Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Cạnh Tranh - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Doanh nghiệp A, một nhà sản xuất xe máy lớn, yêu cầu các đại lý bán lẻ của mình không được bán xe máy của đối thủ cạnh tranh trong cùng cửa hàng. Hành vi này của Doanh nghiệp A có dấu hiệu vi phạm Luật Cạnh tranh về hành vi nào?
- A. Cạnh tranh không lành mạnh
- B. Tập trung kinh tế quá mức
- C. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường hoặc thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
- D. Vi phạm quyền sở hữu trí tuệ
Câu 2: Hai công ty viễn thông lớn nhất trên thị trường Việt Nam thỏa thuận với nhau về việc không giảm giá cước dịch vụ di động trong vòng 6 tháng tới. Thỏa thuận này có thể bị coi là hành vi nào theo Luật Cạnh tranh?
- A. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
- B. Lạm dụng vị trí độc quyền
- C. Cạnh tranh không lành mạnh về giá
- D. Hành vi quảng cáo sai sự thật
Câu 3: Quy tắc “SSNIP” (Small but Significant and Non-transitory Increase in Price) thường được sử dụng trong Luật Cạnh tranh để làm gì?
- A. Đánh giá mức độ thiệt hại do hành vi cạnh tranh gây ra
- B. Xác định thị trường sản phẩm liên quan
- C. Đo lường thị phần của doanh nghiệp
- D. Phân tích cấu trúc ngành
Câu 4: Một doanh nghiệp có vị trí độc quyền trên thị trường cung cấp nước sạch tại một thành phố lớn đã từ chối cung cấp nước cho một khu dân cư mới xây dựng vì khu vực này nằm ngoài ‘khu vực ưu tiên’ của doanh nghiệp. Hành vi này có thể bị coi là vi phạm Luật Cạnh tranh về:
- A. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh về phân chia thị trường
- B. Cạnh tranh không lành mạnh trong quảng cáo
- C. Tập trung kinh tế dẫn đến độc quyền
- D. Lạm dụng vị trí độc quyền
Câu 5: Doanh nghiệp X tung ra chương trình khuyến mại ‘mua 1 tặng 1’ kéo dài liên tục trong 12 tháng cho sản phẩm nước giải khát mới, khiến các đối thủ nhỏ hơn không thể cạnh tranh và buộc phải rời bỏ thị trường. Hành vi này của Doanh nghiệp X có thể bị xem xét dưới góc độ Luật Cạnh tranh về:
- A. Cạnh tranh không lành mạnh trong khuyến mại
- B. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường thông qua bán dưới giá thành
- C. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh về giá
- D. Hành vi gây rối loạn thị trường
Câu 6: Để xác định xem xét một vụ việc cạnh tranh có vi phạm Luật Cạnh tranh hay không, cơ quan quản lý cạnh tranh cần phải xác định yếu tố nào đầu tiên?
- A. Thị phần của doanh nghiệp
- B. Mức độ gây thiệt hại cho người tiêu dùng
- C. Thị trường liên quan
- D. Ý định chủ quan của doanh nghiệp
Câu 7: Trong một vụ việc sáp nhập doanh nghiệp (M&A), yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chí để cơ quan quản lý cạnh tranh xem xét liệu việc sáp nhập có gây tác động tiêu cực đến cạnh tranh hay không?
- A. Thị phần kết hợp của các doanh nghiệp sau sáp nhập
- B. Rào cản gia nhập và mở rộng thị trường
- C. Khả năng các doanh nghiệp khác mở rộng hoặc gia nhập thị trường
- D. Mối quan hệ cá nhân giữa các chủ sở hữu doanh nghiệp
Câu 8: Doanh nghiệp Y, có vị trí thống lĩnh thị trường, áp đặt các điều khoản thanh toán bất lợi hơn (thời gian thanh toán ngắn hơn, yêu cầu đặt cọc cao hơn) đối với một số nhà cung cấp nguyên liệu mới so với các nhà cung cấp hiện tại. Hành vi này có thể bị coi là:
- A. Cạnh tranh không lành mạnh về giá
- B. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường thông qua áp đặt điều kiện giao dịch bất lợi
- C. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh về nguồn cung
- D. Hành vi gây cản trở hoạt động kinh doanh thông thường
Câu 9: Trong Luật Cạnh tranh, ‘thị trường địa lý liên quan’ được xác định dựa trên yếu tố chính nào?
- A. Ranh giới hành chính giữa các tỉnh, thành phố
- B. Khoảng cách vận chuyển hàng hóa tối đa
- C. Khu vực địa lý mà ở đó người mua có thể dễ dàng chuyển sang mua hàng hóa, dịch vụ từ nhà cung cấp khác khi giá cả thay đổi
- D. Mật độ dân số và thu nhập bình quân đầu người
Câu 10: Hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là ‘cạnh tranh không lành mạnh’ theo Luật Cạnh tranh?
- A. Giảm giá sản phẩm để thu hút khách hàng
- B. Quảng cáo gây nhầm lẫn về hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp khác
- C. Xâm phạm bí mật kinh doanh của đối thủ cạnh tranh
- D. Gây rối hoạt động kinh doanh hợp pháp của doanh nghiệp khác
Câu 11: Luật Cạnh tranh điều chỉnh hành vi của chủ thể nào?
- A. Chỉ các doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- B. Chỉ các doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường
- C. Chỉ các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất
- D. Mọi tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động kinh doanh hoặc có liên quan đến cạnh tranh trên thị trường
Câu 12: Mục tiêu chính của Luật Cạnh tranh là gì?
- A. Bảo vệ lợi nhuận của doanh nghiệp trong nước
- B. Duy trì môi trường cạnh tranh lành mạnh, bảo vệ người tiêu dùng và thúc đẩy phát triển kinh tế
- C. Hạn chế sự phát triển của doanh nghiệp lớn, bảo vệ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- D. Tăng cường vai trò quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh tế
Câu 13: Hình thức tập trung kinh tế nào sau đây cần phải thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh trước khi thực hiện, nếu đáp ứng ngưỡng thông báo theo quy định của pháp luật?
- A. Đầu tư vào doanh nghiệp khác
- B. Mua cổ phần chi phối doanh nghiệp khác
- C. Sáp nhập doanh nghiệp
- D. Ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh
Câu 14: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là dấu hiệu để xác định ‘vị trí thống lĩnh thị trường’ của một doanh nghiệp?
- A. Thị phần đáng kể trên thị trường liên quan
- B. Khả năng áp đặt giá hoặc các điều kiện giao dịch
- C. Rào cản gia nhập thị trường cao
- D. Thâm niên hoạt động lâu năm trên thị trường
Câu 15: Hành vi ‘bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ’ có thể bị coi là hành vi vi phạm Luật Cạnh tranh khi nào?
- A. Khi doanh nghiệp thực hiện liên tục trong thời gian dài
- B. Khi doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường thực hiện nhằm loại bỏ đối thủ cạnh tranh
- C. Khi giá bán thấp hơn giá trung bình của thị trường
- D. Khi doanh nghiệp bị lỗ do bán dưới giá thành
Câu 16: Cơ quan nào có thẩm quyền xử lý các vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi hạn chế cạnh tranh?
- A. Tòa án nhân dân cấp tỉnh
- B. Viện kiểm sát nhân dân
- C. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
- D. Bộ Công Thương
Câu 17: Thỏa thuận nào sau đây giữa các doanh nghiệp được MIỄN TRỪ theo Luật Cạnh tranh, nghĩa là không bị coi là thỏa thuận hạn chế cạnh tranh?
- A. Thỏa thuận phân chia thị trường tiêu thụ
- B. Thỏa thuận hợp tác nghiên cứu và phát triển
- C. Thỏa thuận ấn định giá bán lại tối thiểu
- D. Thỏa thuận hạn chế sản lượng
Câu 18: Trong quá trình điều tra vụ việc cạnh tranh, cơ quan điều tra có quyền áp dụng biện pháp nào sau đây đối với doanh nghiệp bị điều tra?
- A. Tạm giữ người điều hành doanh nghiệp
- B. Đình chỉ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
- C. Phong tỏa tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp
- D. Khám xét trụ sở doanh nghiệp để thu thập chứng cứ
Câu 19: Doanh nghiệp A và Doanh nghiệp B cùng nhau thành lập một doanh nghiệp liên doanh để sản xuất một loại sản phẩm mới. Hình thức tập trung kinh tế này được gọi là gì?
- A. Liên doanh
- B. Sáp nhập
- C. Hợp nhất
- D. Mua lại
Câu 20: Mức phạt tiền tối đa đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh tranh hiện hành là bao nhiêu?
- A. 100 triệu đồng đối với tổ chức, 50 triệu đồng đối với cá nhân
- B. 500 triệu đồng đối với tổ chức, 100 triệu đồng đối với cá nhân
- C. 1 tỷ đồng đối với tổ chức, 200 triệu đồng đối với cá nhân (Lưu ý: Mức phạt này có thể thay đổi theo luật hiện hành)
- D. 5 tỷ đồng đối với tổ chức, 1 tỷ đồng đối với cá nhân
Câu 21: Trong trường hợp có xung đột giữa Luật Cạnh tranh và luật chuyên ngành khác về cùng một hành vi hạn chế cạnh tranh, nguyên tắc áp dụng pháp luật nào được ưu tiên?
- A. Luật Cạnh tranh luôn được ưu tiên áp dụng
- B. Luật chuyên ngành được ưu tiên áp dụng nếu có quy định đặc thù và không trái với nguyên tắc cạnh tranh
- C. Áp dụng đồng thời cả hai luật
- D. Tùy thuộc vào quyết định của cơ quan quản lý cạnh tranh
Câu 22: Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi hạn chế cạnh tranh là bao lâu theo Luật Cạnh tranh?
- A. 6 tháng kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện
- B. 1 năm kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện
- C. 2 năm kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện (Lưu ý: Thời hiệu này có thể thay đổi theo luật hiện hành)
- D. Không có thời hiệu xử lý đối với hành vi hạn chế cạnh tranh
Câu 23: Doanh nghiệp Z thực hiện hành vi ‘quảng cáo so sánh trực tiếp’ với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. Hành vi này có được coi là cạnh tranh không lành mạnh không?
- A. Luôn luôn bị coi là cạnh tranh không lành mạnh
- B. Chỉ bị coi là cạnh tranh không lành mạnh nếu thông tin so sánh sai lệch hoặc gây nhầm lẫn
- C. Không bao giờ bị coi là cạnh tranh không lành mạnh
- D. Tùy thuộc vào đánh giá chủ quan của người tiêu dùng
Câu 24: Nguyên tắc ‘cạnh tranh bình đẳng’ trong Luật Cạnh tranh có nghĩa là gì?
- A. Các doanh nghiệp có quy mô và nguồn lực tương đương nhau
- B. Nhà nước không can thiệp vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
- C. Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự do định giá sản phẩm, dịch vụ
- D. Các doanh nghiệp được cạnh tranh trên cơ sở pháp luật, không có sự phân biệt đối xử bất hợp lý
Câu 25: Biện pháp xử phạt bổ sung nào sau đây có thể được áp dụng đối với doanh nghiệp vi phạm Luật Cạnh tranh về hành vi hạn chế cạnh tranh?
- A. Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề
- B. Cấm kinh doanh vĩnh viễn
- C. Tịch thu toàn bộ tài sản của doanh nghiệp
- D. Buộc phá sản doanh nghiệp
Câu 26: Một doanh nghiệp có thị phần 35% trên thị trường liên quan được coi là có ‘vị trí thống lĩnh thị trường’ theo Luật Cạnh tranh không?
- A. Không, vì ngưỡng thị phần tối thiểu để xác định vị trí thống lĩnh là 50%
- B. Có thể, cần xem xét thêm các yếu tố khác như sức mạnh thị trường của đối thủ cạnh tranh, rào cản gia nhập thị trường
- C. Chắc chắn không, vì thị phần phải trên 50%
- D. Chắc chắn có, vì thị phần đã vượt quá 30%
Câu 27: Hành vi ‘lôi kéo khách hàng bất chính’ của doanh nghiệp có bị coi là cạnh tranh không lành mạnh không?
- A. Có, đây là một trong các hành vi cạnh tranh không lành mạnh
- B. Không, nếu doanh nghiệp không sử dụng biện pháp giảm giá
- C. Chỉ bị coi là cạnh tranh không lành mạnh nếu gây thiệt hại nghiêm trọng cho đối thủ
- D. Tùy thuộc vào việc khách hàng có khiếu nại hay không
Câu 28: Doanh nghiệp có quyền khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của cơ quan quản lý cạnh tranh không?
- A. Không, quyết định của cơ quan quản lý cạnh tranh là chung thẩm
- B. Có, nhưng chỉ được khiếu nại lên cơ quan cấp trên của cơ quan quản lý cạnh tranh
- C. Có, doanh nghiệp có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật
- D. Có, nhưng chỉ khi có sự đồng ý của cơ quan quản lý cạnh tranh
Câu 29: Mục đích của việc kiểm soát tập trung kinh tế theo Luật Cạnh tranh là gì?
- A. Thúc đẩy quá trình tái cấu trúc doanh nghiệp nhà nước
- B. Ngăn chặn các hình thức tập trung kinh tế gây tác động hoặc có khả năng gây tác động tiêu cực đến cạnh tranh
- C. Bảo vệ doanh nghiệp trong nước trước sự cạnh tranh từ doanh nghiệp nước ngoài
- D. Tăng cường sự quản lý của nhà nước đối với hoạt động M&A
Câu 30: Nguyên tắc ‘suy đoán vô tội’ có áp dụng trong quá trình tố tụng cạnh tranh không?
- A. Không áp dụng, vì tố tụng cạnh tranh là thủ tục hành chính
- B. Chỉ áp dụng ở giai đoạn điều tra, không áp dụng ở giai đoạn xử lý
- C. Áp dụng có giới hạn, tùy thuộc vào tính chất vụ việc
- D. Có, nguyên tắc suy đoán vô tội được tôn trọng trong tố tụng cạnh tranh