Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Đất Đai - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Ông A được Nhà nước giao đất nông nghiệp để trồng lúa. Tuy nhiên, do biến đổi khí hậu, đất bị nhiễm mặn, trồng lúa không hiệu quả. Ông A muốn chuyển sang nuôi tôm trên chính thửa đất đó. Theo Luật Đất đai, ông A cần phải thực hiện thủ tục nào sau đây?
- A. Không cần thủ tục nào, vì vẫn là sử dụng đất nông nghiệp.
- B. Phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền để chuyển mục đích sử dụng đất.
- C. Chỉ cần thông báo cho UBND cấp xã về việc chuyển đổi.
- D. Phải thực hiện thủ tục đấu giá quyền sử dụng đất.
Câu 2: Trong trường hợp Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, việc bồi thường cho người sử dụng đất được thực hiện theo nguyên tắc nào?
- A. Bồi thường theo giá thị trường tại thời điểm có quyết định thu hồi đất.
- B. Bồi thường theo giá đất do Nhà nước quy định.
- C. Chỉ bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại.
- D. Không được bồi thường vì đây là thu hồi đất vì lợi ích công cộng.
Câu 3: Hộ gia đình ông B được giao một thửa đất ở tại nông thôn. Trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi mục đích sử dụng là “đất ở”. Nay, ông B muốn xây dựng một xưởng sản xuất nhỏ để kinh doanh đồ gỗ trên thửa đất này. Theo Luật Đất đai, việc làm của ông B có phù hợp không?
- A. Phù hợp, vì đất ở có thể sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau.
- B. Phù hợp, nếu xưởng sản xuất không gây ô nhiễm môi trường.
- C. Không phù hợp, vì phải sử dụng đất đúng mục đích ghi trên Giấy chứng nhận.
- D. Không phù hợp, vì đất ở nông thôn chỉ được xây nhà ở.
Câu 4: Chính sách nào sau đây thể hiện vai trò của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai?
- A. Nhà nước khuyến khích tư nhân hóa quyền sử dụng đất.
- B. Nhà nước giao đất có thời hạn cho người sử dụng đất.
- C. Nhà nước cho phép mua bán đất đai tự do trên thị trường.
- D. Nhà nước thống nhất quản lý nhà nước về đất đai trên cả nước.
Câu 5: Theo Luật Đất đai, hành vi nào sau đây được xem là vi phạm pháp luật về đất đai?
- A. Sử dụng đất nông nghiệp vào mục đích phi nông nghiệp khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
- B. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- C. Thế chấp quyền sử dụng đất tại ngân hàng để vay vốn.
- D. Cho thuê lại đất đã được Nhà nước giao để thực hiện dự án đầu tư.
Câu 6: Để thực hiện dự án xây dựng khu công nghiệp, Nhà nước quyết định thu hồi một diện tích đất nông nghiệp của người dân. Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định thu hồi đất trong trường hợp này?
- A. Ủy ban nhân dân cấp xã.
- B. Sở Tài nguyên và Môi trường.
- C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- D. Quốc hội.
Câu 7: Trong hệ thống pháp luật đất đai Việt Nam, văn bản nào có giá trị pháp lý cao nhất điều chỉnh các quan hệ đất đai?
- A. Luật Đất đai.
- B. Nghị định của Chính phủ về đất đai.
- C. Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- D. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Câu 8: Ông C nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp từ người khác. Sau khi hoàn tất thủ tục, ông C có những quyền nào sau đây đối với thửa đất đó?
- A. Quyền sở hữu đất đai.
- B. Quyền định đoạt đất đai.
- C. Quyền cho thuê lại đất cho người khác.
- D. Quyền sử dụng đất theo đúng mục đích và thời hạn được giao.
Câu 9: Loại đất nào sau đây thuộc nhóm đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai?
- A. Đất trồng lúa.
- B. Đất rừng sản xuất.
- C. Đất xây dựng khu công nghiệp.
- D. Đất nuôi trồng thủy sản.
Câu 10: Trong trường hợp có tranh chấp đất đai giữa các hộ gia đình, Nhà nước khuyến khích hình thức giải quyết tranh chấp nào trước khi đưa ra Tòa án?
- A. Giải quyết bằng quyết định hành chính của Ủy ban nhân dân.
- B. Hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- C. Đưa ra Tòa án nhân dân cấp huyện.
- D. Giải quyết bằng trọng tài thương mại.
Câu 11: Giấy tờ nào sau đây là chứng thư pháp lý xác nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của người sử dụng đất?
- A. Sổ hộ khẩu.
- B. Chứng minh nhân dân.
- C. Hợp đồng mua bán nhà đất.
- D. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Câu 12: Thời hạn sử dụng đất đối với đất nông nghiệp được giao cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản, làm muối là bao nhiêu năm?
- A. 50 năm.
- B. 20 năm.
- C. 70 năm.
- D. Sử dụng ổn định lâu dài.
Câu 13: Trong trường hợp người sử dụng đất chết mà không có người thừa kế hợp pháp, quyền sử dụng đất sẽ được xử lý như thế nào theo Luật Đất đai?
- A. Quyền sử dụng đất tự động chuyển cho người thân thích gần nhất.
- B. Quyền sử dụng đất thuộc về Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý.
- C. Quyền sử dụng đất thuộc về Nhà nước quản lý.
- D. Quyền sử dụng đất bị hủy bỏ.
Câu 14: Phân tích mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất. Điểm khác biệt cơ bản giữa hai loại hình này là gì?
- A. Quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất là đồng nhất, không có sự khác biệt.
- B. Quy hoạch mang tính định hướng dài hạn, kế hoạch cụ thể hóa quy hoạch theo từng giai đoạn.
- C. Kế hoạch là bản đồ hiện trạng sử dụng đất, quy hoạch là dự báo tương lai.
- D. Quy hoạch do cấp xã lập, kế hoạch do cấp huyện lập.
Câu 15: Tình huống: Công ty X được Nhà nước cho thuê đất để xây dựng nhà máy sản xuất. Sau 5 năm hoạt động, công ty X vi phạm nghiêm trọng Luật Bảo vệ môi trường, bị đình chỉ hoạt động và không có khả năng khắc phục. Theo Luật Đất đai, Nhà nước có thể áp dụng biện pháp nào đối với quyền sử dụng đất của công ty X?
- A. Cảnh cáo công ty X.
- B. Gia hạn thời gian thuê đất cho công ty X để khắc phục.
- C. Thu hồi đất đã cho thuê đối với công ty X.
- D. Chuyển giao quyền thuê đất cho công ty khác.
Câu 16: So sánh hình thức giao đất và cho thuê đất của Nhà nước. Điểm khác biệt chính về mặt kinh tế giữa hai hình thức này là gì?
- A. Giao đất phải trả tiền sử dụng đất hàng năm, cho thuê đất trả tiền một lần.
- B. Giao đất và cho thuê đất đều phải trả tiền sử dụng đất như nhau.
- C. Cho thuê đất có chi phí thấp hơn giao đất.
- D. Giao đất thường phải trả tiền sử dụng đất một lần hoặc hàng năm, cho thuê đất phải trả tiền thuê đất định kỳ.
Câu 17: Để đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý đất đai, Luật Đất đai quy định về việc công khai thông tin đất đai. Thông tin nào sau đây thuộc diện phải công khai?
- A. Thông tin cá nhân của người sử dụng đất.
- B. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
- C. Giá trị thị trường của từng thửa đất cụ thể.
- D. Bản đồ địa chính chi tiết đến từng hộ gia đình.
Câu 18: Trong quá trình sử dụng đất, người sử dụng đất có nghĩa vụ bảo vệ đất. Nghĩa vụ bảo vệ đất thể hiện ở hành vi nào sau đây?
- A. Tăng cường khai thác tối đa tiềm năng của đất.
- B. Sử dụng mọi biện pháp để tăng năng suất cây trồng.
- C. Không làm suy thoái, ô nhiễm đất.
- D. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất linh hoạt theo nhu cầu thị trường.
Câu 19: Ông D được giao đất ở đô thị và đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Ông D có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất này cho người khác không?
- A. Có quyền chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.
- B. Không được chuyển nhượng vì đất ở đô thị thuộc sở hữu Nhà nước.
- C. Chỉ được chuyển nhượng sau khi được sự đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- D. Chỉ được chuyển nhượng cho người có hộ khẩu thường trú tại địa phương.
Câu 20: Phân tích vai trò của hệ thống thông tin đất đai trong quản lý nhà nước về đất đai. Lợi ích chính của việc xây dựng hệ thống thông tin đất đai là gì?
- A. Giảm thiểu thủ tục hành chính trong giao dịch đất đai.
- B. Nâng cao hiệu quả quản lý, minh bạch hóa thông tin đất đai, hỗ trợ ra quyết định.
- C. Tăng cường nguồn thu ngân sách từ đất đai.
- D. Hạn chế tranh chấp đất đai giữa người dân.
Câu 21: Trong trường hợp giá đất do Nhà nước quy định khác biệt lớn so với giá thị trường, điều này có thể gây ra hệ quả tiêu cực nào?
- A. Thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển ổn định.
- B. Tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai.
- C. Gây thất thu ngân sách nhà nước, phát sinh tiêu cực, khiếu kiện về đất đai.
- D. Giảm chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng khi thu hồi đất.
Câu 22: Theo Luật Đất đai, tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất để thực hiện dự án đầu tư có thu tiền sử dụng đất được lựa chọn hình thức trả tiền sử dụng đất như thế nào?
- A. Chỉ được trả tiền sử dụng đất một lần.
- B. Chỉ được trả tiền sử dụng đất hàng năm.
- C. Phải trả tiền sử dụng đất một lần và hàng năm.
- D. Được lựa chọn trả tiền sử dụng đất một lần hoặc trả tiền sử dụng đất hàng năm.
Câu 23: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng nào sau đây được Nhà nước giao đất ở tại Việt Nam?
- A. Tất cả người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- B. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép về nước đầu tư, sinh sống.
- C. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ khẩu thường trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh.
- D. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có công với cách mạng.
Câu 24: Trong hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về đất đai, cơ quan nào có trách nhiệm cao nhất trong việc quản lý thống nhất về đất đai trên phạm vi cả nước?
- A. Chính phủ.
- B. Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- D. Quốc hội.
Câu 25: Khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai được thực hiện theo trình tự, thủ tục nào?
- A. Theo thủ tục tố tụng dân sự.
- B. Theo thủ tục tố tụng hành chính.
- C. Theo pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
- D. Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tự quy định.
Câu 26: Để đảm bảo quyền lợi của người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất, Luật Đất đai quy định về việc tham vấn ý kiến người dân trong giai đoạn nào?
- A. Sau khi đã có quyết định thu hồi đất.
- B. Trước khi có quyết định thu hồi đất, trong quá trình lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
- C. Chỉ tham vấn ý kiến khi người dân có khiếu nại.
- D. Không bắt buộc phải tham vấn ý kiến người dân.
Câu 27: So sánh đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp. Tiêu chí phân loại chính để phân biệt hai nhóm đất này là gì?
- A. Vị trí địa lý của đất.
- B. Giá trị kinh tế của đất.
- C. Hình thức sở hữu đất.
- D. Mục đích sử dụng đất chủ yếu.
Câu 28: Trong trường hợp có sự thay đổi quy hoạch sử dụng đất làm ảnh hưởng đến quyền lợi của người sử dụng đất, Luật Đất đai quy định về việc bảo vệ quyền lợi của người sử dụng đất như thế nào?
- A. Người sử dụng đất phải tự chịu mọi thiệt hại.
- B. Nhà nước chỉ bồi thường một phần thiệt hại.
- C. Nhà nước có trách nhiệm xem xét bồi thường, hỗ trợ thiệt hại hoặc có biện pháp giải quyết phù hợp.
- D. Không có quy định về bảo vệ quyền lợi trong trường hợp này.
Câu 29: Đánh giá vai trò của Luật Đất đai trong việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Luật Đất đai góp phần như thế nào vào quá trình này?
- A. Tạo hành lang pháp lý cho quản lý và sử dụng đất hiệu quả, thúc đẩy đầu tư, phát triển kinh tế.
- B. Hạn chế sự phát triển của thị trường bất động sản.
- C. Tăng cường sự can thiệp của Nhà nước vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
- D. Giảm thiểu vai trò của đất đai trong phát triển kinh tế.
Câu 30: Tình huống: Ông E nhận thấy quyết định thu hồi đất của UBND huyện là không đúng quy định pháp luật, xâm phạm quyền lợi của gia đình ông. Ông E có quyền khiếu nại quyết định này đến cơ quan nào?
- A. Sở Tài nguyên và Môi trường.
- B. Tòa án nhân dân cấp huyện.
- C. Thanh tra Chính phủ.
- D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án hành chính.