Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Đất Đai - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Ông A được Nhà nước giao đất nông nghiệp để trồng lúa. Tuy nhiên, do biến động thị trường, ông A muốn chuyển sang trồng cây ăn quả có giá trị kinh tế cao hơn trên chính thửa đất đó. Theo Luật Đất đai, ông A cần thực hiện thủ tục nào sau đây?
- A. Không cần thủ tục nào vì vẫn là đất nông nghiệp.
- B. Chỉ cần thông báo cho UBND cấp xã để quản lý.
- C. Phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
- D. Tự do chuyển đổi, nhưng phải đảm bảo năng suất cây trồng cao hơn.
Câu 2: Công ty X là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, muốn đầu tư xây dựng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Y. Hình thức sử dụng đất phù hợp nhất mà Nhà nước có thể trao cho Công ty X theo quy định của Luật Đất đai là gì?
- A. Giao đất có thu tiền sử dụng đất.
- B. Nhà nước cho thuê đất.
- C. Giao đất không thu tiền sử dụng đất.
- D. Công nhận quyền sử dụng đất như giao đất.
Câu 3: Bà C có một mảnh đất ở nông thôn được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với mục đích sử dụng là đất ở. Nay, bà C muốn xây dựng một xưởng sản xuất nhỏ trên mảnh đất này để kinh doanh. Theo Luật Đất đai, bà C có được phép xây dựng xưởng sản xuất trên đất ở này không?
- A. Được phép, vì đất ở thuộc quyền sử dụng của bà C.
- B. Được phép, nhưng phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cao hơn.
- C. Không được phép nếu không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- D. Không được phép, vì đất ở chỉ được dùng để xây nhà ở.
Câu 4: Trong trường hợp Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng, người sử dụng đất bị thu hồi đất được bồi thường theo nguyên tắc nào sau đây?
- A. Bồi thường theo giá trị quyền sử dụng đất tại thời điểm thu hồi.
- B. Bồi thường theo nguyên tắc đảm bảo người có đất bị thu hồi có chỗ ở, đảm bảo cuộc sống và sản xuất bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ.
- C. Bồi thường theo giá trị đầu tư vào đất còn lại.
- D. Bồi thường một phần giá trị quyền sử dụng đất và hỗ trợ di dời.
Câu 5: Ông D nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa từ người khác. Sau khi nhận chuyển nhượng, ông D phát hiện thửa đất này bị nhiễm phèn nặng, không thể trồng lúa. Ông D muốn trả lại đất và đòi lại tiền đã trả. Theo Luật Đất đai, yêu cầu của ông D có cơ sở pháp lý không?
- A. Không có cơ sở pháp lý, vì việc chuyển nhượng đã hoàn tất.
- B. Có cơ sở pháp lý, nhưng chỉ được đòi lại một phần tiền.
- C. Có cơ sở pháp lý, vì bên chuyển nhượng phải đảm bảo thông tin về chất lượng đất.
- D. Có cơ sở pháp lý, nhưng phải chứng minh thiệt hại do đất nhiễm phèn.
Câu 6: Hộ gia đình ông E đang sử dụng một thửa đất nông nghiệp ổn định từ năm 1990, chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hiện nay, Nhà nước có chủ trương cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định. Hộ gia đình ông E cần làm gì để được cấp Giấy chứng nhận?
- A. Không cần làm gì, Nhà nước sẽ tự động cấp Giấy chứng nhận.
- B. Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- C. Liên hệ với UBND cấp xã để xác nhận nguồn gốc đất.
- D. Khởi kiện ra Tòa án để yêu cầu cấp Giấy chứng nhận.
Câu 7: Ông G và bà H là vợ chồng, trong thời kỳ hôn nhân có tạo lập được một quyền sử dụng đất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chỉ ghi tên ông G. Khi ly hôn, việc phân chia quyền sử dụng đất này được thực hiện như thế nào theo quy định của pháp luật?
- A. Quyền sử dụng đất thuộc về ông G vì Giấy chứng nhận ghi tên ông G.
- B. Quyền sử dụng đất thuộc về người có công sức đóng góp nhiều hơn.
- C. Quyền sử dụng đất do Tòa án quyết định phân chia.
- D. Quyền sử dụng đất là tài sản chung của vợ chồng, được chia đôi, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Câu 8: Khu dân cư X có một con đường đi chung duy nhất dẫn vào khu dân cư, con đường này đi qua thửa đất của ông K. Ông K tự ý rào đường, ngăn cản người dân trong khu dân cư đi lại. Hành vi của ông K có vi phạm pháp luật về đất đai không?
- A. Có vi phạm, vì hành vi cản trở quyền sử dụng lối đi chung của người khác.
- B. Không vi phạm, vì đất thuộc quyền sử dụng của ông K.
- C. Chỉ vi phạm nếu con đường đó đã được công nhận là đường công cộng.
- D. Không vi phạm, nếu ông K có lý do chính đáng.
Câu 9: Ủy ban nhân dân cấp nào có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất đối với tổ chức?
- A. Ủy ban nhân dân cấp xã.
- B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- C. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- D. Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Câu 10: Trường hợp nào sau đây không phải là căn cứ để Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai?
- A. Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh.
- B. Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai.
- C. Thu hồi đất để bán đấu giá vì giá đất thị trường tăng cao.
- D. Thu hồi đất do chấm dứt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.
Câu 11: Loại đất nào sau đây thuộc nhóm đất phi nông nghiệp?
- A. Đất ở.
- B. Đất trồng lúa.
- C. Đất rừng sản xuất.
- D. Đất nuôi trồng thủy sản.
Câu 12: Theo Luật Đất đai, thời hạn sử dụng đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho hộ gia đình, cá nhân là bao lâu?
- A. 20 năm.
- B. 30 năm.
- C. 50 năm.
- D. 70 năm.
Câu 13: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai theo Luật Đất đai?
- A. Chuyển mục đích sử dụng đất khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
- B. Lấn chiếm, chuyển nhượng quyền sử dụng đất trái phép.
- C. Thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo về đất đai.
- D. Thanh tra, kiểm tra việc quản lý và sử dụng đất đai.
Câu 14: Ông L được giao đất ở tại đô thị. Hình thức giao đất mà Nhà nước áp dụng đối với ông L trong trường hợp này thường là gì?
- A. Giao đất có thu tiền sử dụng đất.
- B. Giao đất không thu tiền sử dụng đất.
- C. Cho thuê đất.
- D. Công nhận quyền sử dụng đất.
Câu 15: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp bảo vệ đất theo Luật Đất đai?
- A. Chống xói mòn, опустынивание đất.
- B. Cải tạo đất bạc màu, đất bị ô nhiễm.
- C. Sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm.
- D. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học để tăng năng suất.
Câu 16: Khi xảy ra tranh chấp đất đai mà các bên không tự hòa giải được, thì cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai ban đầu thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện?
- A. Tòa án nhân dân cấp huyện.
- B. Ủy ban nhân dân cấp xã.
- C. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Câu 17: Nội dung nào sau đây không thuộc quản lý nhà nước về đất đai?
- A. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- B. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
- C. Đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- D. Tự ý chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa các cá nhân.
Câu 18: Theo Luật Đất đai, người sử dụng đất có nghĩa vụ gì đối với Nhà nước?
- A. Được Nhà nước bảo hộ quyền sử dụng đất.
- B. Nộp thuế sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
- C. Được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất.
- D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình khi bị xâm phạm.
Câu 19: Loại bản đồ nào thể hiện hiện trạng sử dụng đất tại một thời điểm nhất định?
- A. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- B. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
- C. Bản đồ địa chính.
- D. Bản đồ thổ nhưỡng.
Câu 20: Cơ quan nào có trách nhiệm lập quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia?
- A. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- B. Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- C. Bộ Xây dựng.
- D. Chính phủ.
Câu 21: Theo Luật Đất đai, việc định giá đất phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây?
- A. Nguyên tắc Nhà nước quyết định.
- B. Nguyên tắc thỏa thuận giữa các bên.
- C. Nguyên tắc thị trường.
- D. Nguyên tắc hành chính.
Câu 22: Hình thức xử lý vi phạm phổ biến đối với hành vi xây dựng nhà ở trái phép trên đất nông nghiệp là gì?
- A. Phạt tiền và giữ nguyên công trình.
- B. Buộc tháo dỡ công trình xây dựng trái phép và khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất.
- C. Chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở và nộp tiền sử dụng đất.
- D. Tịch thu công trình xây dựng sung công quỹ.
Câu 23: Trong trường hợp nào sau đây, người sử dụng đất được bồi thường bằng đất có cùng mục đích sử dụng với đất bị thu hồi?
- A. Thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
- B. Thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân.
- C. Thu hồi đất phi nông nghiệp của tổ chức.
- D. Thu hồi đất rừng phòng hộ.
Câu 24: Thế nào là "quyền sử dụng đất hợp pháp" theo Luật Đất đai?
- A. Quyền sử dụng đất được Nhà nước bảo hộ.
- B. Quyền sử dụng đất được ghi trong sổ địa chính.
- C. Quyền sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận hoặc nhận chuyển quyền theo quy định của pháp luật.
- D. Quyền sử dụng đất có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Câu 25: Khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai được thực hiện theo pháp luật nào?
- A. Luật Đất đai.
- B. Luật Khiếu nại.
- C. Luật Tố tụng hành chính.
- D. Luật Tổ chức chính quyền địa phương.
Câu 26: Doanh nghiệp tư nhân M muốn xây dựng trụ sở văn phòng. Hình thức sử dụng đất nào sau đây mà Nhà nước có thể áp dụng cho doanh nghiệp M?
- A. Giao đất không thu tiền sử dụng đất.
- B. Công nhận quyền sử dụng đất.
- C. Giao khoán đất.
- D. Giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất.
Câu 27: Hạn mức giao đất ở tối đa cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tại khu vực nông thôn do cơ quan nào quy định?
- A. Chính phủ.
- B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- C. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- D. Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Câu 28: Đâu là đặc điểm pháp lý quan trọng nhất của "sở hữu toàn dân về đất đai" ở Việt Nam?
- A. Nhà nước là đại diện chủ sở hữu.
- B. Đất đai thuộc về tất cả mọi người dân.
- C. Tổ chức, cá nhân có quyền định đoạt đất đai.
- D. Đất đai được sử dụng vào mục đích chung.
Câu 29: Phương thức nào sau đây không được phép sử dụng để thu thập thông tin địa chính?
- A. Đo đạc trực tiếp trên thực địa.
- B. Sử dụng bản đồ địa chính đã có.
- C. Điều tra, phỏng vấn người sử dụng đất.
- D. Nghe lén điện thoại của người sử dụng đất.
Câu 30: Theo quy định hiện hành, thời gian thực hiện thủ tục hành chính về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất tối đa là bao nhiêu ngày?
- A. 10 ngày.
- B. 20 ngày.
- C. 30 ngày hoặc hơn (tùy theo loại thủ tục và quy định cụ thể).
- D. Không giới hạn thời gian.