Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Luật Cạnh Tranh – Đề 05

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Luật Cạnh Tranh

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh - Đề 05

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Doanh nghiệp A và doanh nghiệp B, hai nhà sản xuất xe máy lớn nhất tại Việt Nam, cùng nhau thống nhất tăng giá bán lẻ đề xuất cho tất cả các mẫu xe máy của họ thêm 5% so với giá hiện hành. Thỏa thuận này có thể bị coi là vi phạm Luật Cạnh tranh về hành vi nào?

  • A. Thỏa thuận ấn định giá hàng hóa, dịch vụ một cách trực tiếp hoặc gián tiếp.
  • B. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường để áp đặt giá bán bất hợp lý.
  • C. Cạnh tranh không lành mạnh bằng cách gây rối hoạt động kinh doanh của đối thủ.
  • D. Tập trung kinh tế thông qua sáp nhập hoặc hợp nhất để tăng cường sức mạnh thị trường.

Câu 2: Công ty X, chiếm 80% thị phần thị trường phần mềm kế toán tại Việt Nam, phát hành phiên bản phần mềm mới và ngừng hỗ trợ kỹ thuật cho phiên bản cũ, buộc khách hàng phải nâng cấp lên phiên bản mới với chi phí cao. Hành vi này của công ty X có dấu hiệu vi phạm Luật Cạnh tranh về:

  • B. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường để áp đặt các điều kiện giao dịch bất lợi cho khách hàng.
  • C. Thỏa thuận phân chia thị trường tiêu thụ giữa các doanh nghiệp.
  • D. Cung cấp thông tin sai lệch, gây nhầm lẫn về doanh nghiệp hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác.

Câu 3: Một chuỗi siêu thị lớn yêu cầu các nhà cung cấp thực phẩm phải trả một khoản phí "hỗ trợ trưng bày" hàng hóa trên kệ siêu thị, nếu không sản phẩm sẽ không được bày bán. Yêu cầu này của chuỗi siêu thị có thể xem xét dưới góc độ Luật Cạnh tranh về hành vi:

  • A. Thỏa thuận áp đặt giá mua, giá bán lại tối thiểu cho nhà phân phối.
  • B. Lạm dụng vị trí độc quyền để từ chối giao dịch với khách hàng hiện tại.
  • C. Cạnh tranh không lành mạnh bằng hành vi gây cản trở hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác.
  • D. Tập trung kinh tế thông qua mua lại toàn bộ hoặc một phần doanh nghiệp khác.

Câu 4: Trong một vụ việc sáp nhập doanh nghiệp, cơ quan quản lý cạnh tranh cần xác định "thị trường liên quan" để đánh giá tác động của việc sáp nhập. Quy tắc SSNIP (Small but Significant and Non-transitory Increase in Price) được sử dụng để làm gì trong quá trình này?

  • A. Đánh giá mức độ tập trung kinh tế trên thị trường sau sáp nhập.
  • B. Xác định thị phần của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế.
  • C. Phân tích rào cản gia nhập và rào cản mở rộng thị trường.
  • D. Xác định phạm vi thị trường sản phẩm liên quan bằng cách xem xét khả năng người tiêu dùng chuyển sang sản phẩm khác khi giá sản phẩm tăng lên.

Câu 5: Hai công ty sản xuất xi măng thỏa thuận với nhau về việc phân chia khu vực tiêu thụ: Công ty A chỉ bán ở miền Bắc, Công ty B chỉ bán ở miền Nam. Thỏa thuận này vi phạm Luật Cạnh tranh về hành vi:

  • A. Thỏa thuận phân chia thị trường tiêu thụ, nguồn cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
  • B. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường để áp đặt hạn chế về số lượng sản xuất.
  • C. Cạnh tranh không lành mạnh bằng hành vi lôi kéo khách hàng bất chính.
  • D. Tập trung kinh tế thông qua liên doanh để mở rộng thị trường.

Câu 6: Một doanh nghiệp có vị trí độc quyền trên thị trường điện lực quốc gia từ chối cung cấp điện cho một khu công nghiệp mới xây dựng, với lý do khu công nghiệp này nằm ngoài "khu vực ưu tiên" của doanh nghiệp. Hành vi này có thể bị xem xét là vi phạm Luật Cạnh tranh về:

  • A. Thỏa thuận hạn chế hoặc kiểm soát số lượng sản xuất, mua, bán hàng hóa, dịch vụ.
  • B. Lạm dụng vị trí độc quyền để từ chối giao dịch một cách bất hợp lý với khách hàng.
  • C. Cạnh tranh không lành mạnh bằng hành vi xâm phạm bí mật kinh doanh.
  • D. Tập trung kinh tế thông qua hợp nhất để tối ưu hóa nguồn lực.

Câu 7: Luật Cạnh tranh hướng tới mục tiêu cao nhất là bảo vệ điều gì trong nền kinh tế thị trường?

  • A. Lợi nhuận tối đa của doanh nghiệp và sự tăng trưởng GDP.
  • B. Sự ổn định giá cả và kiểm soát lạm phát.
  • C. Môi trường cạnh tranh lành mạnh, bảo đảm lợi ích của người tiêu dùng và sự phát triển bền vững của nền kinh tế.
  • D. Quyền tự do kinh doanh tuyệt đối của mọi doanh nghiệp.

Câu 8: Trong quá trình điều tra một vụ việc cạnh tranh, cơ quan điều tra cạnh tranh có quyền thu thập thông tin từ những nguồn nào?

  • A. Chỉ từ doanh nghiệp là đối tượng điều tra và các cơ quan nhà nước.
  • B. Chỉ từ doanh nghiệp là đối tượng điều tra và các doanh nghiệp đối thủ.
  • C. Chỉ từ các nguồn thông tin công khai và báo chí.
  • D. Doanh nghiệp là đối tượng điều tra, các doanh nghiệp khác, cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan và các nguồn thông tin công khai.

Câu 9: Thế nào là "thị phần kết hợp" trong Luật Cạnh tranh?

  • A. Tổng thị phần trên thị trường liên quan của các doanh nghiệp tham gia vào thỏa thuận hạn chế cạnh tranh hoặc tập trung kinh tế.
  • B. Thị phần lớn nhất của một doanh nghiệp đơn lẻ trên thị trường liên quan.
  • C. Trung bình cộng thị phần của tất cả các doanh nghiệp trên thị trường liên quan.
  • D. Tổng thị phần của các doanh nghiệp nước ngoài trên thị trường Việt Nam.

Câu 10: Trong trường hợp Luật Cạnh tranh và một luật khác cùng điều chỉnh một hành vi hạn chế cạnh tranh, nguyên tắc áp dụng pháp luật nào được ưu tiên?

  • A. Luật chuyên ngành, vì luật chuyên ngành cụ thể hơn Luật Cạnh tranh.
  • B. Áp dụng đồng thời cả hai luật, tùy theo tình huống cụ thể.
  • C. Luật Cạnh tranh, trừ trường hợp luật chuyên ngành có quy định đặc thù và được Luật Cạnh tranh cho phép.
  • D. Luật Thương mại, vì Luật Thương mại là luật chung điều chỉnh hoạt động thương mại.

Câu 11: Đối tượng nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Cạnh tranh?

  • A. Doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân.
  • B. Hiệp hội ngành nghề hoạt động tại Việt Nam.
  • C. Chi nhánh và văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam.
  • D. Các cơ quan nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo luật định.

Câu 12: Hành vi nào sau đây được coi là "cạnh tranh không lành mạnh" theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Giảm giá bán sản phẩm để thu hút khách hàng.
  • B. Xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp khác để thu lợi bất chính.
  • C. Quảng cáo sản phẩm của mình một cách trung thực và khách quan.
  • D. Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây được xem là "rào cản gia nhập thị trường" theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Yêu cầu về vốn đầu tư ban đầu lớn để tham gia ngành.
  • B. Số lượng người tiêu dùng tiềm năng trên thị trường.
  • C. Mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp hiện hữu.
  • D. Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa của nhà nước.

Câu 14: "Thị phần" của một doanh nghiệp được tính dựa trên tiêu chí nào?

  • A. Tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp so với tổng giá trị tài sản của các doanh nghiệp trên thị trường.
  • B. Số lượng nhân viên của doanh nghiệp so với tổng số lượng nhân viên của các doanh nghiệp trên thị trường.
  • C. Tỷ lệ phần trăm giữa doanh thu hoặc doanh số mua vào của doanh nghiệp so với tổng doanh thu hoặc doanh số mua vào của tất cả doanh nghiệp trên thị trường liên quan.
  • D. Lợi nhuận của doanh nghiệp so với tổng lợi nhuận của các doanh nghiệp trên thị trường.

Câu 15: Tiêu chuẩn nào KHÔNG phải là tiêu chuẩn để trở thành thành viên Hội đồng cạnh tranh?

  • A. Có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, khách quan.
  • B. Có trình độ cử nhân luật hoặc cử nhân kinh tế, tài chính.
  • C. Có kinh nghiệm quản lý doanh nghiệp ít nhất 10 năm.
  • D. Có kiến thức và kinh nghiệm chuyên sâu về cạnh tranh.

Câu 16: "Giá thành toàn bộ" sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bao gồm những bộ phận chi phí nào?

  • A. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp.
  • B. Giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ; giá mua hàng hóa; chi phí lưu thông để đưa hàng hóa, dịch vụ đến người tiêu dùng.
  • C. Giá thành sản xuất và chi phí quản lý doanh nghiệp.
  • D. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

Câu 17: "Hành vi hạn chế cạnh tranh" bao gồm những nhóm hành vi nào theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, lạm dụng vị trí độc quyền, và tập trung kinh tế.
  • B. Cạnh tranh không lành mạnh và quảng cáo sai sự thật.
  • C. Vi phạm quyền sở hữu trí tuệ và bán phá giá.
  • D. Gian lận thương mại và trốn thuế.

Câu 18: Số lượng thành viên của Hội đồng cạnh tranh hiện nay là bao nhiêu?

  • A. Từ 7 đến 9 thành viên.
  • B. Từ 9 đến 11 thành viên.
  • C. Từ 11 đến 15 thành viên.
  • D. Từ 15 đến 17 thành viên.

Câu 19: Hình thức xử lý vi phạm nào sau đây là "phạt bổ sung" theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Cảnh cáo.
  • B. Phạt tiền.
  • C. Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
  • D. Buộc cải chính công khai.

Câu 20: Nhiệm vụ chính của Hội đồng cạnh tranh là gì?

  • A. Tổ chức xử lý, giải quyết khiếu nại đối với các vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi hạn chế cạnh tranh.
  • B. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật về cạnh tranh.
  • C. Nghiên cứu và đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật Cạnh tranh.
  • D. Quản lý và giám sát hoạt động của các hiệp hội ngành nghề.

Câu 21: Hành vi nào KHÔNG thuộc nhóm "lạm dụng vị trí thống lĩnh, vị trí độc quyền"?

  • A. Áp đặt giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ bất hợp lý.
  • B. Thông đồng để thắng thầu trong đấu thầu.
  • C. Áp đặt các điều kiện thương mại khác nhau trong giao dịch tương tự.
  • D. Hạn chế sản xuất, phân phối hàng hóa, dịch vụ một cách bất hợp lý.

Câu 22: Theo quy định, khi có BA doanh nghiệp kết hợp lại, họ được coi là có "vị trí thống lĩnh" nếu tổng thị phần của họ chiếm bao nhiêu trên thị trường liên quan?

  • A. 30% trên thị trường liên quan.
  • B. 50% trên thị trường liên quan.
  • C. Từ 50% đến 65% trên thị trường liên quan.
  • D. Trên 65% trên thị trường liên quan.

Câu 23: Tương tự, khi có BỐN doanh nghiệp kết hợp lại, ngưỡng thị phần để xác định "vị trí thống lĩnh" là bao nhiêu?

  • A. 30% trên thị trường liên quan.
  • B. Từ 30% đến 50% trên thị trường liên quan.
  • C. Từ 50% đến 75% trên thị trường liên quan.
  • D. Trên 75% trên thị trường liên quan.

Câu 24: Hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là "tập trung kinh tế" theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Sáp nhập doanh nghiệp.
  • B. Hợp nhất doanh nghiệp.
  • C. Giải thể doanh nghiệp.
  • D. Mua lại doanh nghiệp.

Câu 25: Hành vi nào KHÔNG thuộc nhóm "thỏa thuận hạn chế cạnh tranh"?

  • A. Thỏa thuận ấn định giá hàng hóa, dịch vụ.
  • B. Hạn chế sản xuất, phân phối hàng hóa, dịch vụ, giới hạn thị trường, cản trở sự phát triển kỹ thuật, công nghệ gây thiệt hại cho khách hàng (hành vi lạm dụng vị trí).
  • C. Thỏa thuận hạn chế hoặc kiểm soát số lượng, khối lượng sản xuất, mua, bán hàng hóa, dịch vụ.
  • D. Thỏa thuận hạn chế phát triển kỹ thuật, công nghệ, hạn chế đầu tư.

Câu 26: Trong một vụ việc cạnh tranh, doanh nghiệp A bị cáo buộc lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường. Để chứng minh hành vi này, cơ quan cạnh tranh cần thu thập bằng chứng về yếu tố nào quan trọng nhất?

  • A. Doanh nghiệp A có vị trí thống lĩnh trên thị trường liên quan và đã thực hiện hành vi lạm dụng vị trí đó.
  • B. Doanh nghiệp A có thị phần lớn hơn các đối thủ cạnh tranh.
  • C. Doanh nghiệp A có lợi nhuận cao hơn các doanh nghiệp khác trong ngành.
  • D. Doanh nghiệp A có quy mô lớn và thương hiệu nổi tiếng.

Câu 27: Một doanh nghiệp sản xuất nước giải khát tung ra chương trình khuyến mại "mua 1 tặng 1" kéo dài liên tục trong 6 tháng, khiến các đối thủ nhỏ hơn không thể cạnh tranh và có nguy cơ phá sản. Hành vi này có thể bị xem xét là cạnh tranh không lành mạnh theo hình thức nào?

  • A. Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ.
  • B. Quảng cáo sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn cho khách hàng.
  • C. Xâm phạm bí mật kinh doanh của đối thủ cạnh tranh.
  • D. Cạnh tranh không lành mạnh bằng hành vi gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác.

Câu 28: Trong một vụ việc tập trung kinh tế, cơ quan quản lý cạnh tranh có thể đưa ra quyết định "cấm tập trung kinh tế" khi nào?

  • A. Khi doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế có thị phần lớn hơn 30%.
  • B. Khi việc tập trung kinh tế gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể trên thị trường liên quan.
  • C. Khi việc tập trung kinh tế làm giảm số lượng doanh nghiệp cạnh tranh trên thị trường.
  • D. Khi doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế không cung cấp đầy đủ thông tin cho cơ quan cạnh tranh.

Câu 29: Doanh nghiệp A và doanh nghiệp B có ý định sáp nhập. Theo Luật Cạnh tranh, trong trường hợp nào họ BẮT BUỘC phải thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh trước khi thực hiện sáp nhập?

  • A. Khi doanh nghiệp sáp nhập hoạt động trong lĩnh vực nhạy cảm.
  • B. Khi doanh nghiệp sáp nhập có vốn điều lệ lớn hơn 100 tỷ đồng.
  • C. Khi doanh nghiệp sáp nhập đáp ứng các ngưỡng thông báo tập trung kinh tế theo quy định của pháp luật.
  • D. Khi doanh nghiệp sáp nhập có ý định niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán.

Câu 30: Nguyên tắc "cạnh tranh bình đẳng" trong Luật Cạnh tranh có nghĩa là gì?

  • A. Mọi doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều có cơ hội cạnh tranh như nhau và không bị phân biệt đối xử.
  • B. Các doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp nhỏ đều được hưởng chính sách ưu đãi như nhau từ nhà nước.
  • C. Giá cả hàng hóa, dịch vụ trên thị trường phải được kiểm soát ở mức ổn định và công bằng.
  • D. Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự do ấn định giá bán sản phẩm của mình.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Doanh nghiệp A và doanh nghiệp B, hai nhà sản xuất xe máy lớn nhất tại Việt Nam, cùng nhau thống nhất tăng giá bán lẻ đề xuất cho tất cả các mẫu xe máy của họ thêm 5% so với giá hiện hành. Thỏa thuận này có thể bị coi là vi phạm Luật Cạnh tranh về hành vi nào?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Công ty X, chiếm 80% thị phần thị trường phần mềm kế toán tại Việt Nam, phát hành phiên bản phần mềm mới và ngừng hỗ trợ kỹ thuật cho phiên bản cũ, buộc khách hàng phải nâng cấp lên phiên bản mới với chi phí cao. Hành vi này của công ty X có dấu hiệu vi phạm Luật Cạnh tranh về:

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Một chuỗi siêu thị lớn yêu cầu các nhà cung cấp thực phẩm phải trả một khoản phí 'hỗ trợ trưng bày' hàng hóa trên kệ siêu thị, nếu không sản phẩm sẽ không được bày bán. Yêu cầu này của chuỗi siêu thị có thể xem xét dưới góc độ Luật Cạnh tranh về hành vi:

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trong một vụ việc sáp nhập doanh nghiệp, cơ quan quản lý cạnh tranh cần xác định 'thị trường liên quan' để đánh giá tác động của việc sáp nhập. Quy tắc SSNIP (Small but Significant and Non-transitory Increase in Price) được sử dụng để làm gì trong quá trình này?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Hai công ty sản xuất xi măng thỏa thuận với nhau về việc phân chia khu vực tiêu thụ: Công ty A chỉ bán ở miền Bắc, Công ty B chỉ bán ở miền Nam. Thỏa thuận này vi phạm Luật Cạnh tranh về hành vi:

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Một doanh nghiệp có vị trí độc quyền trên thị trường điện lực quốc gia từ chối cung cấp điện cho một khu công nghiệp mới xây dựng, với lý do khu công nghiệp này nằm ngoài 'khu vực ưu tiên' của doanh nghiệp. Hành vi này có thể bị xem xét là vi phạm Luật Cạnh tranh về:

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Luật Cạnh tranh hướng tới mục tiêu cao nhất là bảo vệ điều gì trong nền kinh tế thị trường?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Trong quá trình điều tra một vụ việc cạnh tranh, cơ quan điều tra cạnh tranh có quyền thu thập thông tin từ những nguồn nào?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Thế nào là 'thị phần kết hợp' trong Luật Cạnh tranh?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong trường hợp Luật Cạnh tranh và một luật khác cùng điều chỉnh một hành vi hạn chế cạnh tranh, nguyên tắc áp dụng pháp luật nào được ưu tiên?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Đối tượng nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Cạnh tranh?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Hành vi nào sau đây được coi là 'cạnh tranh không lành mạnh' theo Luật Cạnh tranh?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Yếu tố nào sau đây được xem là 'rào cản gia nhập thị trường' theo Luật Cạnh tranh?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: 'Thị phần' của một doanh nghiệp được tính dựa trên tiêu chí nào?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Tiêu chuẩn nào KHÔNG phải là tiêu chuẩn để trở thành thành viên Hội đồng cạnh tranh?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: 'Giá thành toàn bộ' sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bao gồm những bộ phận chi phí nào?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: 'Hành vi hạn chế cạnh tranh' bao gồm những nhóm hành vi nào theo Luật Cạnh tranh?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Số lượng thành viên của Hội đồng cạnh tranh hiện nay là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Hình thức xử lý vi phạm nào sau đây là 'phạt bổ sung' theo Luật Cạnh tranh?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Nhiệm vụ chính của Hội đồng cạnh tranh là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Hành vi nào KHÔNG thuộc nhóm 'lạm dụng vị trí thống lĩnh, vị trí độc quyền'?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Theo quy định, khi có BA doanh nghiệp kết hợp lại, họ được coi là có 'vị trí thống lĩnh' nếu tổng thị phần của họ chiếm bao nhiêu trên thị trường liên quan?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Tương tự, khi có BỐN doanh nghiệp kết hợp lại, ngưỡng thị phần để xác định 'vị trí thống lĩnh' là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là 'tập trung kinh tế' theo Luật Cạnh tranh?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Hành vi nào KHÔNG thuộc nhóm 'thỏa thuận hạn chế cạnh tranh'?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong một vụ việc cạnh tranh, doanh nghiệp A bị cáo buộc lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường. Để chứng minh hành vi này, cơ quan cạnh tranh cần thu thập bằng chứng về yếu tố nào quan trọng nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một doanh nghiệp sản xuất nước giải khát tung ra chương trình khuyến mại 'mua 1 tặng 1' kéo dài liên tục trong 6 tháng, khiến các đối thủ nhỏ hơn không thể cạnh tranh và có nguy cơ phá sản. Hành vi này có thể bị xem xét là cạnh tranh không lành mạnh theo hình thức nào?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong một vụ việc tập trung kinh tế, cơ quan quản lý cạnh tranh có thể đưa ra quyết định 'cấm tập trung kinh tế' khi nào?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Doanh nghiệp A và doanh nghiệp B có ý định sáp nhập. Theo Luật Cạnh tranh, trong trường hợp nào họ BẮT BUỘC phải thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh trước khi thực hiện sáp nhập?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Nguyên tắc 'cạnh tranh bình đẳng' trong Luật Cạnh tranh có nghĩa là gì?

Xem kết quả