Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Điều nào sau đây thể hiện **nguyên tắc cơ bản** của hệ thống giáo dục Việt Nam, được quy định trong Luật Giáo dục, nhằm đảm bảo mọi người dân đều có cơ hội học tập?
- A. Ưu tiên phát triển giáo dục thường xuyên để nâng cao dân trí.
- B. Giáo dục là quốc sách hàng đầu, ưu tiên đầu tư và phát triển.
- C. Phát triển hài hòa giữa giáo dục công lập và ngoài công lập.
- D. Xã hội hóa giáo dục, huy động mọi nguồn lực cho giáo dục.
Câu 2: Giả sử một trường trung học phổ thông **tổ chức dạy học trực tuyến** cho học sinh trong thời gian nghỉ dịch bệnh. Hành động này của trường thể hiện việc vận dụng nguyên tắc nào trong hoạt động giáo dục theo Luật Giáo dục?
- A. Nguyên tắc học đi đôi với hành.
- B. Nguyên tắc giáo dục kết hợp với lao động sản xuất.
- C. Nguyên tắc đảm bảo tính hiện đại của giáo dục.
- D. Nguyên tắc giáo dục thường xuyên, suốt đời.
Câu 3: Theo Luật Giáo dục, cơ quan nào chịu trách nhiệm **thống nhất quản lý nhà nước về giáo dục** trên phạm vi cả nước?
- A. Chính phủ và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- B. Quốc hội và Ủy ban Văn hóa, Giáo dục của Quốc hội.
- C. Bộ Nội vụ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- D. Thanh tra Chính phủ và Kiểm toán Nhà nước.
Câu 4: Luật Giáo dục quy định các loại hình trường mầm non nào? Hiểu biết về loại hình trường giúp phụ huynh lựa chọn môi trường giáo dục phù hợp cho con em.
- A. Trường công lập và trường tư thục.
- B. Trường chuẩn quốc gia và trường chưa đạt chuẩn quốc gia.
- C. Trường công lập, trường dân lập và trường tư thục.
- D. Trường bán trú và trường không bán trú.
Câu 5: Một học sinh lớp 9 có hành vi vi phạm nghiêm trọng nội quy trường học. Theo Luật Giáo dục, hình thức kỷ luật **nào là phù hợp nhất** để áp dụng trong trường hợp này, đảm bảo tính giáo dục và răn đe?
- A. Buộc thôi học vĩnh viễn.
- B. Khiển trách hoặc cảnh cáo trước toàn trường.
- C. Tạm giam tại phòng kỷ luật của trường.
- D. Phạt tiền hoặc lao động công ích ngoài giờ học.
Câu 6: Giáo viên có những **quyền** nào được Luật Giáo dục bảo vệ để đảm bảo hoạt động nghề nghiệp được thực hiện một cách hiệu quả và đúng pháp luật?
- A. Quyền tự do lựa chọn phương pháp giảng dạy.
- B. Quyền được bảo vệ nhân phẩm, danh dự và thân thể.
- C. Quyền được tham gia các hoạt động phát triển chuyên môn.
- D. Tất cả các quyền nêu trên.
Câu 7: Luật Giáo dục **khuyến khích** hình thức giáo dục nào để tạo điều kiện cho người học vừa làm vừa học, cập nhật kiến thức thường xuyên?
- A. Giáo dục chính quy.
- B. Giáo dục thường xuyên.
- C. Giáo dục từ xa.
- D. Giáo dục đặc biệt.
Câu 8: Một trường đại học **muốn mở thêm một ngành đào tạo mới**. Theo Luật Giáo dục, trường cần đáp ứng điều kiện cơ bản nào về đội ngũ giảng viên?
- A. Đảm bảo số lượng và chất lượng giảng viên cơ hữu theo quy định.
- B. Có cơ sở vật chất hiện đại, đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế.
- C. Được sự cho phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- D. Ngành đào tạo mới phải là ngành đang có nhu cầu cao trên thị trường lao động.
Câu 9: **Hội đồng trường** có vai trò gì trong cơ cấu tổ chức và quản lý của trường trung học phổ thông theo Luật Giáo dục?
- A. Điều hành trực tiếp mọi hoạt động của trường.
- B. Thay mặt trường giao dịch với các cơ quan bên ngoài.
- C. Quyết nghị về phương hướng hoạt động và giám sát các hoạt động của trường.
- D. Đảm bảo cơ sở vật chất và tài chính cho hoạt động của trường.
Câu 10: Theo Luật Giáo dục, **chuẩn trình độ đào tạo** của giáo viên mầm non hiện nay tối thiểu là trình độ nào?
- A. Trung cấp sư phạm.
- B. Cao đẳng sư phạm.
- C. Đại học sư phạm.
- D. Thạc sĩ sư phạm.
Câu 11: Giả sử bạn là phụ huynh muốn **khiếu nại về quyết định kỷ luật** của trường đối với con bạn. Theo Luật Giáo dục, bạn có thể khiếu nại đến cơ quan nào đầu tiên?
- A. Hiệu trưởng nhà trường.
- B. Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện.
- C. Sở Giáo dục và Đào tạo cấp tỉnh.
- D. Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Câu 12: Luật Giáo dục quy định về **phổ cập giáo dục** bắt buộc ở cấp học nào hiện nay tại Việt Nam?
- A. Giáo dục mầm non.
- B. Giáo dục trung học phổ thông.
- C. Giáo dục tiểu học và giáo dục trung học cơ sở.
- D. Giáo dục nghề nghiệp.
Câu 13: Để đảm bảo chất lượng giáo dục, Luật Giáo dục quy định về việc **đánh giá chất lượng** cơ sở giáo dục. Hình thức đánh giá bên ngoài nào được thực hiện định kỳ?
- A. Tự đánh giá của cơ sở giáo dục.
- B. Kiểm định chất lượng giáo dục.
- C. Thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý giáo dục.
- D. Khảo sát ý kiến người học và phụ huynh.
Câu 14: Theo Luật Giáo dục, nguồn tài chính chủ yếu để đảm bảo hoạt động của các trường công lập đến từ đâu?
- A. Học phí của người học.
- B. Viện trợ từ các tổ chức quốc tế.
- C. Đóng góp của các doanh nghiệp.
- D. Ngân sách nhà nước.
Câu 15: Luật Giáo dục quy định **ngôn ngữ chính thức** được sử dụng trong các cơ sở giáo dục ở Việt Nam là ngôn ngữ nào?
- A. Tiếng Việt.
- B. Tiếng Anh.
- C. Tiếng Pháp.
- D. Tiếng Hoa.
Câu 16: Giả sử một cơ sở giáo dục **tổ chức dạy chương trình liên kết quốc tế**. Theo Luật Giáo dục, cơ sở giáo dục này cần tuân thủ quy định nào về chương trình và kiểm định?
- A. Chỉ cần được phép của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- B. Tự chủ quyết định chương trình và không cần kiểm định.
- C. Phải tuân thủ quy định về chương trình, kiểm định và được phép của cơ quan có thẩm quyền.
- D. Chỉ cần đảm bảo chất lượng tương đương chương trình trong nước.
Câu 17: Luật Giáo dục **quy định về tuổi** vào học lớp 1 như thế nào, nhằm đảm bảo phù hợp với sự phát triển tâm sinh lý của trẻ?
- A. Đủ 5 tuổi.
- B. Đủ 6 tuổi.
- C. Đủ 7 tuổi.
- D. Từ 5 đến 7 tuổi tùy theo sự phát triển của trẻ.
Câu 18: Một trường đại học **tự chủ** theo Luật Giáo dục có quyền hạn nào lớn nhất trong việc quyết định về học phí?
- A. Tự quyết định mức học phí mà không cần báo cáo.
- B. Quyết định học phí thấp hơn mức trần quy định của Nhà nước.
- C. Đề xuất mức học phí với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- D. Quyết định mức học phí theo quy định của pháp luật và cơ chế tự chủ.
Câu 19: Luật Giáo dục **đề cao vai trò** của lực lượng xã hội nào trong việc xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, an toàn?
- A. Doanh nghiệp và nhà đầu tư.
- B. Các tổ chức phi chính phủ.
- C. Gia đình và cộng đồng.
- D. Các cơ quan truyền thông.
Câu 20: Theo Luật Giáo dục, **học sinh có nghĩa vụ** nào đối với việc học tập và rèn luyện tại trường học?
- A. Nghĩa vụ đóng học phí đầy đủ và đúng hạn.
- B. Nghĩa vụ chấp hành nội quy, quy định của nhà trường.
- C. Nghĩa vụ tôn trọng giáo viên, cán bộ, nhân viên nhà trường.
- D. Tất cả các nghĩa vụ nêu trên.
Câu 21: Một giáo viên có hành vi **vi phạm đạo đức nhà giáo** nghiêm trọng. Theo Luật Giáo dục và các quy định liên quan, hình thức xử lý kỷ luật cao nhất có thể áp dụng là gì?
- A. Khiển trách trước hội đồng sư phạm.
- B. Buộc thôi việc.
- C. Cảnh cáo và hạ bậc lương.
- D. Tạm đình chỉ công tác có thời hạn.
Câu 22: Luật Giáo dục quy định về **chính sách ưu tiên** đối với đối tượng học sinh nào để đảm bảo công bằng trong giáo dục?
- A. Học sinh có thành tích học tập xuất sắc.
- B. Học sinh là con cán bộ, công chức.
- C. Học sinh là người dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa, có hoàn cảnh khó khăn.
- D. Học sinh tham gia tích cực các hoạt động ngoại khóa.
Câu 23: Theo Luật Giáo dục, **cơ sở giáo dục nào được thành lập** để thực hiện giáo dục đặc biệt cho người khuyết tật?
- A. Trung tâm giáo dục đặc biệt, trường chuyên biệt.
- B. Trường phổ thông dân tộc nội trú.
- C. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
- D. Trường năng khiếu.
Câu 24: Luật Giáo dục **quy định như thế nào về việc dạy thêm, học thêm** để đảm bảo không ảnh hưởng đến giáo dục chính khóa và quyền lợi của người học?
- A. Khuyến khích dạy thêm, học thêm để nâng cao chất lượng.
- B. Quy định chặt chẽ về điều kiện, nội dung, hình thức dạy thêm, học thêm.
- C. Cấm hoàn toàn việc dạy thêm, học thêm dưới mọi hình thức.
- D. Giao quyền tự chủ hoàn toàn cho các trường quyết định về dạy thêm, học thêm.
Câu 25: Giả sử một trường học **xây dựng cơ sở vật chất mới** bằng nguồn vốn xã hội hóa. Theo Luật Giáo dục, việc quản lý và sử dụng cơ sở vật chất này cần tuân theo nguyên tắc nào?
- A. Thuộc sở hữu tư nhân và do nhà đầu tư quản lý.
- B. Do trường học tự chủ quản lý và sử dụng hoàn toàn.
- C. Vẫn thuộc sở hữu nhà nước và được quản lý, sử dụng theo quy định.
- D. Chuyển giao cho cộng đồng dân cư địa phương quản lý.
Câu 26: Luật Giáo dục **quy định về chương trình giáo dục** như thế nào để đảm bảo tính thống nhất, chất lượng và phù hợp với mục tiêu giáo dục?
- A. Do từng trường tự xây dựng và quyết định.
- B. Chỉ quy định khung chương trình chung, các trường tự triển khai chi tiết.
- C. Do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành cho tất cả các cấp học.
- D. Được xây dựng theo mục tiêu, cấp học, trình độ đào tạo, bảo đảm tính liên thông và thống nhất trong hệ thống.
Câu 27: Theo Luật Giáo dục, **giáo dục nghề nghiệp** có vai trò gì trong hệ thống giáo dục quốc dân và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?
- A. Chỉ đào tạo nguồn nhân lực cho khu vực công.
- B. Đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, góp phần phát triển kinh tế.
- C. Chủ yếu tập trung vào đào tạo lý thuyết, ít chú trọng thực hành.
- D. Chỉ dành cho học sinh không đủ khả năng vào đại học.
Câu 28: Luật Giáo dục **khuyến khích hình thức nào** để phát triển năng lực tự học, sáng tạo và khả năng thích ứng của người học trong bối cảnh mới?
- A. Phương pháp giảng dạy truyền thống, tập trung vào truyền thụ kiến thức.
- B. Phương pháp học thuộc lòng, ghi nhớ máy móc.
- C. Phương pháp dạy học tích cực, phát huy tính chủ động, sáng tạo của người học.
- D. Phương pháp kiểm tra, đánh giá nặng về lý thuyết.
Câu 29: Để đảm bảo quyền lợi của người học, Luật Giáo dục quy định về **chính sách học bổng, trợ cấp xã hội** như thế nào?
- A. Chỉ dành cho học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
- B. Chỉ áp dụng ở bậc đại học và sau đại học.
- C. Do các trường tự quyết định và chi trả.
- D. Nhà nước có chính sách học bổng, trợ cấp xã hội cho học sinh, sinh viên theo quy định.
Câu 30: Luật Giáo dục **có vai trò quan trọng** như thế nào trong việc định hướng và phát triển hệ thống giáo dục Việt Nam trong tương lai?
- A. Chỉ quy định về cơ cấu tổ chức và quản lý giáo dục.
- B. Là cơ sở pháp lý cao nhất, định hướng mục tiêu, nguyên tắc, hệ thống và chính sách phát triển giáo dục.
- C. Chủ yếu tập trung vào các vấn đề tài chính và cơ sở vật chất cho giáo dục.
- D. Chỉ có vai trò hướng dẫn, không mang tính bắt buộc thực hiện.