Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Logic Học Đại Cương - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Logic học, với tư cách là một ngành khoa học, tập trung nghiên cứu chủ yếu vào khía cạnh nào của tư duy?
- A. Nội dung và nguồn gốc của tư duy.
- B. Hình thức và cấu trúc của tư duy.
- C. Mối quan hệ giữa tư duy và thế giới khách quan.
- D. Quá trình phát triển và biến đổi của tư duy.
Câu 2: Trong một cuộc tranh luận, A đưa ra luận điểm: “Mọi người đều nên ăn chay vì ăn chay tốt cho sức khỏe”. B phản bác: “Nhưng bạn có thấy những người ăn chay trường vẫn bị bệnh tim mạch đó thôi?”. B đã mắc phải lỗi ngụy biện nào sau đây?
- A. Ngụy biện tấn công cá nhân (Ad Hominem).
- B. Ngụy biện dựa trên đám đông (Argumentum ad populum).
- C. Ngụy biện khái quát hóa vội vàng (Hasty Generalization).
- D. Ngụy biện đánh lạc hướng (Red Herring).
Câu 3: Phương pháp suy luận nào sau đây đi từ những nguyên tắc chung, phổ quát để rút ra kết luận cụ thể, đặc thù?
- A. Suy luận diễn dịch (Deduction).
- B. Suy luận quy nạp (Induction).
- C. Suy luận loại suy (Analogy).
- D. Suy luận thống kê (Statistical Inference).
Câu 4: Xét tam đoạn luận sau:
* Tiền đề 1: Mọi kim loại đều dẫn điện.
* Tiền đề 2: Đồng là một kim loại.
* Kết luận: Vậy, đồng dẫn điện.
Tam đoạn luận này có đặc điểm gì?
- A. Không hợp lệ vì tiền đề 1 sai.
- B. Hợp lệ và vững chắc (sound) vì cả hình thức và nội dung đều đúng.
- C. Hợp lệ nhưng không vững chắc (unsound) vì tiền đề 2 sai.
- D. Không hợp lệ về mặt hình thức.
Câu 5: Phán đoán nào sau đây là phán đoán đơn nhất?
- A. Mọi sinh viên đều phải học logic học.
- B. Một số loài chim di cư vào mùa đông.
- C. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.
- D. Nếu trời mưa thì đường sẽ trơn.
Câu 6: Liên từ logic nào sau đây biểu thị quan hệ “và” trong ngôn ngữ logic mệnh đề?
- A. Hội (∧).
- B. Tuyển (∨).
- C. Kéo theo (→).
- D. Tương đương (↔).
Câu 7: Cho mệnh đề: “Nếu bạn chăm chỉ học tập thì bạn sẽ đạt kết quả tốt”. Mệnh đề phản đảo (contrapositive) của mệnh đề này là gì?
- A. Nếu bạn đạt kết quả tốt thì bạn đã chăm chỉ học tập.
- B. Nếu bạn không chăm chỉ học tập thì bạn sẽ không đạt kết quả tốt.
- C. Nếu bạn không đạt kết quả tốt thì bạn đã chăm chỉ học tập.
- D. Nếu bạn không đạt kết quả tốt thì bạn đã không chăm chỉ học tập.
Câu 8: Khái niệm “tính hợp lệ” (validity) trong logic học được dùng để đánh giá điều gì?
- A. Tính chân thực của các tiền đề.
- B. Hình thức của lập luận hay suy luận.
- C. Nội dung của kết luận.
- D. Sức thuyết phục của lập luận.
Câu 9: Một suy luận được gọi là “vững chắc” (sound) khi nào?
- A. Khi nó có kết luận đúng.
- B. Khi nó hợp lệ về hình thức.
- C. Khi nó hợp lệ và tất cả các tiền đề đều đúng.
- D. Khi nó được nhiều người chấp nhận.
Câu 10: Mục đích chính của việc nghiên cứu logic học là gì?
- A. Để ghi nhớ nhiều quy tắc và định luật.
- B. Để tranh luận và thuyết phục người khác.
- C. Để hiểu rõ bản chất của tư duy con người.
- D. Để nâng cao năng lực suy luận và lập luận chặt chẽ.
Câu 11: Quy luật logic nào khẳng định rằng một tư tưởng phải đồng nhất với chính nó trong suốt quá trình lập luận?
- A. Quy luật đồng nhất.
- B. Quy luật mâu thuẫn.
- C. Quy luật bài trung.
- D. Quy luật lý do đầy đủ.
Câu 12: Quy luật phi mâu thuẫn phát biểu rằng:
- B. Hai phán đoán mâu thuẫn nhau không thể đồng thời cùng đúng.
- C. Mọi phán đoán đều phải có lý do đầy đủ.
- D. Một phán đoán hoặc đúng, hoặc sai, không có trường hợp thứ ba.
Câu 13: Quy luật bài trung (luật loại trừ cái thứ ba) khẳng định:
- A. Mọi sự vật hiện tượng đều phải đồng nhất với chính nó.
- B. Không thể vừa khẳng định, vừa phủ định một điều về cùng một đối tượng.
- C. Mọi kết luận phải được chứng minh bằng lý do đầy đủ.
- D. Trong hai phán đoán mâu thuẫn nhau, phải có một phán đoán đúng, phán đoán còn lại sai.
Câu 14: Quy luật lý do đầy đủ yêu cầu điều gì đối với mọi tư tưởng trong quá trình lập luận?
- A. Phải luôn luôn rõ ràng và dễ hiểu.
- B. Phải phù hợp với thực tế khách quan.
- C. Phải có căn cứ và lý do xác đáng.
- D. Phải được diễn đạt bằng ngôn ngữ chính xác.
Câu 15: Trong logic học, phép định nghĩa có vai trò gì?
- A. Làm cho ngôn ngữ thêm phong phú và đa dạng.
- B. Xác định rõ nghĩa của khái niệm, tránh mơ hồ.
- C. Thay thế các khái niệm phức tạp bằng khái niệm đơn giản hơn.
- D. Giúp chúng ta ghi nhớ các thông tin dễ dàng hơn.
Câu 16: Lỗi logic nào thường xuất hiện khi người ta cố tình xuyên tạc hoặc bóp méo quan điểm của đối phương để dễ dàng bác bỏ?
- A. Ngụy biện cá trích đỏ (Red Herring Fallacy).
- B. Ngụy biện dốc trơn (Slippery Slope Fallacy).
- C. Ngụy biện người rơm (Straw Man Fallacy).
- D. Ngụy biện ngụy tạo bằng chứng (False Cause Fallacy).
Câu 17: Biểu đồ Venn thường được sử dụng trong logic học để:
- A. Minh họa mối quan hệ giữa các khái niệm và tập hợp.
- B. Thay thế cho các công thức logic phức tạp.
- C. Chứng minh tính đúng đắn của một lập luận.
- D. Ghi nhớ các quy tắc logic một cách dễ dàng.
Câu 18: Phép phân chia khái niệm cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?
- A. Chỉ cần phân chia thành hai bộ phận.
- B. Các bộ phận phân chia có thể chồng chéo nhau.
- C. Cơ sở phân chia có thể thay đổi trong quá trình phân chia.
- D. Phân chia phải đầy đủ và loại trừ lẫn nhau.
Câu 19: Phương pháp quy nạp thường được sử dụng để:
- A. Kiểm tra tính hợp lệ của suy luận diễn dịch.
- B. Khám phá và hình thành tri thức mới, khái quát hóa.
- C. Chứng minh tính đúng đắn của các định lý toán học.
- D. Phân tích cấu trúc logic của một khái niệm.
Câu 20: Trong logic học, “khái niệm” được xem là:
- A. Một từ hoặc cụm từ dùng để gọi tên sự vật, hiện tượng.
- B. Một hình ảnh trực quan về đối tượng.
- C. Hình thức cơ bản của tư duy, phản ánh đặc tính bản chất của đối tượng.
- D. Một cảm xúc, ý kiến chủ quan về sự vật, hiện tượng.
Câu 21: Xét lập luận sau: “Nếu trời mưa thì đường ướt. Trời không mưa. Vậy, đường không ướt”. Lập luận này mắc lỗi logic nào?
- A. Phủ định tiền đề (Denying the Antecedent).
- B. Khẳng định hậu đề (Affirming the Consequent).
- C. Ngụy biện cá trích đỏ (Red Herring).
- D. Ngụy biện tấn công cá nhân (Ad Hominem).
Câu 22: “Mọi người đều thích âm nhạc hoặc thích hội họa”. Đây là dạng phán đoán nào?
- A. Phán đoán hội.
- B. Phán đoán tuyển.
- C. Phán đoán kéo theo.
- D. Phán đoán tương đương.
Câu 23: Để bác bỏ một luận điểm bằng phép bác bỏ trực tiếp, ta cần chứng minh điều gì?
- A. Luận điểm đối lập là đúng.
- B. Luận cứ của đối phương là sai.
- C. Bản thân luận điểm cần bác bỏ là sai hoặc mâu thuẫn.
- D. Kết luận của đối phương là không hợp lệ.
Câu 24: Phương pháp chứng minh phản chứng (reductio ad absurdum) dựa trên quy luật logic nào?
- A. Quy luật đồng nhất.
- B. Quy luật lý do đầy đủ.
- C. Quy luật bài trung.
- D. Quy luật phi mâu thuẫn và quy luật bài trung.
Câu 25: Trong một cuộc đối thoại, người nói A liên tục thay đổi chủ đề thảo luận khi bị phản biện. Người A đã vi phạm quy luật logic nào?
- A. Quy luật đồng nhất.
- B. Quy luật phi mâu thuẫn.
- C. Quy luật bài trung.
- D. Quy luật lý do đầy đủ.
Câu 26: Loại định nghĩa nào sau đây chỉ ra cách sử dụng một từ hoặc thuật ngữ trong một ngữ cảnh cụ thể?
- B. Định nghĩa quy ước (Stipulative Definition).
- C. Định nghĩa giải thích (Explanatory Definition).
- D. Định nghĩa thuyết phục (Persuasive Definition).
Câu 27: Suy luận nào sau đây là một ví dụ về suy luận quy nạp?
- A. Mọi người đều là con người, Socrates là người, vậy Socrates là con người.
- B. Nếu trời mưa thì đường ướt, trời mưa, vậy đường ướt.
- C. Tôi thấy con thiên nga này màu trắng, con thiên nga kia cũng màu trắng, vậy mọi thiên nga đều màu trắng.
- D. Nếu A lớn hơn B và B lớn hơn C thì A lớn hơn C.
Câu 28: Để một phép loại suy (analogy) có sức thuyết phục, điều quan trọng nhất là gì?
- A. Số lượng đối tượng được so sánh phải lớn.
- B. Các đối tượng so sánh phải thuộc cùng một loại.
- C. Kết luận phải được diễn đạt một cách rõ ràng.
- D. Sự tương đồng giữa các đối tượng phải có ý nghĩa và liên quan đến thuộc tính được suy ra.
Câu 29: Trong logic học, “chân trị biểu” (truth table) được sử dụng để làm gì?
- A. Minh họa mối quan hệ giữa các khái niệm.
- B. Xác định giá trị chân lý của các mệnh đề phức hợp.
- C. Phân tích cấu trúc của một khái niệm.
- D. Kiểm tra tính hợp lệ của một tam đoạn luận.
Câu 30: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ giữa logic học hình thức và logic học biện chứng?
- A. Logic học biện chứng bao hàm logic học hình thức.
- B. Logic học hình thức phủ định logic học biện chứng.
- C. Logic học hình thức và logic học biện chứng là hai phương diện bổ sung cho nhau trong nghiên cứu tư duy.
- D. Logic học hình thức chỉ nghiên cứu tư duy tĩnh, còn logic học biện chứng nghiên cứu tư duy động.