Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Đầu Tư - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Nguyên tắc cơ bản nào sau đây chi phối Luật Đầu tư Việt Nam, thể hiện sự bình đẳng giữa các nhà đầu tư trong và ngoài nước?
- A. Nguyên tắc ưu đãi đầu tư
- B. Nguyên tắc đối xử quốc gia
- C. Nguyên tắc tự do hóa đầu tư
- D. Nguyên tắc bảo hộ đầu tư
Câu 2: Hình thức đầu tư nào sau đây cho phép nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam?
- A. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế
- B. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
- C. Đầu tư theo hình thức PPP
- D. Đầu tư gián tiếp
Câu 3: Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) theo Luật Đầu tư có đặc điểm pháp lý nổi bật nào?
- A. Tạo ra một pháp nhân mới
- B. Nhà đầu tư phải góp vốn bằng tiền
- C. Không tạo ra một pháp nhân mới
- D. Chỉ áp dụng cho nhà đầu tư trong nước
Câu 4: Trong các lĩnh vực sau, lĩnh vực nào không thuộc danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định hiện hành của Luật Đầu tư?
- A. Kinh doanh dịch vụ logistics
- B. Sản xuất và phân phối thuốc lá điếu
- C. Khai thác khoáng sản
- D. Giáo dục mầm non
Câu 5: Nhà đầu tư A muốn thực hiện dự án đầu tư xây dựng một khu nghỉ dưỡng phức hợp quy mô lớn tại một tỉnh ven biển. Theo Luật Đầu tư, cơ quan nào có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án này nếu thuộc diện phải chấp thuận chủ trương đầu tư?
- A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- B. Quốc hội hoặc Thủ tướng Chính phủ
- C. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- D. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Câu 6: Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để dự án đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư theo Luật Đầu tư?
- A. Thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư
- B. Thực hiện tại địa bàn ưu đãi đầu tư
- C. Sử dụng vốn vay ngân hàng ưu đãi
- D. Đáp ứng các tiêu chí khác theo quy định của pháp luật
Câu 7: Doanh nghiệp FDI tại Việt Nam có quyền thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài không? Nếu có, hình thức nào phổ biến nhất?
- A. Có, thông qua thành lập pháp nhân ở nước ngoài
- B. Không, chỉ được đầu tư tại Việt Nam
- C. Có, nhưng chỉ được đầu tư gián tiếp
- D. Có, nhưng phải được sự chấp thuận của Quốc hội
Câu 8: Thủ tục đăng ký đầu tư được áp dụng cho loại dự án nào sau đây theo Luật Đầu tư?
- A. Dự án có vốn đầu tư trên 300 tỷ đồng
- B. Dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện
- C. Dự án của nhà đầu tư nước ngoài
- D. Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Câu 9: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (GCNĐKĐT) có giá trị pháp lý như thế nào đối với dự án đầu tư?
- A. Chỉ là giấy phép kinh doanh
- B. Không có giá trị pháp lý cụ thể
- C. Là căn cứ pháp lý để thực hiện dự án đầu tư
- D. Chỉ cần thiết đối với dự án FDI
Câu 10: Trong trường hợp có tranh chấp giữa nhà đầu tư và cơ quan nhà nước về vấn đề đầu tư, Luật Đầu tư khuyến khích hình thức giải quyết tranh chấp nào đầu tiên?
- A. Khởi kiện tại Tòa án
- B. Thương lượng, hòa giải
- C. Trọng tài thương mại
- D. Khiếu nại hành chính
Câu 11: Thời hạn hoạt động tối đa của dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam theo quy định chung của Luật Đầu tư là bao nhiêu năm?
- A. 30 năm
- B. 50 năm
- C. Không quá 70 năm
- D. 99 năm
Câu 12: Hoạt động đầu tư gián tiếp được thực hiện thông qua hình thức nào sau đây là chủ yếu?
- A. Mua cổ phần, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác
- B. Thành lập văn phòng đại diện
- C. Góp vốn vào hợp đồng BCC
- D. Đầu tư theo hình thức BOT
Câu 13: Trong Luật Đầu tư, khái niệm "nhà đầu tư" được định nghĩa rộng rãi, bao gồm cả?
- A. Chỉ tổ chức kinh tế
- B. Chỉ cá nhân
- C. Chỉ tổ chức kinh tế và cá nhân Việt Nam
- D. Tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nước
Câu 14: Nguyên tắc "bảo hộ đầu tư" trong Luật Đầu tư Việt Nam bao gồm nội dung chính nào?
- A. Bảo hộ lợi nhuận tối đa cho nhà đầu tư
- B. Bảo hộ quyền sở hữu tài sản và quyền lợi hợp pháp của nhà đầu tư
- C. Bảo hộ nhà đầu tư khỏi rủi ro kinh doanh
- D. Bảo hộ nhà đầu tư khỏi sự cạnh tranh
Câu 15: Dự án đầu tư nào sau đây không thuộc diện phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội hoặc Thủ tướng Chính phủ?
- A. Dự án xây dựng sân bay quốc tế
- B. Dự án đầu tư khu công nghiệp quy mô lớn
- C. Dự án sản xuất hàng tiêu dùng thông thường vốn dưới 300 tỷ đồng
- D. Dự án thăm dò, khai thác dầu khí
Câu 16: Khi nhà đầu tư chuyển nhượng vốn đầu tư và phát sinh lợi nhuận, nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh cho đối tượng nào?
- A. Bên chuyển nhượng vốn
- B. Bên nhận chuyển nhượng vốn
- C. Cả hai bên
- D. Không phát sinh nghĩa vụ thuế
Câu 17: Luật Đầu tư năm 2020 có điểm mới quan trọng nào so với Luật Đầu tư năm 2014 liên quan đến ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện?
- A. Mở rộng danh mục ngành nghề có điều kiện
- B. Thu hẹp danh mục ngành nghề có điều kiện và minh bạch hóa điều kiện
- C. Bãi bỏ hoàn toàn danh mục ngành nghề có điều kiện
- D. Không có thay đổi đáng kể
Câu 18: Trong quá trình thẩm định dự án đầu tư, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể yêu cầu nhà đầu tư điều chỉnh nội dung dự án trong trường hợp nào?
- A. Khi dự án không phù hợp với quy hoạch sử dụng đất
- B. Khi dự án không đảm bảo hiệu quả kinh tế
- C. Cả hai trường hợp trên và các trường hợp khác theo quy định pháp luật
- D. Chỉ khi dự án không đủ vốn đầu tư
Câu 19: Hình thức xử lý vi phạm nào sau đây không được áp dụng đối với nhà đầu tư vi phạm Luật Đầu tư?
- A. Cảnh cáo
- B. Phạt tiền
- C. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- D. Tước quyền công dân
Câu 20: Luật Đầu tư khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội bền vững?
- A. Kinh doanh bất động sản cao cấp
- B. Năng lượng tái tạo và công nghệ xanh
- C. Khai thác tài nguyên thiên nhiên xuất khẩu
- D. Dịch vụ giải trí có yếu tố nhạy cảm
Câu 21: Theo Luật Đầu tư, nhà đầu tư có quyền khiếu nại, tố cáo về hành vi nào của cơ quan nhà nước liên quan đến hoạt động đầu tư của mình?
- A. Khi không được ưu đãi đầu tư
- B. Khi bị từ chối cấp phép đầu tư
- C. Khi có hành vi trái pháp luật, gây khó khăn, phiền hà
- D. Khi dự án không sinh lời
Câu 22: Trường hợp nào sau đây không được coi là chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo Luật Đầu tư?
- A. Nhà đầu tư thay đổi người đại diện theo pháp luật
- B. Dự án hết thời hạn hoạt động
- C. Dự án bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- D. Nhà đầu tư tự quyết định chấm dứt dự án
Câu 23: Cơ chế bảo đảm đầu tư nào sau đây nhằm giảm thiểu rủi ro do thay đổi chính sách pháp luật có thể ảnh hưởng đến dự án đầu tư?
- A. Bảo đảm quyền chuyển lợi nhuận ra nước ngoài
- B. Bảo đảm thực hiện hợp đồng và ổn định chính sách
- C. Bảo đảm tiếp cận vốn tín dụng ưu đãi
- D. Bảo đảm cạnh tranh bình đẳng
Câu 24: Dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) có đặc điểm khác biệt cơ bản nào so với các hình thức đầu tư khác?
- A. Chỉ áp dụng cho nhà đầu tư nước ngoài
- B. Không cần vốn đầu tư của nhà nước
- C. Có sự hợp tác giữa Nhà nước và nhà đầu tư tư nhân trong thực hiện dự án
- D. Chỉ thực hiện trong lĩnh vực hạ tầng giao thông
Câu 25: Theo quy định của Luật Đầu tư, nhà đầu tư có nghĩa vụ thực hiện báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện dự án đầu tư cho cơ quan nào?
- A. Cơ quan đăng ký đầu tư
- B. Cơ quan thuế
- C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- D. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Câu 26: Trong trường hợp Luật Đầu tư và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác nhau về cùng một vấn đề, thì áp dụng quy định nào?
- A. Luật Đầu tư luôn được ưu tiên áp dụng
- B. Áp dụng quy định của điều ước quốc tế
- C. Tùy thuộc vào quyết định của Thủ tướng Chính phủ
- D. Tùy thuộc vào nội dung cụ thể của vấn đề
Câu 27: Yếu tố nào sau đây không phải là tiêu chí để xác định một dự án đầu tư thuộc diện ưu đãi đầu tư?
- A. Sử dụng công nghệ cao
- B. Tạo nhiều việc làm
- C. Đóng góp lớn cho ngân sách nhà nước
- D. Nhà đầu tư có kinh nghiệm lâu năm
Câu 28: Quyền của nhà đầu tư được chuyển vốn đầu tư và lợi nhuận ra nước ngoài sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính là một hình thức?
- A. Bảo đảm về quyền sở hữu tài sản
- B. Bảo đảm về quyền kinh doanh
- C. Bảo đảm về quyền chuyển vốn và lợi nhuận
- D. Bảo đảm về giải quyết tranh chấp
Câu 29: Trong Luật Đầu tư, "vốn đầu tư" được hiểu là?
- A. Chỉ tiền mặt
- B. Chỉ tài sản hữu hình
- C. Chỉ tài sản vô hình
- D. Tài sản bằng tiền và tài sản khác
Câu 30: Mục tiêu chính của việc ban hành Luật Đầu tư là gì?
- A. Tạo môi trường đầu tư thuận lợi, minh bạch, hấp dẫn
- B. Tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư
- C. Bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư trong nước
- D. Hạn chế đầu tư nước ngoài vào Việt Nam