Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Công Chứng - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Mục đích chính của hoạt động công chứng theo Luật Công chứng năm 2014 là gì?
- A. Tăng cường sự quản lý hành chính của nhà nước đối với các giao dịch dân sự.
- B. Bảo đảm tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch, phòng ngừa tranh chấp và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
- C. Thúc đẩy nhanh chóng các thủ tục hành chính liên quan đến hợp đồng và giao dịch.
- D. Giảm thiểu chi phí giao dịch cho người dân và doanh nghiệp.
Câu 2: Trong các loại hình tổ chức hành nghề công chứng sau, loại hình nào hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận?
- A. Phòng công chứng
- B. Văn phòng công chứng
- C. Công ty luật hợp danh
- D. Văn phòng luật sư
Câu 3: Ông A muốn công chứng hợp đồng mua bán nhà ở tại tỉnh X, nhưng trụ sở Văn phòng công chứng của công chứng viên B lại ở tỉnh Y. Công chứng viên B có thể công chứng hợp đồng này không?
- A. Có, công chứng viên có thể công chứng hợp đồng liên quan đến bất động sản trên phạm vi toàn quốc.
- B. Không, công chứng viên chỉ được công chứng các hợp đồng, giao dịch trong phạm vi tỉnh nơi đặt trụ sở.
- C. Chỉ được công chứng nếu Văn phòng công chứng của công chứng viên B có chi nhánh tại tỉnh X.
- D. Chỉ được công chứng nếu được sự đồng ý của Sở Tư pháp tỉnh X.
Câu 4: Trong trường hợp nào sau đây, công chứng viên có quyền từ chối yêu cầu công chứng?
- A. Người yêu cầu công chứng không quen biết công chứng viên.
- B. Công chứng viên cảm thấy không thoải mái với nội dung giao dịch.
- C. Hồ sơ yêu cầu công chứng không đầy đủ hoặc có dấu hiệu giả mạo.
- D. Người yêu cầu công chứng không sử dụng dịch vụ của Văn phòng công chứng thường xuyên.
Câu 5: Tính đến năm 2024, Luật Công chứng Việt Nam quy định thời hạn tối đa để đào tạo nghề công chứng là bao lâu?
- A. 03 tháng
- B. 12 tháng
- C. 18 tháng
- D. 24 tháng
Câu 6: Khi nào thì một văn bản công chứng được coi là có giá trị chứng cứ?
- A. Khi văn bản đó đã được công chứng theo đúng trình tự và thủ tục luật định.
- B. Khi văn bản đó được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận thêm.
- C. Khi văn bản đó được đăng ký tại cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm.
- D. Khi văn bản đó được Tòa án chấp nhận làm chứng cứ.
Câu 7: Trong quy trình công chứng hợp đồng mua bán nhà ở, công chứng viên có trách nhiệm phải làm gì để đảm bảo tính hợp pháp của giao dịch?
- A. Định giá tài sản nhà ở để đảm bảo giá giao dịch phù hợp với thị trường.
- B. Kiểm tra kỹ lưỡng giấy tờ pháp lý về nhà ở và năng lực hành vi dân sự của các bên.
- C. Tư vấn cho các bên về các điều khoản có lợi nhất trong hợp đồng.
- D. Đảm bảo việc thanh toán tiền mua bán nhà được thực hiện đầy đủ và đúng hẹn.
Câu 8: Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để một người được bổ nhiệm công chứng viên?
- A. Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam.
- B. Có bằng cử nhân luật.
- C. Đã hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng.
- D. Có kinh nghiệm ít nhất 05 năm làm việc trong lĩnh vực pháp luật.
Câu 9: Văn phòng công chứng X thu phí công chứng vượt quá mức phí do pháp luật quy định. Hành vi này sẽ bị xử lý như thế nào?
- A. Chỉ bị nhắc nhở và yêu cầu hoàn trả phí vượt mức cho khách hàng.
- B. Bị phạt hành chính và đình chỉ hoạt động có thời hạn.
- C. Bị xử phạt hành chính, buộc hoàn trả phí vượt mức và có thể bị đình chỉ hoạt động hoặc thu hồi giấy đăng ký hoạt động.
- D. Không bị xử lý nếu khách hàng đồng ý trả mức phí cao hơn.
Câu 10: Trong trường hợp nào sau đây, việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng?
- A. Khi người yêu cầu công chứng đề nghị và trả thêm phí dịch vụ.
- B. Người yêu cầu công chứng là người già yếu, bệnh tật không thể đến trụ sở hoặc các trường hợp đặc biệt khác.
- C. Khi số lượng hợp đồng, giao dịch cần công chứng quá lớn, trụ sở không đáp ứng được.
- D. Khi công chứng viên có lịch trình làm việc bận rộn và muốn tiết kiệm thời gian.
Câu 11: Ai là người có thẩm quyền quy định chi tiết về thủ tục công chứng?
- A. Bộ trưởng Bộ Tư pháp
- B. Thủ tướng Chính phủ
- C. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
- D. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Câu 12: Trong trường hợp có tranh chấp về văn bản công chứng, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết?
- A. Sở Tư pháp
- B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- C. Tòa án nhân dân có thẩm quyền
- D. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên
Câu 13: Công chứng viên có được đồng thời hành nghề luật sư không?
- A. Được, công chứng viên có thể hành nghề luật sư nếu có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về luật sư.
- B. Không được, pháp luật công chứng có quy định cấm công chứng viên kiêm nhiệm hành nghề luật sư.
- C. Chỉ được hành nghề luật sư trong một số lĩnh vực nhất định, không được tham gia tố tụng.
- D. Được, nhưng phải báo cáo với Sở Tư pháp và tuân thủ các quy tắc về xung đột lợi ích.
Câu 14: Hành vi nào sau đây của công chứng viên bị coi là hành vi vi phạm đạo đức nghề nghiệp?
- A. Từ chối công chứng vì hồ sơ không đầy đủ.
- B. Yêu cầu người yêu cầu công chứng cung cấp thông tin cá nhân để xác minh.
- C. Công chứng ngoài giờ hành chính để phục vụ người dân.
- D. Tiết lộ thông tin về hợp đồng, giao dịch của người yêu cầu công chứng cho người khác khi chưa được phép.
Câu 15: Trong trường hợp người yêu cầu công chứng không đọc được hoặc không nghe được thì thủ tục công chứng được thực hiện như thế nào?
- A. Từ chối công chứng để đảm bảo tính khách quan.
- B. Yêu cầu người thân thích của họ đọc hoặc nghe thay.
- C. Phải có người làm chứng và công chứng viên phải đọc, giải thích nội dung văn bản công chứng cho họ.
- D. Thủ tục công chứng vẫn diễn ra bình thường, không có quy định đặc biệt.
Câu 16: Thời hiệu yêu cầu công chứng được quy định như thế nào trong Luật Công chứng?
- A. Luật Công chứng không quy định về thời hiệu yêu cầu công chứng.
- B. Thời hiệu yêu cầu công chứng là 03 năm kể từ ngày giao dịch được xác lập.
- C. Thời hiệu yêu cầu công chứng là 02 năm kể từ ngày phát sinh tranh chấp.
- D. Thời hiệu yêu cầu công chứng phụ thuộc vào loại hợp đồng, giao dịch.
Câu 17: Chức năng của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên là gì?
- A. Quản lý nhà nước đối với hoạt động công chứng.
- B. Đại diện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của công chứng viên, giám sát hoạt động nghề nghiệp và bồi dưỡng nghiệp vụ.
- C. Thực hiện hoạt động công chứng để phục vụ cộng đồng.
- D. Giải quyết tranh chấp giữa công chứng viên và người yêu cầu công chứng.
Câu 18: Trong trường hợp nào sau đây, công chứng viên phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại?
- A. Do văn bản công chứng bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu do lỗi của người yêu cầu công chứng.
- B. Do thay đổi chính sách pháp luật làm ảnh hưởng đến giá trị của giao dịch đã công chứng.
- C. Do lỗi vô ý hoặc cố ý của công chứng viên gây thiệt hại cho người yêu cầu công chứng hoặc người thứ ba.
- D. Do sự kiện bất khả kháng làm ảnh hưởng đến hiệu lực của văn bản công chứng.
Câu 19: Để trở thành công chứng viên, một người cần phải có thời gian công tác pháp luật tối thiểu là bao lâu (tính đến năm 2024)?
- A. 02 năm
- B. 05 năm
- C. 07 năm
- D. 10 năm
Câu 20: Giả sử một người yêu cầu công chứng di chúc nhưng không thể tự mình ký tên. Thủ tục ký tên trong trường hợp này được thực hiện như thế nào?
- A. Công chứng viên ký thay cho người yêu cầu công chứng và đóng dấu.
- B. Người thân thích của người yêu cầu công chứng ký thay và cam đoan.
- C. Văn bản di chúc không được công chứng trong trường hợp này.
- D. Phải có người làm chứng ký vào văn bản công chứng. Công chứng viên phải ghi rõ trong văn bản công chứng việc này và lý do.
Câu 21: Phí công chứng được xác định dựa trên yếu tố nào sau đây?
- A. Thời gian thực hiện việc công chứng.
- B. Độ phức tạp của nội dung hợp đồng, giao dịch.
- C. Giá trị của hợp đồng, giao dịch hoặc loại việc công chứng.
- D. Địa điểm thực hiện công chứng (tại trụ sở hay ngoài trụ sở).
Câu 22: Trong trường hợp phát hiện văn bản công chứng có lỗi sai sót về kỹ thuật, công chứng viên có trách nhiệm gì?
- A. Công chứng viên đã thực hiện công chứng hoặc tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm sửa lỗi kỹ thuật đó.
- B. Phải báo cáo cho Sở Tư pháp để có hướng dẫn xử lý.
- C. Văn bản công chứng đó đương nhiên bị coi là vô hiệu.
- D. Người yêu cầu công chứng phải tự mình sửa lỗi và công chứng lại.
Câu 23: Hợp đồng ủy quyền mua bán nhà ở bắt buộc phải công chứng trong trường hợp nào?
- A. Hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở.
- B. Hợp đồng ủy quyền mua bán nhà ở.
- C. Hợp đồng ủy quyền cho thuê nhà ở.
- D. Hợp đồng ủy quyền trông coi nhà ở.
Câu 24: Khi nào thì việc công chứng bản dịch được thực hiện?
- A. Khi có yêu cầu công chứng bản sao từ bản dịch.
- B. Khi có yêu cầu công chứng chữ ký của người dịch.
- C. Khi có yêu cầu công chứng bản dịch từ bản chính giấy tờ, văn bản.
- D. Khi có yêu cầu công chứng nội dung của bản dịch.
Câu 25: Trong trường hợp người yêu cầu công chứng là tổ chức thì ai là người đại diện hợp pháp của tổ chức đó phải xuất hiện khi công chứng?
- A. Người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của tổ chức đó.
- B. Bất kỳ thành viên nào của tổ chức đó.
- C. Người đứng đầu bộ phận pháp chế của tổ chức đó.
- D. Kế toán trưởng của tổ chức đó.
Câu 26: Thời gian niêm yết thông báo thụ lý đơn yêu cầu công chứng di chúc tại trụ sở tổ chức hành nghề công chứng là bao lâu?
- A. 05 ngày
- B. 15 ngày
- C. 30 ngày
- D. Không có quy định về thời gian niêm yết.
Câu 27: Công chứng viên có trách nhiệm giải thích quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch nhằm mục đích gì?
- A. Giúp công chứng viên hoàn thành thủ tục công chứng nhanh chóng.
- B. Tăng cường uy tín của tổ chức hành nghề công chứng.
- C. Đảm bảo hợp đồng, giao dịch có lợi nhất cho tất cả các bên.
- D. Đảm bảo các bên tự nguyện, hiểu rõ nội dung, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của hợp đồng, giao dịch.
Câu 28: Trong trường hợp nào sau đây, việc công chứng có thể bị tạm dừng hoặc đình chỉ?
- A. Khi số lượng yêu cầu công chứng giảm sút.
- B. Khi công chứng viên bị ốm đau hoặc gặp sự cố cá nhân.
- C. Khi phát hiện tổ chức hành nghề công chứng hoặc công chứng viên có hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng.
- D. Khi có yêu cầu từ phía người yêu cầu công chứng.
Câu 29: Khi người yêu cầu công chứng cung cấp giấy tờ giả mạo, công chứng viên phải xử lý như thế nào?
- A. Vẫn tiến hành công chứng nhưng ghi rõ trong văn bản về việc nghi ngờ giấy tờ giả mạo.
- B. Từ chối công chứng và thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- C. Trả lại hồ sơ và yêu cầu người yêu cầu công chứng bổ sung giấy tờ thật.
- D. Tự mình xác minh tính xác thực của giấy tờ đó.
Câu 30: So sánh Phòng công chứng và Văn phòng công chứng về cơ chế hoạt động và quản lý tài chính, điểm khác biệt chính là gì?
- A. Phòng công chứng chỉ được công chứng các giao dịch dân sự; Văn phòng công chứng được công chứng cả giao dịch thương mại.
- B. Phòng công chứng có thẩm quyền công chứng trên phạm vi toàn quốc; Văn phòng công chứng chỉ được công chứng trong phạm vi tỉnh.
- C. Phòng công chứng có đội ngũ công chứng viên đông đảo hơn Văn phòng công chứng.
- D. Phòng công chứng do Nhà nước thành lập, hoạt động bằng ngân sách nhà nước; Văn phòng công chứng do công chứng viên thành lập, tự chủ tài chính.