Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Mục tiêu chính của Luật Cạnh tranh là gì?
- A. Bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp lớn trên thị trường.
- B. Duy trì và thúc đẩy môi trường cạnh tranh lành mạnh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
- C. Tăng cường sự can thiệp của nhà nước vào hoạt động kinh tế.
- D. Hạn chế sự phát triển của doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Câu 2: Hành vi nào sau đây được xem là thỏa thuận hạn chế cạnh tranh theo Luật Cạnh tranh?
- A. Doanh nghiệp A giảm giá bán sản phẩm để thu hút khách hàng.
- B. Doanh nghiệp B đầu tư vào công nghệ mới để nâng cao chất lượng sản phẩm.
- C. Hai doanh nghiệp C và D thỏa thuận phân chia thị trường tiêu thụ sản phẩm.
- D. Doanh nghiệp E quảng cáo sản phẩm của mình một cách trung thực.
Câu 3: Doanh nghiệp được coi là có vị trí thống lĩnh thị trường khi nào?
- A. Có thị phần từ 30% trở lên trên thị trường liên quan hoặc có khả năng gây hạn chế cạnh tranh đáng kể.
- B. Có lợi nhuận cao nhất trong số các doanh nghiệp cùng ngành.
- C. Là doanh nghiệp có lịch sử hoạt động lâu đời nhất trên thị trường.
- D. Được nhiều người tiêu dùng biết đến nhất.
Câu 4: Hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường KHÔNG bao gồm hành vi nào sau đây?
- A. Áp đặt giá bán bất hợp lý cho người mua.
- B. Từ chối giao dịch một cách bất hợp lý với đối tác.
- C. Áp đặt các điều kiện thương mại khác nhau trong giao dịch tương tự, tạo sự phân biệt đối xử.
- D. Cải tiến sản phẩm và giảm giá thành để tăng sức cạnh tranh.
Câu 5: Tập trung kinh tế giữa các doanh nghiệp có thể dẫn đến tác động tiêu cực nào đến cạnh tranh?
- A. Giảm chi phí sản xuất và tăng hiệu quả kinh doanh.
- B. Mở rộng thị trường và tăng khả năng tiếp cận vốn.
- C. Giảm số lượng doanh nghiệp cạnh tranh, tăng nguy cơ độc quyền hoặc vị trí thống lĩnh.
- D. Thúc đẩy đổi mới sáng tạo và phát triển công nghệ.
Câu 6: Cơ quan nào có thẩm quyền xử lý các vụ việc cạnh tranh tại Việt Nam?
- A. Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
- B. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.
- C. Bộ Công Thương.
- D. Thanh tra Chính phủ.
Câu 7: Hành vi cạnh tranh không lành mạnh KHÔNG bao gồm hành vi nào sau đây?
- A. Quảng cáo so sánh sản phẩm của mình với sản phẩm cùng loại của đối thủ dựa trên kết quả kiểm định chất lượng.
- B. Xâm phạm bí mật kinh doanh của doanh nghiệp khác.
- C. Gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác.
- D. Lôi kéo khách hàng bất chính từ doanh nghiệp khác.
Câu 8: “Thị trường liên quan” trong Luật Cạnh tranh bao gồm yếu tố nào?
- A. Thị trường chứng khoán và thị trường bất động sản.
- B. Thị trường lao động và thị trường vốn.
- C. Thị trường sản phẩm liên quan và thị trường địa lý liên quan.
- D. Thị trường xuất khẩu và thị trường nhập khẩu.
Câu 9: Nguyên tắc “SSNIP” (Small but Significant and Non-transitory Increase in Price) được sử dụng để làm gì trong Luật Cạnh tranh?
- A. Đánh giá mức độ thiệt hại do hành vi cạnh tranh gây ra.
- B. Xác định thị trường sản phẩm liên quan.
- C. Tính toán thị phần của doanh nghiệp.
- D. Xác định hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường.
Câu 10: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là căn cứ để xác định hành vi cạnh tranh có gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể?
- A. Thị phần kết hợp của các doanh nghiệp tham gia hành vi.
- B. Khả năng gây ra hoặc gia tăng khả năng loại bỏ, ngăn cản, kìm hãm sự tham gia thị trường của doanh nghiệp khác.
- C. Các rào cản gia nhập và mở rộng thị trường.
- D. Ý chí chủ quan của doanh nghiệp khi thực hiện hành vi.
Câu 11: Loại hình tập trung kinh tế nào sau đây yêu cầu phải thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh?
- A. Mua lại cổ phần của doanh nghiệp khác mà không có quyền kiểm soát.
- B. Liên doanh giữa các doanh nghiệp mà không dẫn đến việc hình thành pháp nhân mới.
- C. Sáp nhập doanh nghiệp hoặc hợp nhất doanh nghiệp.
- D. Đầu tư vốn vào doanh nghiệp khác dưới 20% vốn điều lệ.
Câu 12: Hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là hành vi lôi kéo khách hàng bất chính?
- A. Đưa thông tin sai lệch về hàng hóa, dịch vụ của đối thủ cạnh tranh.
- B. Thực hiện chương trình khuyến mại giảm giá sản phẩm.
- C. So sánh trực tiếp hàng hóa, dịch vụ của mình với hàng hóa, dịch vụ của đối thủ cạnh tranh một cách không trung thực.
- D. Sao chép bao bì, nhãn mác gây nhầm lẫn cho khách hàng.
Câu 13: Biện pháp xử lý đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh có thể bao gồm:
- A. Cảnh cáo và phạt tù.
- B. Phạt tiền và tịch thu tài sản.
- C. Thu hồi giấy phép kinh doanh vĩnh viễn.
- D. Phạt tiền, buộc cải chính công khai, và các biện pháp khắc phục hậu quả khác.
Câu 14: Trong trường hợp có xung đột giữa Luật Cạnh tranh và luật chuyên ngành khác về hành vi hạn chế cạnh tranh, luật nào sẽ được ưu tiên áp dụng?
- A. Luật Cạnh tranh.
- B. Luật chuyên ngành.
- C. Tùy thuộc vào quyết định của cơ quan quản lý cạnh tranh.
- D. Áp dụng đồng thời cả hai luật.
Câu 15: Đối tượng nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Cạnh tranh?
- A. Doanh nghiệp nhà nước.
- B. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- C. Hộ gia đình sản xuất nông nghiệp nhỏ lẻ.
- D. Hiệp hội ngành nghề.
Câu 16: Hành vi nào sau đây có thể cấu thành hành vi thỏa thuận ấn định giá bán lại tối thiểu?
- A. Nhà sản xuất khuyến nghị giá bán lẻ cho nhà phân phối.
- B. Nhà sản xuất và nhà phân phối thỏa thuận nhà phân phối không được bán sản phẩm thấp hơn một mức giá nhất định.
- C. Nhà phân phối tự quyết định giá bán lẻ sản phẩm.
- D. Nhà sản xuất kiểm soát giá bán lẻ của tất cả các nhà phân phối.
Câu 17: Mục đích của việc kiểm soát tập trung kinh tế là gì?
- A. Bảo vệ lợi ích của các doanh nghiệp lớn trên thị trường.
- B. Hạn chế sự phát triển của doanh nghiệp.
- C. Ngăn chặn các tập trung kinh tế gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể.
- D. Thúc đẩy quá trình quốc hữu hóa doanh nghiệp.
Câu 18: Hành vi nào sau đây KHÔNG phải là hình thức của tập trung kinh tế?
- A. Hợp nhất doanh nghiệp.
- B. Sáp nhập doanh nghiệp.
- C. Mua lại doanh nghiệp.
- D. Đầu tư gián tiếp vào doanh nghiệp khác.
Câu 19: Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi hạn chế cạnh tranh là bao lâu?
- A. 01 năm.
- B. 02 năm.
- C. 03 năm.
- D. 05 năm.
Câu 20: Doanh nghiệp A có thị phần 40% trên thị trường sản phẩm X. Doanh nghiệp B có thị phần 35% trên cùng thị trường. Hai doanh nghiệp này thỏa thuận cùng nhau tăng giá sản phẩm X. Hành vi này có vi phạm Luật Cạnh tranh không?
- A. Có, vì đây là thỏa thuận ấn định giá, là hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm.
- B. Không, vì thị phần kết hợp của hai doanh nghiệp chưa vượt quá 75%.
- C. Có, nếu cơ quan quản lý cạnh tranh chứng minh được hành vi này gây thiệt hại cho người tiêu dùng.
- D. Không, vì doanh nghiệp có quyền tự do định giá sản phẩm của mình.
Câu 21: Hành vi nào sau đây KHÔNG được xem là hành vi gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác?
- A. Ngăn cản, gây khó khăn cho khách hàng, đối tác kinh doanh của doanh nghiệp khác.
- B. Ép buộc nhân viên của doanh nghiệp khác bỏ việc.
- C. Thuê địa điểm kinh doanh tốt hơn đối thủ cạnh tranh.
- D. Làm gián đoạn, đình trệ trái pháp luật hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác.
Câu 22: Trong vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, yếu tố “mức độ gây hạn chế cạnh tranh đáng kể” được đánh giá dựa trên khía cạnh nào?
- A. Ý chí chủ quan của doanh nghiệp.
- B. Tác động thực tế hoặc tiềm ẩn của hành vi đến thị trường và người tiêu dùng.
- C. Thị phần của doanh nghiệp vi phạm.
- D. Số lượng đối thủ cạnh tranh trên thị trường.
Câu 23: Trường hợp nào sau đây được miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh?
- A. Thỏa thuận nhằm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- B. Thỏa thuận được sự đồng ý của tất cả các doanh nghiệp trên thị trường.
- C. Thỏa thuận chỉ diễn ra trong thời gian ngắn.
- D. Thỏa thuận mang lại lợi ích cho người tiêu dùng và góp phần phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 24: Doanh nghiệp A và doanh nghiệp B hoạt động trong cùng thị trường sản phẩm X. Doanh nghiệp A mua lại toàn bộ vốn góp của doanh nghiệp B. Hình thức tập trung kinh tế này là gì?
- A. Hợp nhất doanh nghiệp.
- B. Liên doanh doanh nghiệp.
- C. Mua lại doanh nghiệp.
- D. Sáp nhập doanh nghiệp.
Câu 25: Hành vi quảng cáo so sánh trực tiếp nhằm cạnh tranh lành mạnh cần đáp ứng điều kiện nào?
- A. Phải được sự đồng ý của đối thủ cạnh tranh.
- B. So sánh trung thực, khách quan, không gây nhầm lẫn và không làm tổn hại uy tín của đối thủ.
- C. Chỉ được so sánh về giá cả.
- D. Không được phép so sánh trực tiếp, chỉ được so sánh gián tiếp.
Câu 26: Theo Luật Cạnh tranh, "doanh nghiệp có vị trí độc quyền" được định nghĩa như thế nào?
- A. Doanh nghiệp có thị phần lớn nhất trên thị trường.
- B. Doanh nghiệp duy nhất sản xuất một loại sản phẩm đặc biệt.
- C. Doanh nghiệp có khả năng chi phối thị trường về giá cả.
- D. Doanh nghiệp chỉ có một mình trên thị trường hoặc được Nhà nước trao quyền độc quyền.
Câu 27: Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để một thỏa thuận hạn chế cạnh tranh được miễn trừ?
- A. Góp phần thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật, công nghệ.
- B. Tạo ra lợi ích kinh tế cho xã hội.
- C. Đảm bảo lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp tham gia thỏa thuận.
- D. Không hạn chế cạnh tranh trong những điều kiện hợp lý mà các doanh nghiệp được hưởng.
Câu 28: Hành vi nào sau đây KHÔNG phải là hành vi xâm phạm bí mật kinh doanh?
- A. Nghiên cứu và phát triển sản phẩm tương tự dựa trên kiến thức và kinh nghiệm chung.
- B. Tiếp cận bí mật kinh doanh bằng cách đột nhập hệ thống máy tính của doanh nghiệp khác.
- C. Thu thập thông tin bí mật kinh doanh từ nhân viên cũ của doanh nghiệp khác.
- D. Tiết lộ bí mật kinh doanh cho bên thứ ba mà không được phép của chủ sở hữu.
Câu 29: Theo Luật Cạnh tranh, "thị trường địa lý liên quan" được xác định dựa trên yếu tố chính nào?
- A. Ranh giới hành chính giữa các tỉnh, thành phố.
- B. Khoảng cách địa lý giữa các doanh nghiệp.
- C. Khu vực địa lý mà ở đó các hàng hóa, dịch vụ có thể thay thế cho nhau được cung cấp và có các điều kiện cạnh tranh tương tự.
- D. Quy mô dân số và thu nhập bình quân đầu người.
Câu 30: Biện pháp khắc phục hậu quả nào sau đây có thể được áp dụng đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh?
- A. Tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh.
- B. Buộc loại bỏ yếu tố vi phạm trên hàng hóa, bao bì hàng hóa, phương tiện kinh doanh, vật phẩm.
- C. Phạt tù có thời hạn.
- D. Tịch thu toàn bộ lợi nhuận thu được từ hành vi vi phạm.