Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Du Lịch - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Mục đích chính của Luật Du lịch là gì?
- A. Quy định chi tiết về giá cả dịch vụ du lịch.
- B. Tạo hành lang pháp lý cho sự phát triển bền vững của du lịch, bảo vệ quyền lợi của du khách, doanh nghiệp và cộng đồng địa phương.
- C. Thúc đẩy cạnh tranh giữa các doanh nghiệp du lịch.
- D. Tăng cường quảng bá du lịch Việt Nam ra nước ngoài.
Câu 2: Loại hình tài nguyên du lịch nào sau đây không được Luật Du lịch Việt Nam điều chỉnh trực tiếp?
- A. Tài nguyên du lịch tự nhiên (ví dụ: bãi biển, núi non).
- B. Tài nguyên du lịch văn hóa (ví dụ: di tích lịch sử, lễ hội).
- C. Tài nguyên du lịch nhân văn (ví dụ: làng nghề truyền thống, ẩm thực).
- D. Tài nguyên du lịch kinh tế (ví dụ: trung tâm mua sắm, khu vui chơi giải trí hiện đại).
Câu 3: Khách du lịch có quyền nào sau đây theo Luật Du lịch?
- A. Được cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ về dịch vụ du lịch.
- B. Yêu cầu doanh nghiệp du lịch giảm giá dịch vụ nếu không hài lòng.
- C. Tự ý thay đổi chương trình du lịch đã thỏa thuận.
- D. Kinh doanh dịch vụ du lịch mà không cần giấy phép.
Câu 4: Nghĩa vụ nào sau đây thuộc về khách du lịch theo Luật Du lịch?
- A. Mua bảo hiểm du lịch bắt buộc.
- B. Trả tiền tip cho hướng dẫn viên du lịch.
- C. Tuân thủ pháp luật và quy định của nơi đến du lịch.
- D. Báo cáo doanh nghiệp du lịch về mọi sự cố gặp phải.
Câu 5: Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành có trách nhiệm gì đối với khách du lịch?
- A. Đảm bảo khách du lịch luôn cảm thấy hài lòng tuyệt đối.
- B. Thực hiện đúng hợp đồng dịch vụ lữ hành đã ký kết với khách du lịch.
- C. Chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm pháp luật của khách du lịch.
- D. Cung cấp dịch vụ du lịch miễn phí cho khách du lịch VIP.
Câu 6: Điều kiện nào không bắt buộc để một doanh nghiệp được cấp phép kinh doanh lữ hành quốc tế?
- A. Có giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế.
- B. Có phương án kinh doanh lữ hành khả thi.
- C. Có đội ngũ hướng dẫn viên du lịch quốc tế đủ tiêu chuẩn.
- D. Có vốn điều lệ tối thiểu 5 tỷ đồng.
Câu 7: Hành vi nào sau đây của doanh nghiệp lữ hành có thể bị coi là vi phạm Luật Du lịch?
- A. Tổ chức tour du lịch mạo hiểm.
- B. Quảng bá chương trình du lịch trên website.
- C. Cung cấp thông tin sai lệch về chất lượng dịch vụ cho khách du lịch.
- D. Hợp tác với các đối tác cung cấp dịch vụ du lịch uy tín.
Câu 8: Cơ quan nhà nước nào có thẩm quyền quản lý nhà nước về du lịch ở cấp trung ương?
- A. Bộ Văn hóa, Thể thao và Truyền thông.
- B. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- C. Tổng cục Thống kê.
- D. Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh.
Câu 9: Phát triển du lịch bền vững theo Luật Du lịch Việt Nam nhấn mạnh yếu tố nào?
- A. Tăng trưởng nhanh chóng về số lượng khách du lịch.
- B. Tối đa hóa lợi nhuận kinh tế từ du lịch.
- C. Xây dựng nhiều khu nghỉ dưỡng cao cấp.
- D. Bảo tồn tài nguyên du lịch và văn hóa địa phương, hài hòa lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường.
Câu 10: Hình thức xử lý vi phạm hành chính nào có thể áp dụng đối với hành vi kinh doanh du lịch trái phép?
- A. Phạt tiền.
- B. Cảnh cáo.
- C. Tước giấy phép lái xe.
- D. Truy cứu trách nhiệm hình sự (chỉ trong trường hợp nghiêm trọng).
Câu 11: Trong hợp đồng lữ hành, điều khoản nào sau đây không bắt buộc phải có theo Luật Du lịch?
- A. Mô tả rõ ràng về chương trình du lịch.
- B. Giá cả dịch vụ và phương thức thanh toán.
- C. Thông tin về tình trạng sức khỏe của khách du lịch.
- D. Điều khoản về trách nhiệm của các bên và bồi thường thiệt hại.
Câu 12: Đại lý lữ hành có được phép tự tổ chức thực hiện chương trình du lịch không?
- A. Có, đại lý lữ hành được phép tổ chức mọi chương trình du lịch.
- B. Không, đại lý lữ hành chỉ được bán chương trình du lịch của doanh nghiệp lữ hành.
- C. Có, nhưng chỉ được tổ chức chương trình du lịch nội địa.
- D. Tùy thuộc vào quy mô của đại lý lữ hành.
Câu 13: Biện pháp nào sau đây được Luật Du lịch khuyến khích để bảo vệ môi trường du lịch?
- A. Xây dựng thêm nhiều khách sạn lớn để thu hút khách.
- B. Tăng cường khai thác tài nguyên du lịch tự nhiên.
- C. Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho khách du lịch và cộng đồng địa phương.
- D. Sử dụng năng lượng hóa thạch để giảm chi phí.
Câu 14: Luật Du lịch quy định về loại hình cơ sở lưu trú du lịch nào sau đây?
- A. Khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, bãi cắm trại du lịch.
- B. Nhà hàng, quán ăn, quán cà phê.
- C. Trung tâm mua sắm, siêu thị, chợ.
- D. Rạp chiếu phim, nhà hát, khu vui chơi giải trí.
Câu 15: Hướng dẫn viên du lịch cần đáp ứng điều kiện nào về trình độ chuyên môn theo Luật Du lịch?
- A. Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông.
- B. Có thẻ hướng dẫn viên du lịch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- C. Có kinh nghiệm làm việc trong ngành du lịch ít nhất 5 năm.
- D. Thông thạo ít nhất 5 ngoại ngữ.
Câu 16: Trong trường hợp xảy ra tranh chấp giữa khách du lịch và doanh nghiệp du lịch, Luật Du lịch khuyến khích hình thức giải quyết nào đầu tiên?
- A. Khởi kiện ra tòa án.
- B. Yêu cầu cơ quan công an can thiệp.
- C. Đình công, biểu tình.
- D. Thương lượng, hòa giải giữa các bên.
Câu 17: Luật Du lịch có quy định về Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch không?
- A. Có, Luật Du lịch quy định về việc thành lập và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch.
- B. Không, vấn đề này không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Du lịch.
- C. Chỉ có quy định về quỹ đầu tư du lịch tư nhân.
- D. Quỹ này do các doanh nghiệp du lịch tự nguyện đóng góp.
Câu 18: Hoạt động xúc tiến du lịch được Luật Du lịch khuyến khích tập trung vào nội dung nào?
- A. Quảng bá các dịch vụ du lịch giá rẻ.
- B. Giới thiệu các sản phẩm du lịch đặc sắc, có giá trị văn hóa và thân thiện môi trường.
- C. Tập trung vào du lịch đại trà, số lượng lớn.
- D. Chỉ quảng bá du lịch ở các thành phố lớn.
Câu 19: Cộng đồng dân cư địa phương có vai trò gì trong phát triển du lịch theo Luật Du lịch?
- A. Chỉ là đối tượng phục vụ khách du lịch.
- B. Không có vai trò gì đáng kể.
- C. Là chủ thể quan trọng, tham gia vào quá trình phát triển du lịch, bảo tồn văn hóa và môi trường.
- D. Chỉ được hưởng lợi ích kinh tế từ du lịch.
Câu 20: Theo Luật Du lịch, khu du lịch quốc gia cần đáp ứng tiêu chí nào bổ sung so với khu du lịch cấp tỉnh?
- A. Có tài nguyên du lịch hấp dẫn.
- B. Có cơ sở hạ tầng và dịch vụ du lịch đạt chuẩn.
- C. Có khả năng đón khách du lịch quanh năm.
- D. Có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Câu 21: Luật Du lịch quy định về việc xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch nhằm mục đích gì?
- A. Tăng giá dịch vụ lưu trú.
- B. Nâng cao chất lượng dịch vụ, tạo điều kiện thuận lợi cho khách du lịch lựa chọn.
- C. Hạn chế cạnh tranh giữa các cơ sở lưu trú.
- D. Tăng thu thuế cho nhà nước.
Câu 22: Trong trường hợp bất khả kháng (ví dụ: thiên tai, dịch bệnh), doanh nghiệp lữ hành có trách nhiệm gì đối với khách du lịch đã mua tour?
- A. Không chịu trách nhiệm gì.
- B. Chỉ hoàn trả một phần chi phí tour.
- C. Hỗ trợ khách du lịch, tìm phương án thay thế hoặc hoàn trả chi phí tour theo thỏa thuận.
- D. Yêu cầu khách du lịch tự chịu mọi rủi ro.
Câu 23: Luật Du lịch có đề cập đến việc sử dụng công nghệ thông tin trong hoạt động du lịch không?
- A. Có, Luật Du lịch khuyến khích ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và kinh doanh du lịch.
- B. Không, Luật Du lịch không đề cập đến vấn đề này.
- C. Luật Du lịch cấm sử dụng công nghệ thông tin trong du lịch.
- D. Chỉ khuyến khích doanh nghiệp lớn ứng dụng công nghệ thông tin.
Câu 24: Hình thức kinh doanh dịch vụ du lịch nào sau đây không cần giấy phép theo quy định của Luật Du lịch hiện hành?
- A. Kinh doanh lữ hành quốc tế.
- B. Kinh doanh lữ hành nội địa.
- C. Kinh doanh vận tải khách du lịch bằng xe ô tô.
- D. Kinh doanh dịch vụ ăn uống phục vụ khách du lịch (trong một số trường hợp).
Câu 25: Luật Du lịch quy định về trách nhiệm của các tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong lĩnh vực du lịch như thế nào?
- A. Chỉ tham gia vào hoạt động quảng bá du lịch.
- B. Tham gia xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực du lịch, bảo vệ quyền lợi hội viên.
- C. Thay thế vai trò quản lý nhà nước về du lịch.
- D. Chỉ hoạt động ở cấp địa phương, không có vai trò ở cấp quốc gia.
Câu 26: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản phát triển du lịch được quy định trong Luật Du lịch?
- A. Phát triển du lịch bền vững, theo quy hoạch.
- B. Bảo đảm hài hòa lợi ích của Nhà nước, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch và khách du lịch.
- C. Ưu tiên phát triển du lịch biển đảo.
- D. Bảo đảm chủ quyền quốc gia, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
Câu 27: Theo Luật Du lịch, điểm du lịch được công nhận dựa trên tiêu chí chính nào?
- A. Có tài nguyên du lịch, có ranh giới xác định, có kết cấu hạ tầng, dịch vụ cần thiết, bảo đảm an ninh, an toàn, trật tự, vệ sinh môi trường.
- B. Có vốn đầu tư lớn.
- C. Thu hút được đông đảo khách du lịch quốc tế.
- D. Được doanh nghiệp du lịch lớn đầu tư và quản lý.
Câu 28: Luật Du lịch có quy định về chính sách ưu đãi đầu tư trong lĩnh vực du lịch không?
- A. Có, Luật Du lịch quy định về các chính sách ưu đãi đầu tư đối với một số lĩnh vực và địa bàn du lịch.
- B. Không, chính sách ưu đãi đầu tư do các luật khác điều chỉnh.
- C. Chỉ ưu đãi đầu tư cho doanh nghiệp nhà nước.
- D. Không có chính sách ưu đãi đầu tư nào trong lĩnh vực du lịch.
Câu 29: Trong Luật Du lịch, "chương trình du lịch" được hiểu là gì?
- A. Danh sách các điểm đến du lịch nổi tiếng.
- B. Kế hoạch quảng bá du lịch của doanh nghiệp.
- C. Văn bản mô tả lịch trình, dịch vụ và giá cả của chuyến đi du lịch.
- D. Bài viết giới thiệu về một điểm đến du lịch.
Câu 30: Luật Du lịch Việt Nam hiện hành được ban hành năm nào?
- A. 2005
- B. 2017
- C. 2019
- D. 2023