Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Luật Cạnh Tranh – Đề 02

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Luật Cạnh Tranh

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh - Đề 02

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Doanh nghiệp A, chiếm 70% thị phần thị trường sản xuất xi măng tại Việt Nam, áp đặt giá bán xi măng thấp hơn giá thành sản xuất trong thời gian dài, khiến các đối thủ cạnh tranh nhỏ hơn buộc phải rời bỏ thị trường. Hành vi này của doanh nghiệp A có dấu hiệu vi phạm Luật Cạnh tranh về hành vi nào?

  • A. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
  • B. Cạnh tranh không lành mạnh
  • C. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường
  • D. Tập trung kinh tế

Câu 2: Hai doanh nghiệp sản xuất xe máy chiếm thị phần lớn nhất tại Việt Nam quyết định hợp nhất thành một doanh nghiệp duy nhất. Theo Luật Cạnh tranh, hình thức tập trung kinh tế này được gọi là gì?

  • A. Sáp nhập doanh nghiệp
  • B. Hợp nhất doanh nghiệp
  • C. Mua lại doanh nghiệp
  • D. Liên doanh doanh nghiệp

Câu 3: Doanh nghiệp B liên tục tung ra các quảng cáo so sánh trực tiếp sản phẩm của mình với sản phẩm của doanh nghiệp C, trong đó đưa ra thông tin sai lệch về chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp C. Hành vi này của doanh nghiệp B có thể bị coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh nào?

  • A. Xâm phạm bí mật kinh doanh
  • B. Gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác
  • C. Lôi kéo khách hàng bất chính
  • D. Quảng cáo nhằm cạnh tranh không lành mạnh

Câu 4: Quy tắc "SSNIP" (Small but Significant and Non-transitory Increase in Price) được sử dụng trong Luật Cạnh tranh để xác định yếu tố nào?

  • A. Thị trường sản phẩm liên quan
  • B. Thị trường địa lý liên quan
  • C. Vị trí thống lĩnh thị trường
  • D. Hành vi hạn chế cạnh tranh

Câu 5: Theo Luật Cạnh tranh, thỏa thuận nào sau đây giữa các doanh nghiệp sản xuất cùng loại sản phẩm không được miễn trừ và có thể bị coi là thỏa thuận hạn chế cạnh tranh?

  • A. Thỏa thuận hợp tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới
  • B. Thỏa thuận về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm chung
  • C. Thỏa thuận ấn định giá bán sản phẩm
  • D. Thỏa thuận chia sẻ thông tin thị trường một cách minh bạch

Câu 6: Cơ quan nào có thẩm quyền điều tra và xử lý các vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi hạn chế cạnh tranh và cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh tranh của Việt Nam?

  • A. Bộ Công Thương
  • B. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
  • C. Tòa án nhân dân
  • D. Viện Kiểm sát nhân dân

Câu 7: Doanh nghiệp X có vị trí độc quyền trên thị trường cung cấp dịch vụ điện thoại cố định. Doanh nghiệp này từ chối cung cấp dịch vụ cho một doanh nghiệp viễn thông mới gia nhập thị trường, nhằm ngăn chặn sự cạnh tranh. Hành vi này có thể bị coi là?

  • A. Hành vi cạnh tranh hợp pháp
  • B. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh
  • C. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
  • D. Lạm dụng vị trí độc quyền

Câu 8: Theo Luật Cạnh tranh, yếu tố nào sau đây không phải là căn cứ để xác định vị trí thống lĩnh thị trường của một doanh nghiệp?

  • A. Thị phần trên thị trường liên quan
  • B. Quy mô và sức mạnh tài chính
  • C. Mức lợi nhuận bình quân
  • D. Khả năng kiểm soát hoặc chi phối điều kiện cạnh tranh

Câu 9: Một nhóm các nhà phân phối xăng dầu thống nhất với nhau về mức chiết khấu tối đa cho các đại lý bán lẻ, làm giảm khả năng cạnh tranh về giá giữa các đại lý. Đây là ví dụ về loại thỏa thuận hạn chế cạnh tranh nào?

  • A. Thỏa thuận phân chia thị trường
  • B. Thỏa thuận ấn định giá gián tiếp
  • C. Thỏa thuận hạn chế sản xuất
  • D. Thỏa thuận loại trừ đối thủ cạnh tranh

Câu 10: Trong một vụ việc cạnh tranh, thuật ngữ "thị trường địa lý liên quan" nhằm chỉ khu vực địa lý mà ở đó các doanh nghiệp...

  • A. có trụ sở kinh doanh chính
  • B. có doanh thu cao nhất
  • C. được người tiêu dùng biết đến nhiều nhất
  • D. cung cấp hàng hóa, dịch vụ có thể thay thế cho nhau với các điều kiện cạnh tranh tương tự

Câu 11: Hành vi "bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ" có thể cấu thành hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường khi nào?

  • A. Nhằm mục đích loại bỏ đối thủ cạnh tranh
  • B. Khiến doanh nghiệp bị lỗ
  • C. Làm giảm lợi nhuận của đối thủ
  • D. Không được sự chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước

Câu 12: Theo Luật Cạnh tranh, hình thức xử phạt bổ sung nào có thể áp dụng đối với doanh nghiệp vi phạm hành vi hạn chế cạnh tranh?

  • A. Cảnh cáo
  • B. Phạt tiền
  • C. Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • D. Buộc cải chính công khai

Câu 13: Doanh nghiệp A và Doanh nghiệp B, là hai đối thủ cạnh tranh trực tiếp, thỏa thuận cùng nhau không tham gia đấu thầu một dự án lớn của nhà nước. Thỏa thuận này thuộc loại hành vi nào?

  • A. Cạnh tranh không lành mạnh
  • B. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
  • C. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường
  • D. Tập trung kinh tế

Câu 14: Khái niệm "thị phần kết hợp" trong Luật Cạnh tranh được sử dụng để đánh giá điều gì?

  • A. Thị phần trung bình của các doanh nghiệp trên thị trường
  • B. Thị phần lớn nhất của một doanh nghiệp trên thị trường
  • C. Tổng thị phần của tất cả các doanh nghiệp trên thị trường
  • D. Tổng thị phần của các doanh nghiệp tham gia vào thỏa thuận hạn chế cạnh tranh hoặc tập trung kinh tế

Câu 15: Hành vi nào sau đây không được coi là hành vi xâm phạm bí mật kinh doanh theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Tiếp cận bí mật kinh doanh bằng cách lừa dối
  • B. Thu thập bí mật kinh doanh bằng cách trái pháp luật
  • C. Tự tìm hiểu và nắm bắt thông tin kinh doanh được công khai
  • D. Tiết lộ, sử dụng bí mật kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu

Câu 16: Theo Luật Cạnh tranh, trường hợp nào việc tập trung kinh tế giữa các doanh nghiệp có thể bị cấm?

  • A. Doanh nghiệp sau tập trung kinh tế có quy mô quá lớn
  • B. Gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể trên thị trường Việt Nam
  • C. Làm giảm số lượng doanh nghiệp cạnh tranh trên thị trường
  • D. Không được sự đồng ý của tất cả các doanh nghiệp liên quan

Câu 17: Nguyên tắc "cạnh tranh bình đẳng" trong Luật Cạnh tranh có nghĩa là gì?

  • A. Các doanh nghiệp có quy mô tương đương mới được cạnh tranh với nhau
  • B. Nhà nước can thiệp để đảm bảo các doanh nghiệp có lợi nhuận như nhau
  • C. Chỉ các doanh nghiệp nhà nước mới được hưởng ưu đãi cạnh tranh
  • D. Mọi doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều bình đẳng trước pháp luật về cạnh tranh

Câu 18: Hành vi "gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác" được coi là cạnh tranh không lành mạnh khi nào?

  • A. Sử dụng các biện pháp trực tiếp hoặc gián tiếp cản trở, làm gián đoạn hoạt động kinh doanh hợp pháp của doanh nghiệp khác
  • B. Khiến doanh thu của doanh nghiệp khác giảm sút
  • C. Làm mất uy tín của doanh nghiệp khác
  • D. Khiến doanh nghiệp khác bị thua lỗ

Câu 19: Theo Luật Cạnh tranh, việc "ấn định giá bán lại tối thiểu" trong hợp đồng phân phối có thể bị coi là hành vi nào?

  • A. Cạnh tranh hợp pháp
  • B. Cạnh tranh không lành mạnh
  • C. Hạn chế cạnh tranh (nếu có yếu tố thỏa thuận hoặc lạm dụng)
  • D. Tập trung kinh tế

Câu 20: Doanh nghiệp sản xuất đồ uống A tặng kèm sản phẩm của mình với sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo B, nhưng việc tặng kèm này gây khó khăn cho các đối thủ cạnh tranh của cả hai doanh nghiệp. Hành vi này có thể bị xem xét theo khía cạnh nào của Luật Cạnh tranh?

  • A. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường
  • B. Cạnh tranh không lành mạnh hoặc thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
  • C. Tập trung kinh tế
  • D. Không vi phạm Luật Cạnh tranh

Câu 21: Trong quá trình điều tra vụ việc cạnh tranh, cơ quan điều tra có quyền áp dụng biện pháp nào đối với doanh nghiệp bị điều tra?

  • A. Yêu cầu doanh nghiệp cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến vụ việc
  • B. Tạm giữ người điều hành doanh nghiệp
  • C. Đóng cửa doanh nghiệp ngay lập tức
  • D. Tịch thu toàn bộ tài sản của doanh nghiệp

Câu 22: Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh tranh hiện hành là bao lâu?

  • A. 6 tháng
  • B. 1 năm
  • C. 2 năm
  • D. 5 năm

Câu 23: Doanh nghiệp A mua lại toàn bộ cổ phần của Doanh nghiệp B, là đối thủ cạnh tranh trực tiếp trên cùng thị trường. Hình thức tập trung kinh tế này được gọi là gì?

  • A. Hợp nhất doanh nghiệp
  • B. Liên doanh doanh nghiệp
  • C. Mua lại doanh nghiệp
  • D. Sáp nhập doanh nghiệp

Câu 24: Theo Luật Cạnh tranh, "hàng hóa, dịch vụ có thể thay thế cho nhau về đặc tính, mục đích sử dụng và giá cả" được gọi là gì?

  • A. Hàng hóa, dịch vụ tương tự
  • B. Hàng hóa, dịch vụ bổ sung
  • C. Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu
  • D. Hàng hóa, dịch vụ thuộc thị trường sản phẩm liên quan

Câu 25: Khi xác định thị trường sản phẩm liên quan, yếu tố nào sau đây được xem xét đầu tiên?

  • A. Yếu tố cung
  • B. Yếu tố cầu về hàng hóa, dịch vụ
  • C. Yếu tố địa lý
  • D. Yếu tố pháp lý

Câu 26: Doanh nghiệp A, có vị trí thống lĩnh thị trường, áp dụng các điều kiện thương mại khác nhau một cách bất hợp lý đối với các khách hàng khác nhau trong các giao dịch tương tự, gây bất lợi cho một số khách hàng. Hành vi này có thể bị coi là?

  • A. Cạnh tranh hợp pháp
  • B. Cạnh tranh không lành mạnh
  • C. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường
  • D. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh

Câu 27: Theo Luật Cạnh tranh, "lôi kéo khách hàng bất chính" được hiểu là hành vi nào?

  • A. Giảm giá sâu để thu hút khách hàng
  • B. Quảng cáo sản phẩm trên các phương tiện truyền thông
  • C. Tổ chức chương trình khuyến mại hấp dẫn
  • D. Gây nhầm lẫn về tên thương mại, biểu tượng, chỉ dẫn thương mại của doanh nghiệp khác

Câu 28: Trong trường hợp phát hiện hành vi cạnh tranh không lành mạnh, doanh nghiệp bị thiệt hại có quyền khiếu nại đến cơ quan nào?

  • A. Bộ Công Thương
  • B. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
  • C. Tòa án nhân dân
  • D. Hiệp hội bảo vệ người tiêu dùng

Câu 29: Mục tiêu chính của Luật Cạnh tranh là gì?

  • A. Bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp lớn
  • B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá
  • C. Bảo đảm môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
  • D. Tăng cường vai trò quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh

Câu 30: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi nào sau đây không thuộc nhóm hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh?

  • A. Thỏa thuận phân chia thị trường tiêu thụ
  • B. Thỏa thuận hạn chế số lượng sản xuất
  • C. Thỏa thuận ấn định giá bán hàng hóa
  • D. Áp đặt giá mua hàng hóa bất hợp lý cho nhà cung cấp bởi doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Doanh nghiệp A, chiếm 70% thị phần thị trường sản xuất xi măng tại Việt Nam, áp đặt giá bán xi măng thấp hơn giá thành sản xuất trong thời gian dài, khiến các đối thủ cạnh tranh nhỏ hơn buộc phải rời bỏ thị trường. Hành vi này của doanh nghiệp A có dấu hiệu vi phạm Luật Cạnh tranh về hành vi nào?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Hai doanh nghiệp sản xuất xe máy chiếm thị phần lớn nhất tại Việt Nam quyết định hợp nhất thành một doanh nghiệp duy nhất. Theo Luật Cạnh tranh, hình thức tập trung kinh tế này được gọi là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Doanh nghiệp B liên tục tung ra các quảng cáo so sánh trực tiếp sản phẩm của mình với sản phẩm của doanh nghiệp C, trong đó đưa ra thông tin sai lệch về chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp C. Hành vi này của doanh nghiệp B có thể bị coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh nào?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Quy tắc 'SSNIP' (Small but Significant and Non-transitory Increase in Price) được sử dụng trong Luật Cạnh tranh để xác định yếu tố nào?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Theo Luật Cạnh tranh, thỏa thuận nào sau đây giữa các doanh nghiệp sản xuất cùng loại sản phẩm không được miễn trừ và có thể bị coi là thỏa thuận hạn chế cạnh tranh?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Cơ quan nào có thẩm quyền điều tra và xử lý các vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi hạn chế cạnh tranh và cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh tranh của Việt Nam?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Doanh nghiệp X có vị trí độc quyền trên thị trường cung cấp dịch vụ điện thoại cố định. Doanh nghiệp này từ chối cung cấp dịch vụ cho một doanh nghiệp viễn thông mới gia nhập thị trường, nhằm ngăn chặn sự cạnh tranh. Hành vi này có thể bị coi là?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Theo Luật Cạnh tranh, yếu tố nào sau đây không phải là căn cứ để xác định vị trí thống lĩnh thị trường của một doanh nghiệp?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Một nhóm các nhà phân phối xăng dầu thống nhất với nhau về mức chiết khấu tối đa cho các đại lý bán lẻ, làm giảm khả năng cạnh tranh về giá giữa các đại lý. Đây là ví dụ về loại thỏa thuận hạn chế cạnh tranh nào?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong một vụ việc cạnh tranh, thuật ngữ 'thị trường địa lý liên quan' nhằm chỉ khu vực địa lý mà ở đó các doanh nghiệp...

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Hành vi 'bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ' có thể cấu thành hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường khi nào?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Theo Luật Cạnh tranh, hình thức xử phạt bổ sung nào có thể áp dụng đối với doanh nghiệp vi phạm hành vi hạn chế cạnh tranh?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Doanh nghiệp A và Doanh nghiệp B, là hai đối thủ cạnh tranh trực tiếp, thỏa thuận cùng nhau không tham gia đấu thầu một dự án lớn của nhà nước. Thỏa thuận này thuộc loại hành vi nào?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Khái niệm 'thị phần kết hợp' trong Luật Cạnh tranh được sử dụng để đánh giá điều gì?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Hành vi nào sau đây không được coi là hành vi xâm phạm bí mật kinh doanh theo Luật Cạnh tranh?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Theo Luật Cạnh tranh, trường hợp nào việc tập trung kinh tế giữa các doanh nghiệp có thể bị cấm?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Nguyên tắc 'cạnh tranh bình đẳng' trong Luật Cạnh tranh có nghĩa là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Hành vi 'gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác' được coi là cạnh tranh không lành mạnh khi nào?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Theo Luật Cạnh tranh, việc 'ấn định giá bán lại tối thiểu' trong hợp đồng phân phối có thể bị coi là hành vi nào?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Doanh nghiệp sản xuất đồ uống A tặng kèm sản phẩm của mình với sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo B, nhưng việc tặng kèm này gây khó khăn cho các đối thủ cạnh tranh của cả hai doanh nghiệp. Hành vi này có thể bị xem xét theo khía cạnh nào của Luật Cạnh tranh?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong quá trình điều tra vụ việc cạnh tranh, cơ quan điều tra có quyền áp dụng biện pháp nào đối với doanh nghiệp bị điều tra?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh tranh hiện hành là bao lâu?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Doanh nghiệp A mua lại toàn bộ cổ phần của Doanh nghiệp B, là đối thủ cạnh tranh trực tiếp trên cùng thị trường. Hình thức tập trung kinh tế này được gọi là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Theo Luật Cạnh tranh, 'hàng hóa, dịch vụ có thể thay thế cho nhau về đặc tính, mục đích sử dụng và giá cả' được gọi là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Khi xác định thị trường sản phẩm liên quan, yếu tố nào sau đây được xem xét đầu tiên?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Doanh nghiệp A, có vị trí thống lĩnh thị trường, áp dụng các điều kiện thương mại khác nhau một cách bất hợp lý đối với các khách hàng khác nhau trong các giao dịch tương tự, gây bất lợi cho một số khách hàng. Hành vi này có thể bị coi là?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Theo Luật Cạnh tranh, 'lôi kéo khách hàng bất chính' được hiểu là hành vi nào?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong trường hợp phát hiện hành vi cạnh tranh không lành mạnh, doanh nghiệp bị thiệt hại có quyền khiếu nại đến cơ quan nào?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Mục tiêu chính của Luật Cạnh tranh là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi nào sau đây không thuộc nhóm hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh?

Xem kết quả