cân nặng hợp lý
- C. Kiểm soát tốt căng thẳng
- D. Tiếp tục sử dụng NSAIDs thường xuyên
Câu 19: Một bệnh nhân được chẩn đoán loét dạ dày tá tràng có biến chứng chảy máu. Nội soi can thiệp cầm máu thành công. Sau giai đoạn cấp, bệnh nhân cần được điều trị duy trì để ngăn ngừa tái phát. Thuốc nào sau đây thường được sử dụng trong điều trị duy trì loét dạ dày tá tràng?
- A. Thuốc ức chế bơm proton (PPI) liều thấp
- B. Thuốc kháng acid (antacids) khi có triệu chứng
- C. Kháng sinh dự phòng H. pylori
- D. Thuốc bảo vệ niêm mạc (Sucralfate) kéo dài
Câu 20: Trong chẩn đoán loét dạ dày tá tràng, phương pháp nội soi dạ dày tá tràng có ưu điểm vượt trội so với chụp X-quang dạ dày cản quang. Ưu điểm chính của nội soi dạ dày tá tràng là gì?
- A. Chi phí thấp hơn và dễ thực hiện hơn
- B. Không xâm lấn và không gây khó chịu cho bệnh nhân
- C. Quan sát trực tiếp niêm mạc, sinh thiết và can thiệp được
- D. Phát hiện được tất cả các loại tổn thương dạ dày tá tràng
Câu 21: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi, có tiền sử loét tá tràng, đang mang thai 3 tháng. Bệnh nhân xuất hiện đau thượng vị trở lại. Lựa chọn thuốc nào sau đây được coi là AN TOÀN và PHÙ HỢP NHẤT để điều trị triệu chứng loét tá tràng cho phụ nữ mang thai?
- A. Omeprazole (ức chế bơm proton)
- B. Antacid chứa nhôm hoặc magie
- C. Ranitidine (kháng thụ thể H2)
- D. Bismuth subsalicylate
Câu 22: Trong các biến chứng của loét dạ dày tá tràng, biến chứng nào có nguy cơ TỬ VONG CAO NHẤT nếu không được xử trí kịp thời và đúng cách?
- A. Xuất huyết tiêu hóa mức độ nhẹ
- B. Hẹp môn vị
- C. Thủng dạ dày tá tràng
- D. Ung thư hóa ổ loét
Câu 23: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, có tiền sử bệnh tim mạch, đang dùng Aspirin liều thấp dự phòng. Bệnh nhân xuất hiện đau thượng vị và nội soi phát hiện loét dạ dày do Aspirin. Phương pháp nào sau đây là PHÙ HỢP NHẤT để vừa điều trị loét vừa duy trì dự phòng tim mạch cho bệnh nhân này?
- A. Ngừng Aspirin ngay lập tức và điều trị loét bằng kháng acid
- B. Thay Aspirin bằng Clopidogrel và điều trị loét bằng H2 blocker
- C. Ngừng Aspirin và thay bằng thuốc giảm đau khác không phải NSAIDs
- D. Tiếp tục Aspirin và điều trị loét bằng thuốc ức chế bơm proton (PPI)
Câu 24: Xét nghiệm huyết thanh chẩn đoán H. pylori (ví dụ ELISA) có ưu điểm là dễ thực hiện và không xâm lấn. Tuy nhiên, xét nghiệm này có một hạn chế lớn là gì?
- A. Độ nhạy không cao, dễ âm tính giả
- B. Không phân biệt được nhiễm trùng hiện tại và quá khứ
- C. Chi phí xét nghiệm cao
- D. Thời gian trả kết quả lâu
Câu 25: Trong điều trị loét dạ dày tá tràng, các thuốc kháng thụ thể H2 (ví dụ Ranitidine, Famotidine) có vai trò giảm tiết acid. Cơ chế tác dụng của thuốc kháng thụ thể H2 là gì?
- A. Ức chế bơm proton H+/K+-ATPase
- B. Trung hòa acid dịch vị
- C. Chặn thụ thể H2 của histamine trên tế bào thành dạ dày
- D. Tạo lớp màng bảo vệ niêm mạc
Câu 26: Một bệnh nhân nam 48 tuổi, BMI 30, hút thuốc lá, thường xuyên uống rượu, than phiền ợ nóng, ợ chua và đau thượng vị. Yếu tố lối sống nào sau đây có ẢNH HƯỞNG LỚN NHẤT đến việc phát triển và làm trầm trọng thêm bệnh loét dạ dày tá tràng ở bệnh nhân này?
- A. Hút thuốc lá
- B. Uống rượu thường xuyên
- C. BMI cao (thừa cân, béo phì)
- D. Chế độ ăn nhiều dầu mỡ
Câu 27: Để đánh giá hiệu quả điều trị diệt trừ H. pylori, xét nghiệm nào sau đây được khuyến cáo thực hiện SAU KHI kết thúc phác đồ điều trị ít nhất 4 tuần?
- A. Xét nghiệm huyết thanh tìm kháng thể kháng H. pylori
- B. Nội soi dạ dày tá tràng kiểm tra lại ổ loét
- C. Xét nghiệm máu công thức
- D. Test thở Urease hoặc xét nghiệm phân tìm kháng nguyên H. pylori
Câu 28: Một bệnh nhân nữ 70 tuổi, nhập viện vì xuất huyết tiêu hóa do loét dạ dày. Bệnh nhân có tiền sử suy thận mạn. Khi lựa chọn thuốc kháng acid để điều trị, cần THẬN TRỌNG với thuốc nào sau đây do nguy cơ tích lũy và tác dụng phụ ở bệnh nhân suy thận?
- A. Antacid chứa canxi carbonate
- B. Antacid chứa sodium bicarbonate
- C. Antacid chứa magie hydroxide
- D. Sucralfate
Câu 29: Trong phác đồ điều trị bộ ba diệt trừ H. pylori, kháng sinh Metronidazole thường được sử dụng thay thế cho Clarithromycin trong trường hợp có kháng Clarithromycin hoặc dị ứng. Nhóm kháng sinh nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm Nitroimidazole như Metronidazole?
- A. Tinidazole
- B. Secnidazole
- C. Ornidazole
- D. Amoxicillin
Câu 30: Một bệnh nhân nam 42 tuổi, loét tá tràng, đã điều trị diệt trừ H. pylori thành công. Tuy nhiên, bệnh nhân vẫn còn triệu chứng đau thượng vị nhẹ không thường xuyên. Biện pháp nào sau đây là PHÙ HỢP NHẤT để kiểm soát triệu chứng cho bệnh nhân này?
- A. Sử dụng PPI liều thấp kéo dài
- B. Sử dụng antacid uống khi có triệu chứng
- C. Phẫu thuật cắt dây thần kinh X
- D. Thay đổi chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt