Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Đầu Tư - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Theo Luật Đầu tư hiện hành của Việt Nam, lĩnh vực nào sau đây thuộc danh mục ngành, nghề cấm đầu tư?
- A. Kinh doanh dịch vụ logistics
- B. Sản xuất phần mềm máy tính
- C. Kinh doanh dịch vụ đòi nợ
- D. Trồng và chế biến cây dược liệu quý hiếm
Câu 2: Hình thức đầu tư nào sau đây không yêu cầu nhà đầu tư phải thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam theo Luật Đầu tư?
- A. Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài
- B. Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)
- C. Thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam
- D. Mua cổ phần, phần vốn góp vào công ty cổ phần trong nước
Câu 3: Nhà đầu tư nước ngoài A muốn thực hiện dự án đầu tư xây dựng một trung tâm thương mại lớn tại Hà Nội với tổng vốn đầu tư trên 300 tỷ đồng. Theo quy định của Luật Đầu tư, dự án này thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan nào?
- A. Quốc hội hoặc Thủ tướng Chính phủ (tùy trường hợp cụ thể theo quy định)
- B. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- C. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
- D. Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội
Câu 4: Doanh nghiệp X là doanh nghiệp chế xuất, được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong năm tài chính 2023, doanh nghiệp này phát sinh thêm hoạt động kinh doanh bất động sản. Hỏi, thu nhập từ hoạt động kinh doanh bất động sản của doanh nghiệp X có được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp như hoạt động chế xuất không?
- A. Có, vì doanh nghiệp X là doanh nghiệp chế xuất nên mọi hoạt động kinh doanh đều được hưởng ưu đãi.
- B. Không, ưu đãi thuế chỉ áp dụng cho thu nhập từ hoạt động chế xuất.
- C. Có, nhưng chỉ được hưởng ưu đãi nếu hoạt động kinh doanh bất động sản phục vụ trực tiếp cho hoạt động chế xuất.
- D. Không chắc chắn, còn tùy thuộc vào quyết định của cơ quan thuế.
Câu 5: Theo Luật Đầu tư, nhà đầu tư có quyền thực hiện hoạt động đầu tư nào sau đây mà không cần phải đăng ký đầu tư hoặc xin chấp thuận chủ trương đầu tư?
- A. Đầu tư thành lập văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài
- B. Đầu tư dự án xây dựng nhà máy sản xuất ô tô
- C. Đầu tư vào lĩnh vực kinh doanh dịch vụ kế toán
- D. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào doanh nghiệp đã thành lập
Câu 6: Khái niệm "tổ chức kinh tế" được sử dụng trong Luật Đầu tư bao gồm những loại hình tổ chức nào sau đây?
- A. Chỉ bao gồm doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp.
- B. Chỉ bao gồm doanh nghiệp và hợp tác xã.
- C. Bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã và các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị - xã hội.
- D. Bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.
Câu 7: Trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của một công ty cổ phần Việt Nam đang hoạt động trong lĩnh vực có điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư cần phải tuân thủ điều kiện gì?
- A. Phải đáp ứng các điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ, hình thức đầu tư và các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
- B. Không cần tuân thủ điều kiện gì, vì việc mua cổ phần là giao dịch dân sự thông thường.
- C. Chỉ cần thông báo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- D. Phải được sự chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
Câu 8: Hợp đồng BOT (Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao) là một hình thức đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP). Điểm đặc trưng quan trọng nhất của hợp đồng BOT so với các loại hợp đồng PPP khác là gì?
- A. Nhà đầu tư được thanh toán bằng tiền từ ngân sách nhà nước trong quá trình kinh doanh công trình.
- B. Nhà nước và nhà đầu tư cùng góp vốn để thực hiện dự án.
- C. Nhà đầu tư xây dựng công trình, kinh doanh trong một thời hạn nhất định, sau đó chuyển giao công trình cho Nhà nước.
- D. Nhà đầu tư chỉ chịu trách nhiệm xây dựng công trình, còn việc kinh doanh do Nhà nước đảm nhiệm.
Câu 9: Trong quá trình thẩm định dự án đầu tư có vốn nhà nước ngoài ngân sách, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cần xem xét yếu tố nào sau đây để đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn?
- A. Uy tín và kinh nghiệm của nhà đầu tư.
- B. Sự phù hợp của dự án với quy hoạch, khả năng thu hồi vốn và lợi nhuận dự kiến.
- C. Mức độ ủng hộ của người dân địa phương đối với dự án.
- D. Số lượng công việc dự kiến tạo ra từ dự án.
Câu 10: Nhà đầu tư B muốn thành lập một công ty 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam để sản xuất hàng xuất khẩu. Theo Luật Đầu tư, hình thức pháp lý phù hợp nhất cho công ty này là gì?
- A. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
- B. Công ty cổ phần.
- C. Doanh nghiệp tư nhân.
- D. Hợp tác xã.
Câu 11: Quy trình "đăng ký đầu tư" áp dụng cho dự án đầu tư nào sau đây?
- A. Dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện và có vốn đầu tư trên 300 tỷ đồng.
- B. Dự án có vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
- C. Dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
- D. Mọi dự án đầu tư nước ngoài vào Việt Nam.
Câu 12: Trong trường hợp có tranh chấp giữa nhà đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đầu tư, Luật Đầu tư khuyến khích giải quyết tranh chấp bằng hình thức nào trước tiên?
- A. Khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền.
- B. Thương lượng, hòa giải.
- C. Trọng tài thương mại.
- D. Khiếu nại lên cơ quan hành chính cấp trên.
Câu 13: "Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư" có giá trị pháp lý như thế nào đối với nhà đầu tư?
- A. Chỉ là giấy phép kinh doanh, cho phép nhà đầu tư hoạt động.
- B. Chỉ xác nhận dự án đã được đăng ký với cơ quan nhà nước.
- C. Là căn cứ để nhà đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư.
- D. Vừa là sự cho phép nhà đầu tư thực hiện dự án, vừa là sự ghi nhận các thông tin đăng ký về dự án.
Câu 14: Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thường được quy định như thế nào theo Luật Đầu tư?
- A. Tối đa là 50 năm và không được gia hạn.
- B. Tối đa là 70 năm và không được gia hạn.
- C. Không quá 50 năm, trường hợp đặc biệt có thể được xem xét gia hạn nhưng không quá 70 năm.
- D. Thời hạn do nhà đầu tư tự quyết định và đăng ký với cơ quan nhà nước.
Câu 15: Theo Luật Đầu tư, nhà đầu tư được bảo đảm chuyển vốn đầu tư và lợi nhuận ra nước ngoài trong trường hợp nào?
- A. Sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- B. Ngay sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- C. Khi dự án đầu tư kết thúc và thanh lý.
- D. Không có bảo đảm tuyệt đối, việc chuyển vốn ra nước ngoài phụ thuộc vào chính sách quản lý ngoại hối từng thời kỳ.
Câu 16: Luật Đầu tư năm 2020 đã sửa đổi, bổ sung nhiều nội dung so với Luật Đầu tư năm 2014. Một trong những điểm mới quan trọng của Luật Đầu tư 2020 là gì?
- A. Tăng cường ưu đãi thuế cho mọi dự án đầu tư.
- B. Quy định chi tiết hơn về điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
- C. Giảm bớt các ngành nghề cấm đầu tư.
- D. Bãi bỏ hoàn toàn thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư.
Câu 17: Hình thức đầu tư "Hợp đồng BCC" (Hợp đồng hợp tác kinh doanh) có đặc điểm pháp lý nổi bật nào?
- A. Phải thành lập pháp nhân mới để thực hiện hợp đồng.
- B. Chỉ áp dụng cho nhà đầu tư nước ngoài.
- C. Không tạo ra pháp nhân mới, các bên hợp tác phân chia lợi nhuận, doanh thu theo thỏa thuận trong hợp đồng.
- D. Chủ yếu được sử dụng trong lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng.
Câu 18: Trong Luật Đầu tư, khái niệm "dự án đầu tư" được hiểu như thế nào?
- A. Là đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động kinh doanh.
- B. Là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh cụ thể, trong một khoảng thời gian xác định.
- C. Là kế hoạch kinh doanh của nhà đầu tư.
- D. Là hoạt động sử dụng vốn để tạo ra lợi nhuận.
Câu 19: Nhà đầu tư có nghĩa vụ thực hiện thủ tục báo cáo cơ quan đăng ký đầu tư về tình hình thực hiện dự án định kỳ như thế nào?
- A. Hàng tháng.
- B. Hàng quý.
- C. Hai năm một lần.
- D. Hàng năm và khi có yêu cầu đột xuất.
Câu 20: Luật Đầu tư quy định về những hình thức ưu đãi đầu tư nào để khuyến khích các hoạt động đầu tư?
- A. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhập khẩu, tiền thuê đất, và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật.
- B. Chỉ ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp.
- C. Chỉ ưu đãi về tiền thuê đất.
- D. Chỉ ưu đãi về thủ tục hành chính.
Câu 21: Khi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, họ có thể được hưởng lợi ích gì đặc biệt so với đầu tư ở khu vực khác?
- A. Được miễn toàn bộ các loại thuế trong suốt thời gian hoạt động của dự án.
- B. Thường được hưởng các ưu đãi đầu tư cao hơn, thủ tục hành chính đơn giản hơn, và hạ tầng kỹ thuật đồng bộ.
- C. Được tự do kinh doanh mọi ngành nghề mà không bị hạn chế.
- D. Được nhà nước bảo lãnh cho các khoản vay vốn đầu tư.
Câu 22: Trong trường hợp nhà đầu tư vi phạm pháp luật về đầu tư, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể áp dụng các biện pháp xử lý nào?
- A. Chỉ nhắc nhở và cảnh cáo.
- B. Chỉ phạt tiền.
- C. Tùy theo mức độ vi phạm, có thể bị xử phạt hành chính, đình chỉ hoạt động, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
- D. Chỉ có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Câu 23: Theo Luật Đầu tư, nhà đầu tư có quyền khiếu nại, tố cáo về hành vi hành chính của cơ quan nhà nước liên quan đến hoạt động đầu tư. Quy trình và thời hạn giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật nào?
- A. Luật Đầu tư.
- B. Luật Khiếu nại và Luật Tố cáo.
- C. Luật Hành chính.
- D. Do cơ quan đăng ký đầu tư tự quy định.
Câu 24: Khi dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, điều kiện đầu tư có thể được quy định tại văn bản pháp luật nào?
- A. Luật, pháp lệnh, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- B. Thông tư của Bộ, ngành.
- C. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- D. Hướng dẫn của cơ quan đăng ký đầu tư.
Câu 25: Trong trường hợp Luật Đầu tư và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác nhau về cùng một vấn đề đầu tư, thì áp dụng quy định nào?
- A. Luật Đầu tư luôn được ưu tiên áp dụng.
- B. Quy định nào có lợi hơn cho nhà đầu tư thì áp dụng.
- C. Áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó, trừ trường hợp Hiến pháp có quy định khác.
- D. Tùy thuộc vào quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Câu 26: Nhà đầu tư có được quyền tự do chuyển nhượng dự án đầu tư của mình cho nhà đầu tư khác không?
- A. Không được phép chuyển nhượng dự án đầu tư.
- B. Có quyền chuyển nhượng dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.
- C. Chỉ được chuyển nhượng dự án đầu tư cho nhà đầu tư trong nước.
- D. Phải được sự chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ mới được chuyển nhượng dự án.
Câu 27: Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đầu tư trên phạm vi cả nước?
- A. Bộ Công Thương.
- B. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- D. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Câu 28: Theo Luật Đầu tư, hành vi nào sau đây không được coi là hoạt động đầu tư?
- A. Góp vốn thành lập doanh nghiệp.
- B. Mua cổ phần của công ty cổ phần.
- C. Gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng.
- D. Đầu tư theo hợp đồng BCC.
Câu 29: Khi nhà đầu tư muốn điều chỉnh dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, họ cần phải thực hiện thủ tục gì?
- A. Không cần thủ tục gì, nhà đầu tư tự điều chỉnh và báo cáo sau.
- B. Thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại cơ quan đăng ký đầu tư.
- C. Phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư lại từ đầu.
- D. Chỉ cần thông báo cho cơ quan thuế.
Câu 30: Luật Đầu tư có vai trò quan trọng như thế nào trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?
- A. Chỉ có vai trò điều chỉnh hoạt động của nhà đầu tư nước ngoài.
- B. Chỉ có vai trò quản lý vốn đầu tư của nhà nước.
- C. Chỉ có vai trò bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư.
- D. Tạo hành lang pháp lý đồng bộ, minh bạch, hấp dẫn để thu hút vốn đầu tư, thúc đẩy sản xuất kinh doanh, tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm.