Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Doanh Nghiệp - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản giữa doanh nghiệp tư nhân và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là gì?
- A. Doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình, trong khi công ty TNHH một thành viên có tư cách pháp nhân và chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp.
- B. Doanh nghiệp tư nhân không được phép có con dấu riêng, còn công ty TNHH một thành viên thì được.
- C. Doanh nghiệp tư nhân phải có ít nhất hai người quản lý, còn công ty TNHH một thành viên chỉ cần một.
- D. Công ty TNHH một thành viên có thể phát hành cổ phiếu, còn doanh nghiệp tư nhân thì không.
Câu 2: Trong một công ty cổ phần, cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông có quyền nào sau đây không được pháp luật quy định?
- A. Quyền được nhận cổ tức khi công ty có lợi nhuận.
- B. Quyền được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác.
- C. Quyền được ưu tiên mua lại cổ phần của công ty khi có cổ đông muốn bán.
- D. Quyền được tham dự và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông.
Câu 3: Giả sử công ty ABC, một công ty TNHH hai thành viên, đang xem xét việc tăng vốn điều lệ. Thành viên X muốn góp thêm vốn bằng một bằng sáng chế đã được định giá. Hội đồng thành viên cần phải ra quyết định như thế nào để việc góp vốn này hợp pháp?
- A. Giám đốc công ty có quyền quyết định việc định giá và chấp nhận bằng sáng chế làm vốn góp.
- B. Hội đồng thành viên phải thông qua quyết định chấp thuận định giá bằng sáng chế và việc góp vốn này.
- C. Cần phải có sự chấp thuận của cơ quan đăng ký kinh doanh trước khi thực hiện góp vốn bằng bằng sáng chế.
- D. Thành viên X không được phép góp vốn bằng bằng sáng chế, chỉ được góp bằng tiền mặt hoặc tài sản hữu hình.
Câu 4: Điều lệ công ty cổ phần quy định Hội đồng quản trị có 7 thành viên. Trong một cuộc họp Hội đồng quản trị, chỉ có 4 thành viên tham dự. Quyết định của cuộc họp này có giá trị pháp lý không?
- A. Có giá trị pháp lý vì đã có quá bán số thành viên Hội đồng quản trị tham dự.
- B. Không có giá trị pháp lý vì số thành viên tham dự chưa đủ 2/3 tổng số thành viên Hội đồng quản trị.
- C. Có giá trị pháp lý nếu tất cả thành viên tham dự đều nhất trí với quyết định được thông qua.
- D. Không có giá trị pháp lý nếu Điều lệ công ty không quy định tỷ lệ кворум thấp hơn và Luật Doanh nghiệp yêu cầu tỷ lệ кворум tối thiểu cao hơn số thành viên tham dự.
Câu 5: Công ty X muốn phát hành trái phiếu để huy động vốn. Loại trái phiếu nào sau đây công ty không được phép phát hành ra công chúng theo quy định hiện hành của Luật Doanh nghiệp?
- A. Trái phiếu không chuyển đổi.
- B. Trái phiếu có bảo đảm bằng tín chấp của bên thứ ba không phải ngân hàng.
- C. Trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu.
- D. Trái phiếu có kỳ hạn trên 1 năm.
Câu 6: Trong trường hợp nào sau đây, công ty cổ phần bắt buộc phải tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên?
- A. Để thông qua báo cáo tài chính hàng năm và kế hoạch kinh doanh năm tiếp theo.
- B. Khi có yêu cầu triệu tập từ nhóm cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông.
- C. Khi Hội đồng quản trị quyết định triệu tập để thảo luận về các vấn đề quan trọng của công ty.
- D. Khi công ty có thay đổi về người đại diện theo pháp luật.
Câu 7: Ông A là chủ sở hữu duy nhất của công ty TNHH MTV do ông làm chủ. Ông A muốn chuyển toàn bộ công ty này cho con trai là B. Hình thức chuyển đổi loại hình doanh nghiệp nào sau đây là phù hợp nhất trong trường hợp này?
- A. Giải thể công ty TNHH MTV hiện tại và thành lập một doanh nghiệp tư nhân mới do B làm chủ.
- B. Chuyển đổi công ty TNHH MTV thành công ty cổ phần và B trở thành cổ đông lớn nhất.
- C. Chuyển đổi công ty TNHH MTV thành công ty TNHH hai thành viên, với B trở thành thành viên mới và A chuyển giao quyền sở hữu.
- D. Không cần chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chỉ cần thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty.
Câu 8: Thủ tục phá sản doanh nghiệp được tiến hành khi doanh nghiệp lâm vào tình trạng nào theo Luật Phá sản hiện hành?
- A. Mất khả năng thanh toán nợ đến hạn.
- B. Kinh doanh thua lỗ liên tục trong 3 năm.
- C. Vốn chủ sở hữu giảm xuống dưới mức vốn pháp định.
- D. Bị cơ quan thuế cưỡng chế nợ thuế quá 6 tháng.
Câu 9: Khi nào thì một doanh nghiệp được coi là có "lợi ích công cộng" theo quy định của Luật Doanh nghiệp, và điều này có ý nghĩa gì trong quản trị doanh nghiệp?
- A. Doanh nghiệp có vốn nhà nước chi phối trên 50% vốn điều lệ.
- B. Doanh nghiệp có số lượng lao động trên 500 người.
- C. Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực y tế, giáo dục, hoặc môi trường.
- D. Luật Doanh nghiệp không định nghĩa cụ thể "lợi ích công cộng" nhưng các doanh nghiệp có thể tự nguyện thực hiện trách nhiệm xã hội, điều này ảnh hưởng đến uy tín và giá trị thương hiệu.
Câu 10: Trong một hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, điều khoản trọng tài được các bên thỏa thuận lựa chọn Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC) để giải quyết tranh chấp. Nếu một bên khởi kiện ra Tòa án Việt Nam, Tòa án sẽ xử lý như thế nào?
- A. Tòa án vẫn thụ lý vụ kiện và giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự thông thường.
- B. Tòa án sẽ từ chối thụ lý vụ kiện, trừ trường hợp thỏa thuận trọng tài vô hiệu hoặc không thể thực hiện được.
- C. Tòa án sẽ chuyển vụ kiện cho VIAC để giải quyết theo quy tắc tố tụng trọng tài.
- D. Tòa án sẽ xem xét thỏa thuận trọng tài nhưng có quyền quyết định cuối cùng về việc có thụ lý hay không.
Câu 11: Điểm khác biệt chính giữa hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) và hợp đồng liên doanh là gì?
- A. Hợp đồng BCC không tạo ra pháp nhân mới, trong khi hợp đồng liên doanh tạo ra một pháp nhân mới là công ty liên doanh.
- B. Hợp đồng BCC chỉ áp dụng cho nhà đầu tư nước ngoài, còn hợp đồng liên doanh áp dụng cho cả nhà đầu tư trong nước và nước ngoài.
- C. Hợp đồng BCC có thời hạn tối đa 50 năm, còn hợp đồng liên doanh không giới hạn thời hạn.
- D. Hợp đồng BCC phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, còn hợp đồng liên doanh thì không.
Câu 12: Trong Luật Doanh nghiệp, khái niệm "người có liên quan" của doanh nghiệp được định nghĩa nhằm mục đích chính là gì?
- A. Để xác định trách nhiệm pháp lý của các cá nhân và tổ chức liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
- B. Để thống kê và quản lý thông tin về các chủ sở hữu và người quản lý doanh nghiệp.
- C. Để kiểm soát các giao dịch có khả năng gây xung đột lợi ích giữa doanh nghiệp và những người có quan hệ đặc biệt với doanh nghiệp.
- D. Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp của cơ quan nhà nước.
Câu 13: Giả sử một công ty cổ phần quyết định mua lại cổ phần của chính mình. Việc mua lại cổ phần này có ảnh hưởng như thế nào đến vốn điều lệ của công ty?
- A. Vốn điều lệ của công ty giảm xuống tương ứng với giá trị cổ phần được mua lại.
- B. Vốn điều lệ của công ty không thay đổi, nhưng số lượng cổ phần lưu hành trên thị trường giảm xuống.
- C. Vốn điều lệ của công ty tăng lên do công ty đã bỏ tiền ra mua lại cổ phần.
- D. Vốn điều lệ và số lượng cổ phần lưu hành đều không thay đổi, cổ phần mua lại được giữ làm cổ phiếu thưởng cho nhân viên.
Câu 14: Theo Luật Doanh nghiệp, loại hình công ty nào sau đây không được phép chuyển đổi thành công ty hợp danh?
- A. Doanh nghiệp tư nhân.
- B. Công ty TNHH một thành viên.
- C. Công ty cổ phần.
- D. Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
Câu 15: Trong một công ty hợp danh, thành viên hợp danh và thành viên góp vốn có điểm khác biệt cơ bản nào về trách nhiệm đối với các khoản nợ của công ty?
- A. Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về các khoản nợ của công ty, trong khi thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp.
- B. Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm hữu hạn, còn thành viên góp vốn chịu trách nhiệm vô hạn.
- C. Cả thành viên hợp danh và thành viên góp vốn đều chịu trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ của công ty.
- D. Cả thành viên hợp danh và thành viên góp vốn đều chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp.
Câu 16: Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp tại Việt Nam?
- A. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- B. Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh.
- C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- D. Cục Quản lý đăng ký kinh doanh thuộc Bộ Tư pháp.
Câu 17: Hành vi nào sau đây của Giám đốc công ty cổ phần có thể bị coi là vi phạm nghĩa vụ trung thực và mẫn cán đối với công ty?
- A. Giám đốc quyết định đầu tư vào một dự án mới sau khi đã tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị.
- B. Giám đốc ủy quyền cho Phó Giám đốc điều hành một số công việc hàng ngày của công ty.
- C. Giám đốc sử dụng thông tin nội bộ của công ty để mua bán cổ phiếu cá nhân, thu lợi bất chính.
- D. Giám đốc từ chối cung cấp thông tin cho cổ đông về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty vì lý do bảo mật.
Câu 18: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh theo chiều dọc giữa các doanh nghiệp bao gồm những loại thỏa thuận nào?
- A. Thỏa thuận sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp.
- B. Thỏa thuận liên kết giữa các doanh nghiệp cùng ngành.
- C. Thỏa thuận về giá mua nguyên liệu đầu vào.
- D. Ấn định giá bán lại tối thiểu cho khách hàng, phân chia thị trường tiêu thụ, hạn chế sản lượng.
Câu 19: Trong trường hợp doanh nghiệp vi phạm pháp luật về thuế, cơ quan nào có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính?
- A. Cơ quan thuế các cấp.
- B. Cơ quan công an kinh tế.
- C. Tòa án nhân dân.
- D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Câu 20: Doanh nghiệp có được quyền tự do kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật không cấm hay không? Quyền này có thể bị hạn chế trong trường hợp nào?
- A. Không, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh các ngành, nghề được pháp luật cho phép.
- B. Có, doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh tuyệt đối, không bị hạn chế trong bất kỳ trường hợp nào.
- C. Có, doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh mọi ngành, nghề mà pháp luật không cấm, trừ trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe cộng đồng.
- D. Không, quyền tự do kinh doanh của doanh nghiệp phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trước khi thực hiện.
Câu 21: Theo Luật Đầu tư, hình thức đầu tư nào sau đây được coi là đầu tư trực tiếp?
- A. Mua cổ phần, phần vốn góp, trái phiếu của doanh nghiệp.
- B. Thành lập tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
- C. Đầu tư thông qua quỹ đầu tư chứng khoán.
- D. Đầu tư gián tiếp khác.
Câu 22: Nguyên tắc "tôn trọng quyết định của đa số" trong quản trị công ty cổ phần có thể dẫn đến rủi ro gì cho cổ đông thiểu số?
- A. Quyết định của đa số cổ đông có thể không bảo vệ lợi ích của cổ đông thiểu số, dẫn đến tình trạng bị chèn ép, bất bình đẳng.
- B. Cổ đông thiểu số có thể bị mất quyền biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông.
- C. Nguyên tắc này không gây ra rủi ro nào cho cổ đông thiểu số, vì mọi quyết định đều phải tuân thủ pháp luật.
- D. Cổ đông thiểu số có thể bị hạn chế quyền tiếp cận thông tin về hoạt động của công ty.
Câu 23: Trong trường hợp nào thì việc giải quyết tranh chấp kinh doanh bằng phương thức hòa giải thương mại được khuyến khích hơn so với kiện tụng tại Tòa án?
- A. Khi một trong các bên có ưu thế về pháp lý và muốn khẳng định quyền lực của mình.
- B. Khi tranh chấp có tính chất phức tạp, cần có sự can thiệp của cơ quan nhà nước để đảm bảo công bằng.
- C. Khi các bên không tin tưởng vào khả năng tự giải quyết tranh chấp và muốn có phán quyết ràng buộc từ Tòa án.
- D. Khi các bên mong muốn duy trì quan hệ hợp tác kinh doanh sau tranh chấp, và muốn giải quyết nhanh chóng, linh hoạt, bảo mật.
Câu 24: Luật Doanh nghiệp quy định về trách nhiệm của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp như thế nào?
- A. Chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp vào doanh nghiệp.
- B. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp.
- C. Không chịu trách nhiệm cá nhân về các khoản nợ của doanh nghiệp.
- D. Chỉ chịu trách nhiệm đối với các quyết định do mình trực tiếp đưa ra.
Câu 25: Khi doanh nghiệp thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại (ví dụ: quảng cáo, khuyến mại), cần tuân thủ những quy định pháp luật nào?
- A. Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư.
- B. Luật Dân sự và Luật Hình sự.
- C. Luật Thương mại, Luật Cạnh tranh, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, Luật Quảng cáo.
- D. Chỉ cần tuân thủ theo quy định của Điều lệ doanh nghiệp.
Câu 26: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, Luật Doanh nghiệp Việt Nam đã có những sửa đổi, bổ sung nào để tạo thuận lợi hơn cho hoạt động đầu tư và kinh doanh của doanh nghiệp?
- A. Tăng cường kiểm soát nhà nước đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- B. Hạn chế quyền tự do kinh doanh của doanh nghiệp để bảo vệ lợi ích quốc gia.
- C. Ưu tiên phát triển doanh nghiệp nhà nước, hạn chế sự phát triển của doanh nghiệp tư nhân.
- D. Đơn giản hóa thủ tục đăng ký kinh doanh, giảm thiểu điều kiện kinh doanh, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư, tăng cường quản trị công ty theo chuẩn mực quốc tế.
Câu 27: Phân biệt giữa "tạm ngừng kinh doanh" và "giải thể doanh nghiệp" về mặt pháp lý và hậu quả?
- A. Tạm ngừng kinh doanh là doanh nghiệp ngừng hoạt động trong một thời gian nhất định nhưng vẫn tồn tại pháp nhân, còn giải thể doanh nghiệp là chấm dứt hoàn toàn sự tồn tại pháp lý của doanh nghiệp.
- B. Tạm ngừng kinh doanh là doanh nghiệp ngừng hoạt động vĩnh viễn, còn giải thể doanh nghiệp là ngừng hoạt động tạm thời.
- C. Tạm ngừng kinh doanh và giải thể doanh nghiệp đều dẫn đến chấm dứt sự tồn tại pháp lý của doanh nghiệp.
- D. Không có sự khác biệt đáng kể về mặt pháp lý giữa tạm ngừng kinh doanh và giải thể doanh nghiệp.
Câu 28: Khi doanh nghiệp muốn thay đổi tên doanh nghiệp đã đăng ký, cần thực hiện thủ tục gì theo Luật Doanh nghiệp?
- A. Thông báo thay đổi tên doanh nghiệp cho cơ quan thuế.
- B. Đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
- C. Xin phép cơ quan quản lý chuyên ngành để thay đổi tên doanh nghiệp.
- D. Không cần thực hiện thủ tục gì, doanh nghiệp có quyền tự do thay đổi tên.
Câu 29: Trong Luật Doanh nghiệp, "vốn pháp định" có vai trò gì và hiện nay còn áp dụng cho loại hình doanh nghiệp nào?
- A. Vốn pháp định là vốn điều lệ của doanh nghiệp nhà nước.
- B. Vốn pháp định là vốn tối thiểu để thành lập mọi loại hình doanh nghiệp.
- C. Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có khi thành lập một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện; hiện nay vẫn còn áp dụng cho một số ngành nghề đặc biệt như ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán.
- D. Khái niệm vốn pháp định đã hoàn toàn bị bãi bỏ trong Luật Doanh nghiệp hiện hành.
Câu 30: Nếu phát hiện hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong hoạt động của doanh nghiệp, cổ đông có quyền gì để bảo vệ lợi ích của mình và của công ty?
- A. Tự ý đình chỉ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- B. Yêu cầu doanh nghiệp bồi thường thiệt hại cho cá nhân cổ đông.
- C. Không có quyền gì đặc biệt, cổ đông chỉ có thể bán cổ phần để rút vốn.
- D. Khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền, khởi kiện ra Tòa án, yêu cầu triệu tập Đại hội đồng cổ đông bất thường để xem xét vấn đề.