Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Luật Công Chứng – Đề 05

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Luật Công Chứng

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Công Chứng - Đề 05

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Công Chứng - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo Luật Công chứng Việt Nam hiện hành, công chứng viên có trách nhiệm giải thích rõ quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch. Điều này nhằm mục đích chính yếu nào?

  • A. Tăng cường tính trang trọng của thủ tục công chứng.
  • B. Đảm bảo công chứng viên hoàn thành đầy đủ thủ tục hành chính.
  • C. Đảm bảo các bên hiểu rõ và tự nguyện thực hiện giao dịch, phòng ngừa tranh chấp.
  • D. Nâng cao uy tín của tổ chức hành nghề công chứng.

Câu 2: Ông A và bà B đến Văn phòng công chứng X để công chứng hợp đồng mua bán căn nhà. Tuy nhiên, bà B không mang theo giấy tờ tùy thân. Công chứng viên sẽ xử lý tình huống này như thế nào theo đúng quy định?

  • A. Vẫn tiến hành công chứng và yêu cầu bà B bổ sung giấy tờ sau.
  • B. Từ chối công chứng cho đến khi bà B xuất trình đầy đủ giấy tờ tùy thân.
  • C. Công chứng viên tự xác minh thông tin của bà B qua hệ thống dữ liệu quốc gia.
  • D. Yêu cầu ông A cam kết về nhân thân của bà B để tiến hành công chứng.

Câu 3: Loại văn bản nào sau đây bắt buộc phải được công chứng theo quy định của Luật Công chứng để có giá trị pháp lý?

  • A. Hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với ngân hàng.
  • B. Di chúc miệng của người cao tuổi.
  • C. Giấy ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính.
  • D. Hợp đồng mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Câu 4: Trong quá trình công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, công chứng viên phát hiện thửa đất thế chấp đang có tranh chấp về ranh giới với thửa đất liền kề. Công chứng viên nên xử lý như thế nào?

  • A. Vẫn tiến hành công chứng nhưng ghi chú rõ tình trạng tranh chấp vào văn bản công chứng.
  • B. Công chứng bình thường vì việc tranh chấp là vấn đề của các bên, không liên quan đến công chứng.
  • C. Từ chối công chứng cho đến khi các bên giải quyết xong tranh chấp và cung cấp bằng chứng.
  • D. Báo cáo sự việc lên Sở Tư pháp và chờ ý kiến chỉ đạo trước khi quyết định.

Câu 5: Chức năng chính của việc công chứng văn bản là gì trong hệ thống pháp luật Việt Nam?

  • A. Đảm bảo văn bản được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • B. Chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch, làm căn cứ pháp lý tin cậy.
  • C. Thay thế cho việc kiểm tra tính hợp pháp của hợp đồng, giao dịch bởi cơ quan nhà nước.
  • D. Giúp các bên tiết kiệm thời gian và chi phí khi thực hiện giao dịch.

Câu 6: Điều kiện bắt buộc nào sau đây để một người được bổ nhiệm làm công chứng viên tại Việt Nam?

  • A. Có bằng cử nhân luật và có thời gian công tác pháp luật nhất định.
  • B. Là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Có tài sản cá nhân đảm bảo cho hoạt động hành nghề.
  • D. Thông thạo ít nhất một ngoại ngữ phổ biến.

Câu 7: Trong trường hợp nào sau đây, công chứng viên được phép công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng?

  • A. Để tăng doanh thu và thu hút khách hàng ở xa.
  • B. Khi người yêu cầu công chứng không muốn đến trụ sở vì lý do cá nhân.
  • C. Nếu địa điểm công chứng ngoài trụ sở thuận tiện hơn cho công chứng viên.
  • D. Người yêu cầu công chứng là người già yếu, bệnh tật hoặc bị tạm giữ, tạm giam.

Câu 8: Mức phí công chứng được quy định như thế nào theo Luật Công chứng?

  • A. Do công chứng viên tự do thỏa thuận với người yêu cầu công chứng.
  • B. Được quy định bởi pháp luật và có khung phí cụ thể cho từng loại việc.
  • C. Do tổ chức hành nghề công chứng tự quyết định dựa trên chi phí hoạt động.
  • D. Thống nhất trên toàn quốc và không thay đổi theo thời gian.

Câu 9: Văn bản công chứng có giá trị chứng cứ như thế nào trước Tòa án?

  • A. Không có giá trị chứng cứ đặc biệt, tương tự như văn bản thông thường.
  • B. Chỉ có giá trị chứng cứ khi được Tòa án chấp nhận.
  • C. Có giá trị chứng cứ cao nhất, trừ khi bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu.
  • D. Giá trị chứng cứ phụ thuộc vào loại việc được công chứng.

Câu 10: Hành vi nào sau đây của công chứng viên là vi phạm quy tắc đạo đức hành nghề công chứng?

  • A. Nhận thù lao ngoài phí công chứng theo quy định.
  • B. Từ chối công chứng nếu thấy hợp đồng có nguy cơ gây rủi ro cho bản thân.
  • C. Công chứng ngoài giờ hành chính để phục vụ khách hàng.
  • D. Tham gia các hoạt động bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ công chứng.

Câu 11: Trong trường hợp người yêu cầu công chứng không đọc được, không nghe được hoặc không nói được, thủ tục công chứng được thực hiện như thế nào?

  • A. Từ chối công chứng để đảm bảo tính khách quan.
  • B. Yêu cầu người thân thích của họ đọc, nghe hoặc nói thay.
  • C. Công chứng viên tự đọc, nghe hoặc nói và chịu trách nhiệm.
  • D. Phải có người làm chứng đáp ứng đủ điều kiện theo luật định.

Câu 12: Tổ chức hành nghề công chứng nào sau đây do Nhà nước thành lập?

  • A. Văn phòng công chứng tư nhân.
  • B. Phòng công chứng.
  • C. Công ty luật hợp danh có chức năng công chứng.
  • D. Tất cả các loại hình tổ chức hành nghề công chứng hiện nay.

Câu 13: Thời hạn bảo quản hồ sơ công chứng được quy định như thế nào theo Luật Công chứng?

  • A. Tối thiểu 5 năm kể từ ngày công chứng.
  • B. Tối thiểu 10 năm kể từ ngày công chứng.
  • C. Vĩnh viễn, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
  • D. Theo thỏa thuận giữa tổ chức hành nghề công chứng và cơ quan quản lý.

Câu 14: Công chứng viên có được phép đồng thời hành nghề luật sư hay không?

  • A. Được phép, nếu không ảnh hưởng đến hoạt động công chứng.
  • B. Không được phép, để đảm bảo tính chuyên trách và độc lập.
  • C. Chỉ được phép kiêm nhiệm trong giai đoạn đầu mới hành nghề.
  • D. Phải xin phép cơ quan quản lý trước khi kiêm nhiệm.

Câu 15: Khi nào thì văn bản công chứng bị coi là vô hiệu?

  • A. Khi có sai sót nhỏ về lỗi chính tả.
  • B. Nếu người yêu cầu công chứng thay đổi ý định sau khi công chứng.
  • C. Vi phạm nghiêm trọng thủ tục công chứng hoặc nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội.
  • D. Khi tổ chức hành nghề công chứng bị giải thể.

Câu 16: Ai là người có thẩm quyền xử lý khiếu nại, tố cáo liên quan đến hoạt động công chứng?

  • A. Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
  • B. Viện kiểm sát nhân dân có thẩm quyền.
  • C. Liên đoàn Luật sư Việt Nam.
  • D. Sở Tư pháp hoặc Bộ Tư pháp, tùy theo mức độ và tính chất vụ việc.

Câu 17: Theo Luật Công chứng, ngôn ngữ sử dụng trong công chứng là ngôn ngữ nào?

  • A. Tiếng Việt.
  • B. Tiếng Anh.
  • C. Ngôn ngữ của người yêu cầu công chứng.
  • D. Có thể sử dụng bất kỳ ngôn ngữ nào, miễn là được các bên thỏa thuận.

Câu 18: Trong trường hợp công chứng di chúc, ai là người không được làm người làm chứng?

  • A. Người hàng xóm thân thiết của người lập di chúc.
  • B. Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc.
  • C. Bạn bè của công chứng viên.
  • D. Bất kỳ người nào có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

Câu 19: Hình thức xử lý kỷ luật nào cao nhất áp dụng đối với công chứng viên vi phạm pháp luật?

  • A. Khiển trách.
  • B. Cảnh cáo.
  • C. Cách chức công chứng viên.
  • D. Phạt tiền.

Câu 20: Người yêu cầu công chứng có quyền yêu cầu công chứng viên sửa lỗi kỹ thuật trong văn bản công chứng không?

  • A. Có quyền yêu cầu công chứng viên sửa lỗi kỹ thuật.
  • B. Không có quyền, chỉ có công chứng viên mới có quyền sửa lỗi.
  • C. Chỉ được yêu cầu sửa lỗi trong vòng 3 ngày kể từ ngày công chứng.
  • D. Phải làm thủ tục công chứng lại văn bản mới nếu muốn sửa lỗi.

Câu 21: Trong trường hợp nào sau đây, việc công chứng có thể bị tạm dừng?

  • A. Khi công chứng viên cảm thấy mệt mỏi.
  • B. Khi cần phải xác minh hoặc làm rõ các tình tiết của hợp đồng, giao dịch.
  • C. Khi người yêu cầu công chứng chưa thanh toán phí công chứng.
  • D. Khi trụ sở tổ chức hành nghề công chứng mất điện.

Câu 22: Nguyên tắc hành nghề công chứng nào sau đây đảm bảo tính khách quan, trung thực của hoạt động công chứng?

  • A. Nguyên tắc tự chịu trách nhiệm.
  • B. Nguyên tắc tuân thủ pháp luật.
  • C. Nguyên tắc độc lập hành nghề.
  • D. Nguyên tắc khách quan, trung thực.

Câu 23: Để thành lập Văn phòng công chứng, công chứng viên phải đáp ứng điều kiện nào về số lượng công chứng viên?

  • A. Ít nhất một công chứng viên.
  • B. Ít nhất hai công chứng viên.
  • C. Ít nhất ba công chứng viên hợp danh.
  • D. Không có quy định về số lượng công chứng viên.

Câu 24: Phạm vi công chứng hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản được thực hiện ở đâu?

  • A. Trên toàn quốc, không giới hạn địa bàn.
  • B. Chỉ tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở.
  • C. Chỉ tại quận, huyện, thị xã nơi có bất động sản.
  • D. Tùy thuộc vào thỏa thuận giữa công chứng viên và người yêu cầu công chứng.

Câu 25: Trong trường hợp có tranh chấp về văn bản công chứng, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết?

  • A. Sở Tư pháp nơi công chứng viên hành nghề.
  • B. Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
  • C. Bộ Tư pháp.
  • D. Hội đồng công chứng toàn quốc.

Câu 26: Công chứng viên có quyền từ chối công chứng trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Người yêu cầu công chứng không có thiện cảm với công chứng viên.
  • B. Người yêu cầu công chứng không trang điểm lịch sự.
  • C. Việc công chứng có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc đạo đức xã hội.
  • D. Công chứng viên đang bận nhiều việc khác.

Câu 27: Loại hình tổ chức hành nghề công chứng nào hoạt động theo mô hình công ty hợp danh?

  • A. Phòng công chứng nhà nước.
  • B. Chi nhánh Văn phòng công chứng.
  • C. Tổ chức hành nghề công chứng nước ngoài tại Việt Nam.
  • D. Văn phòng công chứng hợp danh.

Câu 28: Theo quy định của Luật Công chứng, việc công chứng bản dịch được thực hiện để làm gì?

  • A. Xác nhận nội dung bản dịch chính xác tuyệt đối so với bản gốc.
  • B. Chứng thực chữ ký của người dịch, đảm bảo tính hợp pháp của bản dịch.
  • C. Thay thế cho việc kiểm tra nội dung bản gốc của văn bản.
  • D. Đảm bảo bản dịch được sử dụng tại tất cả các quốc gia.

Câu 29: Hậu quả pháp lý của việc không công chứng hợp đồng mua bán nhà ở khi pháp luật quy định phải công chứng là gì?

  • A. Hợp đồng vẫn có hiệu lực nhưng bị phạt hành chính.
  • B. Hợp đồng có hiệu lực sau khi được đăng ký tại cơ quan nhà nước.
  • C. Hợp đồng vô hiệu, không có giá trị pháp lý.
  • D. Hợp đồng có hiệu lực hạn chế, chỉ có giá trị giữa các bên giao kết.

Câu 30: Công chứng viên phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho người yêu cầu công chứng trong trường hợp nào?

  • A. Khi người yêu cầu công chứng không hài lòng với phí dịch vụ.
  • B. Khi văn bản công chứng bị cơ quan nhà nước yêu cầu sửa đổi.
  • C. Khi có tranh chấp phát sinh từ hợp đồng đã công chứng.
  • D. Do lỗi vô ý hoặc cố ý của công chứng viên gây thiệt hại cho người yêu cầu công chứng.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Theo Luật Công chứng Việt Nam hiện hành, công chứng viên có trách nhiệm giải thích rõ quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch. Điều này nhằm mục đích chính yếu nào?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Ông A và bà B đến Văn phòng công chứng X để công chứng hợp đồng mua bán căn nhà. Tuy nhiên, bà B không mang theo giấy tờ tùy thân. Công chứng viên sẽ xử lý tình huống này như thế nào theo đúng quy định?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Loại văn bản nào sau đây *bắt buộc* phải được công chứng theo quy định của Luật Công chứng để có giá trị pháp lý?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trong quá trình công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, công chứng viên phát hiện thửa đất thế chấp đang có tranh chấp về ranh giới với thửa đất liền kề. Công chứng viên nên xử lý như thế nào?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Chức năng chính của việc công chứng văn bản là gì trong hệ thống pháp luật Việt Nam?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Điều kiện *bắt buộc* nào sau đây để một người được bổ nhiệm làm công chứng viên tại Việt Nam?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Trong trường hợp nào sau đây, công chứng viên được phép công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Mức phí công chứng được quy định như thế nào theo Luật Công chứng?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Văn bản công chứng có giá trị chứng cứ như thế nào trước Tòa án?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Hành vi nào sau đây của công chứng viên là vi phạm quy tắc đạo đức hành nghề công chứng?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Trong trường hợp người yêu cầu công chứng không đọc được, không nghe được hoặc không nói được, thủ tục công chứng được thực hiện như thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Tổ chức hành nghề công chứng nào sau đây do Nhà nước thành lập?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Thời hạn bảo quản hồ sơ công chứng được quy định như thế nào theo Luật Công chứng?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Công chứng viên có được phép đồng thời hành nghề luật sư hay không?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Khi nào thì văn bản công chứng bị coi là vô hiệu?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Ai là người có thẩm quyền xử lý khiếu nại, tố cáo liên quan đến hoạt động công chứng?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Theo Luật Công chứng, ngôn ngữ sử dụng trong công chứng là ngôn ngữ nào?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong trường hợp công chứng di chúc, ai là người không được làm người làm chứng?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Hình thức xử lý kỷ luật nào *cao nhất* áp dụng đối với công chứng viên vi phạm pháp luật?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Người yêu cầu công chứng có quyền yêu cầu công chứng viên sửa lỗi kỹ thuật trong văn bản công chứng không?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong trường hợp nào sau đây, việc công chứng có thể bị tạm dừng?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Nguyên tắc hành nghề công chứng nào sau đây đảm bảo tính khách quan, trung thực của hoạt động công chứng?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Để thành lập Văn phòng công chứng, công chứng viên phải đáp ứng điều kiện nào về số lượng công chứng viên?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Phạm vi công chứng hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản được thực hiện ở đâu?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong trường hợp có tranh chấp về văn bản công chứng, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Công chứng viên có quyền từ chối công chứng trong trường hợp nào sau đây?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Loại hình tổ chức hành nghề công chứng nào hoạt động theo mô hình công ty hợp danh?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Theo quy định của Luật Công chứng, việc công chứng bản dịch được thực hiện để làm gì?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Hậu quả pháp lý của việc không công chứng hợp đồng mua bán nhà ở khi pháp luật quy định phải công chứng là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Công chứng viên phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho người yêu cầu công chứng trong trường hợp nào?

Xem kết quả