Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Du Lịch - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Mục tiêu chính của Luật Du lịch Việt Nam là gì?
- A. Tăng cường thu ngân sách nhà nước từ hoạt động du lịch.
- B. Phát triển du lịch bền vững, hiệu quả, bảo vệ tài nguyên và môi trường du lịch, đồng thời đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các bên liên quan.
- C. Quảng bá hình ảnh du lịch Việt Nam ra thế giới.
- D. Đơn giản hóa thủ tục hành chính cho doanh nghiệp du lịch.
Câu 2: Theo Luật Du lịch, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?
- A. Kinh doanh dịch vụ du lịch tại nhà riêng đã đăng ký.
- B. Tổ chức tour du lịch mạo hiểm có cảnh báo rủi ro rõ ràng.
- C. Xả rác thải bừa bãi tại khu du lịch, gây ô nhiễm môi trường.
- D. Sử dụng hướng dẫn viên du lịch tự do chưa có thẻ hành nghề.
Câu 3: Loại hình tài nguyên du lịch nào sau đây thuộc về tài nguyên du lịch tự nhiên?
- A. Vịnh Hạ Long.
- B. Phố cổ Hội An.
- C. Lễ hội Nghinh Ông.
- D. Bảo tàng Lịch sử Quốc gia.
Câu 4: Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế cần đáp ứng điều kiện nào sau đây về nhân sự?
- A. Có ít nhất một nhân viên có chứng chỉ nghiệp vụ lữ hành.
- B. Có giám đốc điều hành có kinh nghiệm 2 năm trong ngành du lịch.
- C. Có đội ngũ nhân viên thành thạo ngoại ngữ.
- D. Có ít nhất ba hướng dẫn viên du lịch quốc tế được cấp thẻ.
Câu 5: Khách du lịch có quyền nào sau đây theo Luật Du lịch?
- A. Yêu cầu doanh nghiệp lữ hành giảm giá tour nếu không hài lòng.
- B. Được cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ về dịch vụ du lịch và được bảo đảm an toàn.
- C. Tự do lựa chọn bất kỳ điểm đến du lịch nào trên lãnh thổ Việt Nam.
- D. Được miễn phí vé tham quan tại tất cả các khu du lịch quốc gia.
Câu 6: Nghĩa vụ nào sau đây thuộc về khách du lịch khi tham gia hoạt động du lịch?
- A. Tự do lựa chọn dịch vụ du lịch mà không cần thông báo trước.
- B. Yêu cầu doanh nghiệp lữ hành phục vụ mọi nhu cầu cá nhân.
- C. Tuân thủ pháp luật Việt Nam và quy tắc ứng xử tại nơi công cộng, khu du lịch.
- D. Đánh giá chất lượng dịch vụ du lịch sau khi kết thúc chuyến đi.
Câu 7: Loại giấy phép nào sau đây là bắt buộc đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch từ 10 phòng trở lên?
- A. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch.
- B. Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự.
- C. Giấy phép xây dựng.
- D. Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm.
Câu 8: Cơ quan nhà nước nào có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế?
- A. Sở Du lịch tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
- B. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- C. Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
- D. Tổng cục Thống kê.
Câu 9: Nội dung nào sau đây cần có trong hợp đồng lữ hành theo quy định của Luật Du lịch?
- A. Thông tin cá nhân của khách du lịch và doanh nghiệp lữ hành.
- B. Giá tour và phương thức thanh toán.
- C. Lịch trình chi tiết của chương trình du lịch.
- D. Mô tả rõ ràng về dịch vụ, giá cả, điều khoản hủy tour và trách nhiệm của các bên.
Câu 10: Hình thức xử lý vi phạm nào sau đây có thể áp dụng đối với doanh nghiệp kinh doanh du lịch vi phạm pháp luật?
- A. Cảnh cáo bằng văn bản.
- B. Yêu cầu khắc phục hậu quả.
- C. Thu hồi giấy phép kinh doanh du lịch.
- D. Phê bình trên phương tiện thông tin đại chúng.
Câu 11: Trong trường hợp khách du lịch bị thiệt hại do lỗi của doanh nghiệp lữ hành, doanh nghiệp phải có trách nhiệm gì?
- A. Xin lỗi khách du lịch.
- B. Bồi thường thiệt hại cho khách du lịch theo quy định của pháp luật.
- C. Hỗ trợ khách du lịch tìm kiếm luật sư.
- D. Thương lượng với khách du lịch để giảm thiểu thiệt hại.
Câu 12: Khu du lịch quốc gia cần đáp ứng tiêu chí nào sau đây?
- A. Có diện tích tối thiểu 100 ha.
- B. Có ít nhất 3 cơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu chuẩn 3 sao.
- C. Thu hút ít nhất 50.000 lượt khách du lịch mỗi năm.
- D. Có tài nguyên du lịch đặc biệt hấp dẫn, có giá trị quốc gia hoặc quốc tế, có khả năng thu hút khách du lịch lớn.
Câu 13: Hoạt động xúc tiến du lịch có vai trò gì đối với sự phát triển của ngành du lịch?
- A. Quảng bá hình ảnh du lịch, thu hút khách du lịch và tăng doanh thu cho ngành.
- B. Quản lý chất lượng dịch vụ du lịch.
- C. Bảo vệ tài nguyên và môi trường du lịch.
- D. Đào tạo nguồn nhân lực du lịch.
Câu 14: Tổ chức nào sau đây có vai trò quản lý nhà nước về du lịch ở cấp địa phương?
- A. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- B. Tổng cục Du lịch.
- C. Sở Du lịch tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
- D. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Câu 15: Loại hình bảo hiểm nào sau đây là bắt buộc đối với khách du lịch khi tham gia tour du lịch trọn gói?
- A. Bảo hiểm y tế.
- B. Bảo hiểm trách nhiệm pháp lý đối với khách du lịch.
- C. Bảo hiểm tài sản cá nhân.
- D. Bảo hiểm tai nạn cá nhân.
Câu 16: Điểm du lịch được công nhận cần đáp ứng yêu cầu cơ bản nào?
- A. Có diện tích tối thiểu 5 ha.
- B. Nằm trong khu vực có cơ sở hạ tầng giao thông thuận lợi.
- C. Có ít nhất 2 loại hình dịch vụ du lịch.
- D. Có tài nguyên du lịch, có ranh giới xác định, có kết cấu hạ tầng, dịch vụ cần thiết phục vụ khách du lịch.
Câu 17: Hướng dẫn viên du lịch có trách nhiệm nào sau đây đối với khách du lịch?
- A. Cung cấp thông tin chính xác về chương trình du lịch, điểm đến và hỗ trợ khách du lịch trong suốt hành trình.
- B. Tự quyết định thay đổi lịch trình du lịch nếu cần thiết.
- C. Yêu cầu khách du lịch mua thêm dịch vụ không có trong chương trình.
- D. Chịu trách nhiệm về hành lý cá nhân của khách du lịch.
Câu 18: Biện pháp nào sau đây được ưu tiên áp dụng để bảo vệ tài nguyên du lịch?
- A. Xây dựng thêm nhiều công trình du lịch để khai thác tối đa tài nguyên.
- B. Cấm hoàn toàn các hoạt động du lịch tại khu vực có tài nguyên quý hiếm.
- C. Quản lý, khai thác hợp lý tài nguyên du lịch, kết hợp bảo tồn và phát triển, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho cộng đồng và du khách.
- D. Tăng cường lực lượng an ninh để bảo vệ tài nguyên du lịch.
Câu 19: Theo Luật Du lịch, cơ sở lưu trú du lịch được xếp hạng theo tiêu chuẩn nào?
- A. Theo số lượng phòng ngủ.
- B. Theo tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (từ 1 sao đến 5 sao).
- C. Theo đánh giá của khách du lịch trực tuyến.
- D. Theo quy mô vốn đầu tư của cơ sở lưu trú.
Câu 20: Hành vi nào sau đây cấu thành vi phạm pháp luật về kinh doanh lữ hành?
- A. Quảng cáo tour du lịch trên mạng xã hội.
- B. Tổ chức tour du lịch cho nhóm bạn bè thân thiết.
- C. Bán tour du lịch của công ty lữ hành khác để hưởng hoa hồng.
- D. Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế mà không có giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế.
Câu 21: Đại lý lữ hành có được phép tự xây dựng chương trình du lịch và tổ chức thực hiện không?
- A. Được phép xây dựng và tổ chức mọi loại hình chương trình du lịch.
- B. Chỉ được phép xây dựng chương trình du lịch nội địa.
- C. Không được phép tự xây dựng chương trình du lịch mà chỉ được bán chương trình của doanh nghiệp lữ hành.
- D. Được phép xây dựng chương trình du lịch theo yêu cầu riêng của khách.
Câu 22: Mục đích của việc ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế là gì?
- A. Nộp thuế trước cho nhà nước.
- B. Đảm bảo khả năng tài chính để giải quyết các rủi ro và bồi thường cho khách du lịch khi có sự cố xảy ra.
- C. Đầu tư vào cơ sở vật chất cho doanh nghiệp.
- D. Chi trả chi phí quảng bá du lịch.
Câu 23: Trong trường hợp có tranh chấp giữa khách du lịch và doanh nghiệp du lịch, biện pháp giải quyết nào được khuyến khích?
- A. Thương lượng, hòa giải giữa các bên.
- B. Khởi kiện ra tòa án ngay lập tức.
- C. Yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước can thiệp và giải quyết.
- D. Công khai tranh chấp trên mạng xã hội.
Câu 24: Nội dung nào sau đây thể hiện sự phát triển du lịch bền vững?
- A. Tập trung khai thác tối đa tài nguyên du lịch để tăng trưởng kinh tế.
- B. Xây dựng nhiều khu nghỉ dưỡng cao cấp để thu hút khách giàu có.
- C. Phát triển du lịch gắn với bảo tồn văn hóa, bảo vệ môi trường và mang lại lợi ích kinh tế cho cộng đồng địa phương.
- D. Ưu tiên phát triển du lịch biển đảo vì có tiềm năng lớn.
Câu 25: Luật Du lịch quy định về loại hình tổ chức xã hội - nghề nghiệp nào trong lĩnh vực du lịch?
- A. Hội Doanh nghiệp vừa và nhỏ du lịch.
- B. Liên đoàn Lao động Du lịch.
- C. Tổng hội Sinh viên Du lịch.
- D. Hiệp hội Du lịch Việt Nam.
Câu 26: Trong tình huống bất khả kháng (thiên tai, dịch bệnh), doanh nghiệp lữ hành có trách nhiệm gì đối với khách du lịch đã mua tour?
- A. Không chịu trách nhiệm và không hoàn trả chi phí tour.
- B. Thông báo kịp thời, có biện pháp bảo đảm an toàn cho khách và thỏa thuận với khách về phương án xử lý (hoàn tiền, dời tour...).
- C. Tự ý hủy tour mà không cần thông báo cho khách.
- D. Chỉ hoàn trả một phần chi phí tour đã mua.
Câu 27: Theo Luật Du lịch, nguồn thu nào sau đây được ưu tiên sử dụng cho mục tiêu phát triển du lịch?
- A. Thuế thu nhập doanh nghiệp từ các doanh nghiệp du lịch.
- B. Ngân sách nhà nước phân bổ hàng năm.
- C. Phí tham quan, phí cấp phép và các nguồn thu hợp pháp từ hoạt động du lịch.
- D. Vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực du lịch.
Câu 28: Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa?
- A. Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam.
- B. Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch.
- C. Có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa.
- D. Có kinh nghiệm làm việc trong ngành du lịch ít nhất 5 năm.
Câu 29: Trong Luật Du lịch, thuật ngữ "du lịch cộng đồng" được hiểu như thế nào?
- A. Loại hình du lịch chỉ dành cho người dân địa phương.
- B. Loại hình du lịch do cộng đồng dân cư địa phương quản lý, tổ chức và hưởng lợi, dựa trên khai thác các giá trị văn hóa, tự nhiên của địa phương.
- C. Du lịch đến các vùng nông thôn, vùng sâu vùng xa.
- D. Du lịch kết hợp với các hoạt động thiện nguyện tại địa phương.
Câu 30: Hãy phân tích mối quan hệ giữa Luật Du lịch và các luật khác (ví dụ: Luật Bảo vệ môi trường, Luật Đất đai) trong việc phát triển du lịch bền vững.
- A. Luật Du lịch là luật chuyên ngành, không liên quan đến các luật khác.
- B. Luật Du lịch có thể thay thế các quy định của luật khác trong lĩnh vực du lịch.
- C. Luật Du lịch cần phối hợp và tuân thủ các luật khác để đảm bảo phát triển du lịch bền vững, hài hòa giữa lợi ích kinh tế, bảo vệ môi trường và văn hóa.
- D. Chỉ cần tuân thủ Luật Du lịch là đủ để phát triển du lịch bền vững.