Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Công Chứng - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Mục đích chính của công chứng hợp đồng, giao dịch theo Luật Công chứng Việt Nam là gì?
- A. Xác nhận sự tồn tại của hợp đồng, giao dịch.
- B. Bảo đảm tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch, hạn chế tranh chấp.
- C. Tăng cường tính trang trọng cho hợp đồng, giao dịch.
- D. Giúp cơ quan nhà nước dễ dàng quản lý các giao dịch dân sự, kinh tế.
Câu 2: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào bắt buộc phải công chứng theo quy định của Luật Công chứng?
- A. Hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với ngân hàng.
- B. Hợp đồng mua bán xe ô tô đã qua sử dụng giữa cá nhân.
- C. Hợp đồng mua bán nhà ở.
- D. Di chúc miệng.
Câu 3: Công chứng viên có trách nhiệm giải thích quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch. Điều này thể hiện nguyên tắc nào của hoạt động công chứng?
- A. Nguyên tắc khách quan, trung thực.
- B. Nguyên tắc tuân thủ pháp luật.
- C. Nguyên tắc chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- D. Nguyên tắc tôn trọng ý chí tự nguyện, thỏa thuận của các bên.
Câu 4: Ông A muốn công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất cho con trai. Tuy nhiên, ông A đang bị bệnh nặng, không thể đến trụ sở tổ chức hành nghề công chứng. Phương án nào sau đây là phù hợp nhất theo Luật Công chứng?
- A. Yêu cầu con trai ông A đến trụ sở công chứng để ký thay hợp đồng.
- B. Mời công chứng viên đến địa điểm có ông A để thực hiện công chứng ngoài trụ sở.
- C. Hướng dẫn ông A lập di chúc thay vì hợp đồng tặng cho.
- D. Từ chối yêu cầu công chứng do ông A không thể đến trụ sở.
Câu 5: Văn bản công chứng có giá trị chứng cứ như thế nào trước Tòa án?
- A. Có giá trị chứng cứ cao nhất, không cần phải chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu.
- B. Có giá trị chứng cứ tương đương các loại chứng cứ khác, cần được Tòa án xem xét đánh giá.
- C. Chỉ có giá trị chứng cứ đối với các giao dịch về bất động sản.
- D. Không có giá trị chứng cứ trực tiếp, chỉ là căn cứ để Tòa án xem xét.
Câu 6: Tổ chức hành nghề công chứng nào sau đây không được phép thành lập theo Luật Công chứng hiện hành?
- A. Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập.
- B. Văn phòng công chứng do hai hoặc nhiều công chứng viên hợp danh thành lập.
- C. Công ty trách nhiệm hữu hạn công chứng.
- D. Phòng công chứng do Nhà nước thành lập.
Câu 7: Điều kiện bắt buộc nào sau đây để một người được bổ nhiệm công chứng viên?
- A. Là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
- B. Có bằng cử nhân luật.
- C. Có kinh nghiệm công tác pháp luật từ 03 năm trở lên.
- D. Thông thạo ít nhất một ngoại ngữ.
Câu 8: Hành vi nào sau đây của công chứng viên là vi phạm quy tắc đạo đức hành nghề?
- A. Công chứng hợp đồng ủy quyền theo yêu cầu của người dân.
- B. Từ chối công chứng hợp đồng nếu phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
- C. Yêu cầu người yêu cầu công chứng cung cấp đầy đủ giấy tờ cần thiết.
- D. Tiết lộ thông tin về hợp đồng công chứng cho người không liên quan để trục lợi cá nhân.
Câu 9: Trong trường hợp phát hiện văn bản công chứng có lỗi sai sót về kỹ thuật (ví dụ: lỗi chính tả, lỗi số liệu không trọng yếu), công chứng viên có thẩm quyền giải quyết như thế nào?
- A. Công chứng viên đã thực hiện công chứng có quyền tự mình sửa lỗi sai sót đó và thông báo cho người yêu cầu công chứng.
- B. Phải được sự đồng ý của Trưởng phòng công chứng hoặc Trưởng văn phòng công chứng mới được sửa lỗi.
- C. Phải hủy bỏ văn bản công chứng đã lập và lập lại văn bản mới.
- D. Không có thẩm quyền sửa lỗi, phải báo cáo cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Câu 10: Người yêu cầu công chứng có quyền khiếu nại về hành vi của công chứng viên. Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu đối với hành vi của công chứng viên?
- A. Tòa án nhân dân cấp huyện nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở.
- B. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở.
- C. Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở.
- D. Bộ Tư pháp.
Câu 11: Theo Luật Công chứng, thời hạn bảo quản hồ sơ công chứng là bao lâu đối với hợp đồng, giao dịch về bất động sản?
- A. 10 năm.
- B. 20 năm.
- C. 30 năm.
- D. Vĩnh viễn.
Câu 12: Trong trường hợp nào sau đây, công chứng viên bắt buộc phải từ chối công chứng?
- A. Người yêu cầu công chứng không có đủ tiền nộp phí công chứng.
- B. Người yêu cầu công chứng không xuất trình được bản chính giấy tờ tùy thân.
- C. Hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc trái đạo đức xã hội.
- D. Công chứng viên quá bận, không có thời gian thực hiện công chứng ngay.
Câu 13: Phí công chứng được xác định dựa trên yếu tố chính nào sau đây?
- A. Thời gian thực hiện công chứng.
- B. Giá trị của hợp đồng, giao dịch.
- C. Độ phức tạp của hợp đồng, giao dịch.
- D. Địa điểm thực hiện công chứng (tại trụ sở hay ngoài trụ sở).
Câu 14: Công chứng viên có được đồng thời hành nghề luật sư hay không?
- A. Được phép, nếu được sự đồng ý của tổ chức hành nghề công chứng.
- B. Được phép, nhưng phải thông báo cho Sở Tư pháp.
- C. Được phép, vì cả hai nghề đều liên quan đến pháp luật.
- D. Không được phép, Luật Công chứng có quy định về việc công chứng viên không được kiêm nhiệm.
Câu 15: Trong trường hợp hợp đồng mua bán nhà đã được công chứng, nhưng sau đó phát hiện một bên cung cấp thông tin gian dối, dẫn đến hợp đồng vô hiệu. Công chứng viên có phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp này không?
- A. Có, công chứng viên phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại.
- B. Không, công chứng viên chỉ chịu trách nhiệm nếu có lỗi trong quá trình công chứng (ví dụ: không kiểm tra giấy tờ), không chịu trách nhiệm về tính trung thực của thông tin do các bên cung cấp.
- C. Có, nhưng chỉ bồi thường một phần thiệt hại.
- D. Vấn đề bồi thường thiệt hại do Tòa án quyết định, không liên quan đến trách nhiệm công chứng viên.
Câu 16: Khi nào thì việc công chứng có thể được thực hiện ngoài giờ làm việc hành chính?
- A. Không bao giờ được phép công chứng ngoài giờ hành chính.
- B. Chỉ được công chứng ngoài giờ hành chính nếu người yêu cầu công chứng trả thêm phí.
- C. Được phép công chứng ngoài giờ hành chính trong trường hợp khẩn cấp hoặc để phục vụ lợi ích công cộng, theo thỏa thuận với người yêu cầu công chứng.
- D. Chỉ Phòng công chứng nhà nước mới được công chứng ngoài giờ hành chính.
Câu 17: Trong quá trình công chứng di chúc, công chứng viên có vai trò như thế nào đối với nội dung di chúc?
- A. Công chứng viên chỉ chứng nhận tính hợp pháp của hình thức di chúc và năng lực hành vi của người lập di chúc, không chịu trách nhiệm về nội dung di chúc.
- B. Công chứng viên có trách nhiệm tư vấn cho người lập di chúc về nội dung di chúc để đảm bảo tính hợp lý.
- C. Công chứng viên có quyền chỉnh sửa nội dung di chúc nếu thấy không phù hợp với quy định của pháp luật.
- D. Công chứng viên phải đảm bảo nội dung di chúc công bằng cho tất cả các người thừa kế.
Câu 18: Hành vi nào sau đây cấu thành hành vi cạnh tranh không lành mạnh trong hoạt động công chứng?
- A. Quảng cáo về chất lượng dịch vụ công chứng của tổ chức mình.
- B. Giảm phí công chứng trong thời gian khuyến mại.
- C. Mở rộng địa điểm giao dịch để tiếp cận khách hàng.
- D. Đưa thông tin sai lệch, không chính xác về tổ chức hành nghề công chứng khác để lôi kéo khách hàng.
Câu 19: Theo quy định của Luật Công chứng, ai là người có thẩm quyền chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền?
- A. Chỉ công chứng viên của Văn phòng công chứng.
- B. Công chứng viên của Văn phòng công chứng hoặc Phòng công chứng, hoặc cán bộ tư pháp cấp xã.
- C. Chỉ cán bộ tư pháp cấp xã.
- D. Bất kỳ cán bộ, công chức nhà nước nào.
Câu 20: Trong một vụ việc công chứng phức tạp, cần xác minh thêm thông tin, công chứng viên có quyền kéo dài thời gian công chứng tối đa là bao lâu so với thời gian thông thường?
- A. Không được phép kéo dài thời gian công chứng.
- B. Tối đa thêm 01 ngày làm việc.
- C. Tối đa thêm 02 ngày làm việc.
- D. Tùy thuộc vào mức độ phức tạp của vụ việc, không giới hạn thời gian.
Câu 21: Văn bản công chứng được lập thành bao nhiêu bản chính?
- A. Ít nhất là 02 bản chính.
- B. Chỉ 01 bản chính duy nhất.
- C. Tối đa 03 bản chính.
- D. Số lượng bản chính tùy thuộc vào yêu cầu của người yêu cầu công chứng.
Câu 22: Trường hợp nào sau đây không thuộc thẩm quyền công chứng của công chứng viên Việt Nam?
- A. Công chứng hợp đồng mua bán nhà ở tại Hà Nội.
- B. Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất tại TP. Hồ Chí Minh.
- C. Công chứng di chúc của người Việt Nam định cư ở nước ngoài về tài sản tại Việt Nam.
- D. Công chứng hợp đồng mua bán bất động sản tại nước ngoài.
Câu 23: Công chứng viên có quyền yêu cầu người yêu cầu công chứng cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến hợp đồng, giao dịch. Mục đích chính của việc này là gì?
- A. Để thu thập thông tin phục vụ mục đích thống kê, báo cáo.
- B. Để kiểm tra tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch và các giấy tờ liên quan.
- C. Để tư vấn cho người yêu cầu công chứng về các vấn đề pháp lý.
- D. Để lưu trữ hồ sơ công chứng đầy đủ hơn.
Câu 24: Trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người khuyết tật về thể chất hoặc không biết chữ, thủ tục công chứng có gì khác biệt so với thông thường?
- A. Thủ tục công chứng vẫn diễn ra bình thường, không có gì khác biệt.
- B. Công chứng viên có thể đơn giản hóa thủ tục để tạo điều kiện thuận lợi.
- C. Phải có người làm chứng và công chứng viên phải đọc toàn bộ nội dung văn bản công chứng cho người đó nghe.
- D. Phải có người giám hộ hoặc người đại diện hợp pháp tham gia.
Câu 25: Nếu phát hiện công chứng viên có hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng, ảnh hưởng đến uy tín nghề nghiệp, cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi quyết định bổ nhiệm công chứng viên?
- A. Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- B. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- C. Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- D. Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Câu 26: Khi nào thì văn bản công chứng có thể bị hủy bỏ hoặc bị tuyên bố vô hiệu?
- A. Khi người yêu cầu công chứng thay đổi ý định.
- B. Khi có quyết định của Tòa án tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu do vi phạm pháp luật hoặc công chứng viên có hành vi vi phạm nghiêm trọng.
- C. Khi có yêu cầu của Viện kiểm sát nhân dân.
- D. Khi có quyết định của Sở Tư pháp.
Câu 27: Trong trường hợp có tranh chấp về nội dung văn bản công chứng, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết?
- A. Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- B. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền.
- C. Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
- D. Cơ quan thi hành án dân sự.
Câu 28: Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập có đặc điểm pháp lý gì khác biệt so với Văn phòng công chứng hợp danh?
- A. Không có sự khác biệt về đặc điểm pháp lý.
- B. Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập có tư cách pháp nhân, còn Văn phòng công chứng hợp danh thì không.
- C. Văn phòng công chứng hợp danh có vốn điều lệ lớn hơn.
- D. Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập do một công chứng viên làm chủ và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình, còn Văn phòng công chứng hợp danh thì các công chứng viên hợp danh chịu trách nhiệm liên đới bằng toàn bộ tài sản.
Câu 29: Theo Luật Công chứng, ngôn ngữ sử dụng trong hoạt động công chứng là ngôn ngữ nào?
- A. Tiếng Việt.
- B. Tiếng Việt và tiếng Anh.
- C. Tùy thuộc vào thỏa thuận của người yêu cầu công chứng.
- D. Ngôn ngữ phổ biến tại địa phương.
Câu 30: Trong trường hợp người yêu cầu công chứng không hiểu rõ tiếng Việt, công chứng viên phải xử lý như thế nào?
- A. Từ chối yêu cầu công chứng.
- B. Phải có người phiên dịch và người phiên dịch phải ký vào văn bản công chứng.
- C. Yêu cầu người yêu cầu công chứng tự tìm người phiên dịch.
- D. Sử dụng ngôn ngữ ký hiệu để giao tiếp.