Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Mục tiêu chính của Luật Cạnh tranh là gì?
- A. Bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp lớn trên thị trường.
- B. Duy trì và thúc đẩy môi trường cạnh tranh lành mạnh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và doanh nghiệp.
- C. Tăng cường sự can thiệp của nhà nước vào hoạt động kinh tế.
- D. Hạn chế sự phát triển của các doanh nghiệp mới tham gia thị trường.
Câu 2: Hành vi nào sau đây được xem là thỏa thuận hạn chế cạnh tranh theo Luật Cạnh tranh?
- A. Doanh nghiệp A giảm giá sản phẩm để thu hút khách hàng.
- B. Doanh nghiệp B đầu tư vào công nghệ mới để nâng cao chất lượng sản phẩm.
- C. Hai doanh nghiệp C và D thỏa thuận phân chia thị trường tiêu thụ sản phẩm.
- D. Doanh nghiệp E quảng cáo sản phẩm của mình một cách trung thực.
Câu 3: Thế nào là lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường?
- A. Doanh nghiệp có thị phần lớn hơn 30% trên thị trường.
- B. Doanh nghiệp chiếm ưu thế về công nghệ so với đối thủ.
- C. Doanh nghiệp có lợi nhuận cao hơn các doanh nghiệp khác.
- D. Doanh nghiệp lợi dụng vị trí dẫn đầu thị trường để gây khó khăn cho đối thủ cạnh tranh.
Câu 4: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chí xác định thị trường liên quan?
- A. Số lượng nhân viên của doanh nghiệp.
- B. Đặc tính của hàng hóa, dịch vụ.
- C. Mục đích sử dụng của hàng hóa, dịch vụ.
- D. Giá cả của hàng hóa, dịch vụ.
Câu 5: Quy tắc "SSNIP" (Small but Significant and Non-transitory Increase in Price) được sử dụng để làm gì trong Luật Cạnh tranh?
- A. Xác định hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
- B. Đánh giá mức độ tập trung kinh tế.
- C. Xác định thị trường sản phẩm liên quan.
- D. Tính toán thị phần của doanh nghiệp.
Câu 6: Hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là cạnh tranh không lành mạnh?
- A. Gièm pha doanh nghiệp khác.
- B. Quảng cáo so sánh sản phẩm của mình với đối thủ một cách khách quan và trung thực.
- C. Gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác.
- D. Bán hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
Câu 7: Cơ quan nào có thẩm quyền xử lý các vụ việc cạnh tranh tại Việt Nam?
- A. Bộ Công Thương.
- B. Tòa án nhân dân.
- C. Viện kiểm sát nhân dân.
- D. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.
Câu 8: Doanh nghiệp A và doanh nghiệp B sáp nhập thành một doanh nghiệp mới. Trường hợp nào việc sáp nhập này cần phải thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh?
- A. Khi cả hai doanh nghiệp đều có quy mô nhỏ.
- B. Khi việc sáp nhập không ảnh hưởng đến thị trường.
- C. Khi thị phần kết hợp của hai doanh nghiệp vượt quá ngưỡng quy định của pháp luật.
- D. Khi việc sáp nhập được công khai trên báo chí.
Câu 9: Mục đích của việc kiểm soát tập trung kinh tế là gì?
- A. Ngăn chặn các doanh nghiệp có quy mô quá lớn gây tác động tiêu cực đến cạnh tranh.
- B. Thúc đẩy quá trình sáp nhập và hợp nhất doanh nghiệp.
- C. Bảo vệ lợi ích của các doanh nghiệp nhà nước.
- D. Hạn chế sự phát triển của doanh nghiệp tư nhân.
Câu 10: Hình thức xử phạt nào KHÔNG áp dụng đối với hành vi vi phạm Luật Cạnh tranh?
- A. Phạt tiền.
- B. Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- C. Tù chung thân.
- D. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả.
Câu 11: Nguyên tắc cạnh tranh "trung thực" trong Luật Cạnh tranh được hiểu như thế nào?
- A. Doanh nghiệp được phép sử dụng mọi thủ đoạn để đạt lợi nhuận.
- B. Doanh nghiệp phải cạnh tranh dựa trên năng lực thực tế, không gian dối, lừa đảo.
- C. Doanh nghiệp cần công khai mọi thông tin về hoạt động kinh doanh của mình.
- D. Doanh nghiệp phải tuân thủ tuyệt đối các quy định của pháp luật, kể cả khi không có lợi.
Câu 12: Trong tình huống nào, thỏa thuận hạn chế cạnh tranh được miễn trừ theo Luật Cạnh tranh?
- A. Khi thỏa thuận được thực hiện bởi các doanh nghiệp lớn.
- B. Khi thỏa thuận mang lại lợi ích cho doanh nghiệp.
- C. Khi thỏa thuận được cơ quan nhà nước chấp thuận.
- D. Khi thỏa thuận góp phần thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật, công nghệ và nâng cao chất lượng hàng hóa, dịch vụ, mang lại lợi ích cho người tiêu dùng.
Câu 13: Hành vi "bán hàng hóa dưới giá thành" có thể bị coi là hành vi nào theo Luật Cạnh tranh?
- A. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.
- B. Tập trung kinh tế.
- C. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường/ vị trí độc quyền.
- D. Cạnh tranh lành mạnh.
Câu 14: Doanh nghiệp có "vị trí thống lĩnh thị trường" khi nào?
- A. Khi doanh nghiệp có sức mạnh thị trường đáng kể, có khả năng quyết định các điều kiện cạnh tranh.
- B. Khi doanh nghiệp có thị phần lớn nhất trên thị trường.
- C. Khi doanh nghiệp có lợi nhuận cao nhất trong ngành.
- D. Khi doanh nghiệp được nhiều người tiêu dùng biết đến.
Câu 15: Loại thông tin nào được bảo vệ là "bí mật kinh doanh" theo Luật Cạnh tranh?
- A. Thông tin về giá cả sản phẩm đã công bố.
- B. Thông tin về công thức sản phẩm, quy trình sản xuất, bí quyết kinh doanh chưa được bộc lộ và có giá trị thương mại.
- C. Thông tin về cơ cấu tổ chức doanh nghiệp.
- D. Thông tin về chiến lược marketing đã thực hiện.
Câu 16: Hành vi "ép buộc khách hàng mua hàng hóa, dịch vụ đi kèm" là biểu hiện của hành vi nào?
- A. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.
- B. Tập trung kinh tế.
- C. Cạnh tranh không lành mạnh (gièm pha).
- D. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường/ vị trí độc quyền.
Câu 17: Luật Cạnh tranh điều chỉnh hành vi của đối tượng nào?
- A. Chỉ doanh nghiệp nhà nước.
- B. Chỉ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- C. Mọi tổ chức, cá nhân kinh doanh trên thị trường.
- D. Chỉ các hiệp hội ngành nghề.
Câu 18: Trong trường hợp có xung đột giữa Luật Cạnh tranh và luật chuyên ngành khác về hành vi hạn chế cạnh tranh, luật nào được ưu tiên áp dụng?
- A. Luật Cạnh tranh.
- B. Luật chuyên ngành.
- C. Tùy theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- D. Áp dụng đồng thời cả hai luật.
Câu 19: "Thị phần kết hợp" được sử dụng để đánh giá điều gì?
- A. Thị phần của doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh.
- B. Mức độ tập trung kinh tế khi các doanh nghiệp sáp nhập, hợp nhất hoặc liên doanh.
- C. Thị phần trung bình của các doanh nghiệp trên thị trường.
- D. Thị phần tối đa mà doanh nghiệp được phép nắm giữ.
Câu 20: Hành vi "cản trở cạnh tranh bằng cách gây khó khăn, trực tiếp hoặc gián tiếp, cho hoạt động kinh doanh hợp pháp của doanh nghiệp khác" là loại hành vi nào?
- A. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường.
- B. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.
- C. Cạnh tranh không lành mạnh (gây rối hoạt động kinh doanh).
- D. Tập trung kinh tế.
Câu 21: Trong vụ việc cạnh tranh, doanh nghiệp có quyền gì?
- A. Tự ý thay đổi quyết định của Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh.
- B. Không cần cung cấp thông tin, tài liệu cho cơ quan điều tra cạnh tranh.
- C. Cản trở hoạt động điều tra của cơ quan cạnh tranh.
- D. Khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh.
Câu 22: Yếu tố "rào cản gia nhập thị trường" có vai trò gì trong phân tích cạnh tranh?
- A. Đánh giá khả năng cạnh tranh và sức mạnh thị trường của doanh nghiệp hiện hữu.
- B. Xác định hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
- C. Thúc đẩy doanh nghiệp mới gia nhập thị trường.
- D. Hạn chế sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Câu 23: Hành vi "quảng cáo sai sự thật về hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp khác" là hình thức cạnh tranh không lành mạnh nào?
- A. Gây rối hoạt động kinh doanh.
- B. Gièm pha doanh nghiệp khác.
- C. Xâm phạm bí mật kinh doanh.
- D. Bán hàng hóa dưới giá thành.
Câu 24: Theo Luật Cạnh tranh, "thị trường địa lý liên quan" được xác định dựa trên yếu tố chủ yếu nào?
- A. Quy mô dân số của khu vực.
- B. Thu nhập bình quân đầu người của khu vực.
- C. Điều kiện cạnh tranh tương đồng và khác biệt đáng kể so với khu vực lân cận.
- D. Số lượng doanh nghiệp hoạt động trong khu vực.
Câu 25: Doanh nghiệp A và B cùng nhau quyết định tăng giá bán sản phẩm đồng loạt trên thị trường. Hành vi này có thể bị coi là gì?
- A. Thỏa thuận ấn định giá.
- B. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường.
- C. Cạnh tranh lành mạnh (tăng giá do chi phí đầu vào tăng).
- D. Tập trung kinh tế.
Câu 26: Trong trường hợp doanh nghiệp vi phạm Luật Cạnh tranh gây thiệt hại cho người tiêu dùng, biện pháp khắc phục hậu quả nào có thể được áp dụng?
- A. Cảnh cáo doanh nghiệp.
- B. Phạt tiền doanh nghiệp.
- C. Thu hồi giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp.
- D. Buộc doanh nghiệp bồi thường thiệt hại cho người tiêu dùng.
Câu 27: Theo Luật Cạnh tranh, "tập trung kinh tế" KHÔNG bao gồm hình thức nào sau đây?
- A. Sáp nhập doanh nghiệp.
- B. Hợp nhất doanh nghiệp.
- C. Đầu tư chứng khoán thông thường.
- D. Mua lại doanh nghiệp.
Câu 28: Hành vi "cung cấp thông tin không trung thực, gây nhầm lẫn về doanh nghiệp hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác" là loại cạnh tranh không lành mạnh nào?
- A. Gây nhầm lẫn.
- B. Gièm pha.
- C. Xâm phạm bí mật kinh doanh.
- D. Bán hàng hóa dưới giá thành.
Câu 29: Luật Cạnh tranh góp phần vào việc thực hiện mục tiêu nào của chính sách kinh tế Việt Nam?
- A. Bảo hộ tuyệt đối các doanh nghiệp trong nước.
- B. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, hiệu quả và minh bạch.
- C. Tăng cường vai trò quản lý trực tiếp của nhà nước vào doanh nghiệp.
- D. Ưu tiên phát triển các ngành kinh tế nhà nước.
Câu 30: Trong một phiên điều trần xử lý vụ việc cạnh tranh, thành phần nào bắt buộc phải có để đảm bảo tính khách quan?
- A. Đại diện của doanh nghiệp bị điều tra.
- B. Luật sư của các bên liên quan.
- C. Ít nhất một thành viên Hội đồng cạnh tranh không phải là thành viên Hội đồng xử lý vụ việc.
- D. Đại diện của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.