Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Công Chứng - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Theo Luật Công chứng Việt Nam hiện hành, phạm vi công chứng KHÔNG bao gồm loại việc nào sau đây?
- A. Công chứng hợp đồng mua bán nhà ở.
- B. Công chứng di chúc.
- C. Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung của vợ chồng.
- D. Chứng thực chữ ký trên giấy tờ tùy thân.
Câu 2: Ông A muốn ủy quyền cho bà B thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ cho mảnh đất của mình. Theo quy định, loại giấy tờ nào sau đây BẮT BUỘC phải có khi yêu cầu công chứng hợp đồng ủy quyền?
- A. Sổ hộ khẩu của ông A và bà B.
- B. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mang tên ông A.
- C. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của bà B.
- D. Bản sao chứng minh nhân dân của người làm chứng.
Câu 3: Trong trường hợp nào sau đây, công chứng viên có quyền từ chối công chứng?
- A. Người yêu cầu công chứng không có đủ tiền nộp phí công chứng ngay tại thời điểm yêu cầu.
- B. Người yêu cầu công chứng là người già yếu, đi lại khó khăn.
- C. Hồ sơ công chứng không đầy đủ hoặc có dấu hiệu giả mạo.
- D. Công chứng viên không quen biết người yêu cầu công chứng.
Câu 4: Chức năng chính của công chứng trong giao dịch dân sự, kinh tế là gì?
- A. Bảo đảm tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch.
- B. Tạo điều kiện thuận lợi cho các bên tham gia giao dịch.
- C. Giảm thiểu tranh chấp phát sinh từ giao dịch.
- D. Tăng cường sự tin tưởng của người dân vào hệ thống pháp luật.
Câu 5: Loại hình tổ chức hành nghề công chứng nào được phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam theo Luật Công chứng hiện hành?
- A. Phòng Công chứng tư nhân và Văn phòng Công chứng.
- B. Văn phòng Công chứng.
- C. Phòng Công chứng nhà nước và Văn phòng Công chứng hợp danh.
- D. Trung tâm Dịch vụ Công chứng và Văn phòng Công chứng.
Câu 6: Trong một hợp đồng mua bán nhà đất đã được công chứng, nếu phát hiện có sai sót về lỗi kỹ thuật (ví dụ: sai sót chính tả, số liệu), việc sửa đổi, bổ sung văn bản công chứng này được thực hiện như thế nào?
- A. Do bất kỳ công chứng viên nào tại địa phương có thể thực hiện.
- B. Do các bên tự thỏa thuận sửa chữa và ký xác nhận lại.
- C. Do chính công chứng viên đã thực hiện công chứng hoặc tổ chức hành nghề công chứng đó thực hiện.
- D. Phải hủy bỏ văn bản công chứng cũ và lập văn bản mới hoàn toàn.
Câu 7: Điều kiện BẮT BUỘC nào sau đây để một người được bổ nhiệm làm công chứng viên?
- A. Có kinh nghiệm làm việc trong ngành pháp luật ít nhất 3 năm.
- B. Là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
- C. Có chứng chỉ hành nghề luật sư.
- D. Có bằng cử nhân luật và đã hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng.
Câu 8: Khi nào thì văn bản công chứng có giá trị chứng cứ cao nhất?
- A. Khi được sử dụng làm chứng cứ tại Tòa án, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu.
- B. Ngay sau khi được công chứng viên ký và đóng dấu.
- C. Khi đã được đăng bộ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền (ví dụ: đăng ký quyền sử dụng đất).
- D. Khi có sự đồng ý của tất cả các bên liên quan đến văn bản.
Câu 9: Trong tình huống khẩn cấp, người yêu cầu công chứng có thể yêu cầu công chứng viên thực hiện công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng. Trường hợp nào sau đây được coi là "tình huống khẩn cấp" theo quy định của pháp luật?
- A. Người yêu cầu công chứng bận công việc, không thể đến trụ sở vào giờ hành chính.
- B. Người yêu cầu công chứng bị bệnh nặng, không thể di chuyển đến trụ sở.
- C. Người yêu cầu công chứng muốn tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại.
- D. Người yêu cầu công chứng là người nổi tiếng, không muốn đến nơi đông người.
Câu 10: Phí công chứng được quy định như thế nào?
- A. Do các tổ chức hành nghề công chứng tự quyết định dựa trên thỏa thuận với khách hàng.
- B. Do công chứng viên tự thỏa thuận với người yêu cầu công chứng.
- C. Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.
- D. Do Bộ Tư pháp quy định khung phí, và các tổ chức hành nghề công chứng được tự quyết định mức phí cụ thể.
Câu 11: Công chứng viên có trách nhiệm gì đối với tính xác thực của nội dung hợp đồng, giao dịch được công chứng?
- A. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về mọi nội dung và tính hợp pháp của hợp đồng, giao dịch.
- B. Chỉ chịu trách nhiệm về tính xác thực của chữ ký và thời điểm giao kết hợp đồng, giao dịch.
- C. Chịu trách nhiệm về việc tư vấn pháp luật để đảm bảo nội dung hợp đồng, giao dịch có lợi nhất cho các bên.
- D. Không chịu trách nhiệm về nội dung, mà chỉ chịu trách nhiệm về hình thức của văn bản công chứng.
Câu 12: Trong trường hợp phát hiện văn bản công chứng có vi phạm pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của người khác, cơ quan nào có thẩm quyền hủy bỏ văn bản công chứng đó?
- A. Sở Tư pháp tỉnh/thành phố nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở.
- B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- C. Bộ Tư pháp.
- D. Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
Câu 13: Thời hạn bảo quản hồ sơ công chứng được quy định tối thiểu là bao lâu?
- A. 05 năm.
- B. 10 năm.
- C. 20 năm.
- D. Vĩnh viễn.
Câu 14: Người yêu cầu công chứng có quyền khiếu nại về hành vi của công chứng viên khi nào?
- A. Khi không hài lòng với phí công chứng.
- B. Khi có căn cứ cho rằng công chứng viên có hành vi vi phạm pháp luật, quy tắc đạo đức hành nghề.
- C. Khi văn bản công chứng không đạt được mục đích mong muốn của người yêu cầu.
- D. Khi cảm thấy thời gian thực hiện công chứng quá chậm.
Câu 15: Trong trường hợp nào sau đây, công chứng viên được phép công chứng hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản ở tỉnh, thành phố khác nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở?
- A. Khi được sự đồng ý của Sở Tư pháp nơi có tài sản.
- B. Khi người yêu cầu công chứng có hộ khẩu thường trú tại nơi đặt trụ sở tổ chức hành nghề công chứng.
- C. Khi giá trị tài sản giao dịch lớn hơn một mức nhất định.
- D. Công chứng viên được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trên toàn quốc.
Câu 16: Một người đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự có được bổ nhiệm công chứng viên không?
- A. Không được, vì chưa đáp ứng tiêu chuẩn về lý lịch tư pháp.
- B. Được, nếu vẫn còn đủ các điều kiện khác.
- C. Tùy thuộc vào quyết định của Hội đồng xét tuyển công chứng viên.
- D. Chỉ không được nếu bị kết tội bằng bản án có hiệu lực pháp luật.
Câu 17: Văn bản công chứng có thể bị tuyên bố vô hiệu trong trường hợp nào?
- A. Do công chứng viên viết sai chính tả.
- B. Do người yêu cầu công chứng thay đổi ý định sau khi công chứng.
- C. Do có hành vi giả mạo, gian dối của người yêu cầu công chứng hoặc công chứng viên trong quá trình công chứng.
- D. Do phí công chứng thu không đúng quy định.
Câu 18: Khi công chứng di chúc, bắt buộc phải có thêm yếu tố nào sau đây ngoài công chứng viên và người lập di chúc?
- A. Người làm chứng là người thân thích của người lập di chúc.
- B. Người làm chứng không liên quan đến nội dung di chúc.
- C. Người giám định pháp y để xác định năng lực hành vi của người lập di chúc.
- D. Người đại diện hợp pháp của người lập di chúc.
Câu 19: Trong trường hợp người yêu cầu công chứng không đọc được, không nghe được, hoặc không ký được thì thủ tục công chứng được thực hiện như thế nào?
- A. Công chứng viên có thể từ chối công chứng.
- B. Thủ tục công chứng vẫn diễn ra bình thường, không cần thêm biện pháp nào.
- C. Phải có người thân thích của người yêu cầu công chứng tham gia.
- D. Phải có người làm chứng và người này phải đọc, nghe, ký thay cho người yêu cầu công chứng.
Câu 20: Mục đích của việc ghi âm hoặc ghi hình có âm thanh trong quá trình công chứng một số loại hợp đồng, giao dịch là gì?
- A. Để quảng bá hình ảnh của tổ chức hành nghề công chứng.
- B. Để kiểm tra năng lực chuyên môn của công chứng viên.
- C. Để làm chứng cứ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên và công chứng viên, phòng ngừa tranh chấp.
- D. Để lưu trữ hồ sơ công chứng điện tử.
Câu 21: Khi nào thì công chứng viên phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại?
- A. Khi gây thiệt hại cho người yêu cầu công chứng hoặc người thứ ba do lỗi của mình trong quá trình hành nghề.
- B. Khi văn bản công chứng bị Tòa án tuyên bố vô hiệu.
- C. Khi thu phí công chứng vượt quá quy định.
- D. Khi từ chối công chứng mà không có lý do chính đáng.
Câu 22: Nguyên tắc "trung thực" trong hành nghề công chứng được hiểu như thế nào?
- A. Công chứng viên phải luôn nói thật với đồng nghiệp.
- B. Công chứng viên phải khách quan, vô tư, không vụ lợi, chỉ tuân thủ pháp luật và đạo đức nghề nghiệp.
- C. Công chứng viên phải trung thành với tổ chức hành nghề công chứng.
- D. Công chứng viên phải trung thực trong các báo cáo tài chính của văn phòng.
Câu 23: Trong trường hợp có tranh chấp về văn bản công chứng, thời hiệu khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp là bao lâu kể từ ngày phát hiện vi phạm?
- A. 06 tháng.
- B. 01 năm.
- C. 02 năm.
- D. 03 năm.
Câu 24: Hành vi nào sau đây của công chứng viên bị coi là vi phạm quy tắc đạo đức hành nghề?
- A. Từ chối công chứng vì hồ sơ không đầy đủ.
- B. Yêu cầu người yêu cầu công chứng cung cấp thông tin cá nhân.
- C. Thu phí công chứng theo đúng quy định của pháp luật.
- D. Tiết lộ thông tin về hợp đồng, giao dịch của người yêu cầu công chứng cho người không có thẩm quyền.
Câu 25: Văn phòng công chứng hợp danh khác với Văn phòng công chứng thông thường ở điểm nào?
- A. Văn phòng công chứng hợp danh có vốn điều lệ lớn hơn.
- B. Văn phòng công chứng hợp danh do ít nhất hai công chứng viên thành lập, trong khi văn phòng công chứng thông thường có thể do một công chứng viên thành lập.
- C. Văn phòng công chứng hợp danh được phép công chứng nhiều loại hợp đồng, giao dịch hơn.
- D. Không có sự khác biệt về mặt pháp lý giữa hai loại hình văn phòng này.
Câu 26: Trong trường hợp người yêu cầu công chứng là tổ chức, ai là người có thẩm quyền ký vào văn bản công chứng?
- A. Người đứng đầu bộ phận pháp chế của tổ chức.
- B. Người được ủy quyền bằng văn bản của tổ chức.
- C. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó.
- D. Bất kỳ nhân viên nào của tổ chức được giao nhiệm vụ.
Câu 27: Việc công chứng bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt có bắt buộc công chứng viên phải biết ngoại ngữ đó không?
- A. Bắt buộc, công chứng viên phải có chứng chỉ ngoại ngữ tương ứng.
- B. Không bắt buộc, nhưng công chứng viên phải tự chịu trách nhiệm về chất lượng bản dịch.
- C. Chỉ bắt buộc nếu bản dịch liên quan đến các giao dịch có yếu tố nước ngoài.
- D. Không bắt buộc, bản dịch phải do người phiên dịch có đủ điều kiện thực hiện và công chứng viên chỉ công chứng chữ ký của người phiên dịch.
Câu 28: Nếu một công chứng viên bị tạm đình chỉ hành nghề, điều gì sẽ xảy ra với các văn bản công chứng mà công chứng viên đó đã thực hiện trước đó?
- A. Tất cả các văn bản công chứng do công chứng viên đó thực hiện đều bị vô hiệu.
- B. Các văn bản công chứng đã thực hiện trước thời điểm bị đình chỉ vẫn có giá trị pháp lý.
- C. Các văn bản công chứng chỉ có giá trị nếu được Sở Tư pháp xác nhận lại.
- D. Giá trị pháp lý của văn bản công chứng phụ thuộc vào quyết định của cơ quan quản lý công chứng.
Câu 29: Trong quy trình công chứng hợp đồng mua bán nhà ở, công chứng viên có trách nhiệm kiểm tra thông tin về tình trạng pháp lý của nhà ở đó ở đâu?
- A. Tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở.
- B. Tại Công an khu vực.
- C. Tại Văn phòng đăng ký đất đai.
- D. Chỉ cần dựa vào thông tin do người yêu cầu công chứng cung cấp.
Câu 30: Khi tổ chức hành nghề công chứng chấm dứt hoạt động, việc quản lý, lưu trữ hồ sơ công chứng được giải quyết như thế nào?
- A. Do Sở Tư pháp nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở tiếp nhận và quản lý.
- B. Do người đứng đầu tổ chức hành nghề công chứng tự chịu trách nhiệm lưu trữ.
- C. Hồ sơ công chứng được tiêu hủy theo quy định.
- D. Do Liên đoàn Công chứng viên Việt Nam tiếp nhận và quản lý.