Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Luật Giáo Dục – Đề 02

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Luật Giáo Dục

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục - Đề 02

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Luật Giáo dục Việt Nam hiện hành (Luật số 43/2019/QH14) quy định hệ thống giáo dục quốc dân được chia thành các cấp học và trình độ đào tạo nào sau đây, xét theo cấu trúc chính thức?

  • A. Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học và giáo dục sau đại học.
  • B. Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học.
  • C. Giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học và giáo dục thường xuyên.
  • D. Giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở, giáo dục trung học phổ thông và giáo dục đại học.

Câu 2: Theo Luật Giáo dục, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền ban hành Điều lệ trường học cho các loại hình trường phổ thông công lập?

  • A. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • B. Thủ tướng Chính phủ.
  • C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
  • D. Sở Giáo dục và Đào tạo.

Câu 3: Tình huống: Một trường trung học phổ thông công lập muốn thử nghiệm một chương trình giáo dục mới, khác biệt so với chương trình khung quốc gia hiện hành. Theo Luật Giáo dục, trường cần phải đáp ứng điều kiện tiên quyết nào sau đây?

  • A. Được sự đồng ý của Hội đồng trường và Ban đại diện cha mẹ học sinh.
  • B. Chương trình mới phải được thẩm định bởi Sở Giáo dục và Đào tạo.
  • C. Được phép của Bộ Giáo dục và Đào tạo và bảo đảm chất lượng, mục tiêu giáo dục.
  • D. Đã có ít nhất 5 năm kinh nghiệm triển khai chương trình hiện hành.

Câu 4: Luật Giáo dục quy định về quyền tự chủ và trách nhiệm giải trình của cơ sở giáo dục đại học. Nội dung nào sau đây không thuộc phạm vi tự chủ của trường đại học?

  • A. Tự chủ trong học thuật và hoạt động chuyên môn.
  • B. Tự chủ về tổ chức và nhân sự.
  • C. Tự chủ về tài chính và tài sản.
  • D. Quyết định mức học phí vượt quá khung học phí do Nhà nước quy định.

Câu 5: Theo Luật Giáo dục, giáo viên có những quyền nào sau đây liên quan đến hoạt động nghề nghiệp, ngoại trừ?

  • A. Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
  • B. Được bảo vệ nhân phẩm, danh dự và thân thể.
  • C. Được tự ý thay đổi chương trình giảng dạy đã được phê duyệt.
  • D. Được hợp đồng thỉnh giảng và nghiên cứu khoa học.

Câu 6: Một học sinh 15 tuổi có hành vi vi phạm nội quy trường học nghiêm trọng, gây ảnh hưởng xấu đến môi trường giáo dục. Theo Luật Giáo dục, hình thức kỷ luật nào sau đây là không phù hợp để áp dụng?

  • A. Khiển trách trước lớp, trường.
  • B. Cảnh cáo.
  • C. Tạm dừng học có thời hạn.
  • D. Buộc thôi học vĩnh viễn.

Câu 7: Luật Giáo dục năm 2019 nhấn mạnh đến vai trò của xã hội hóa giáo dục. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần xã hội hóa giáo dục?

  • A. Tăng cường đầu tư ngân sách nhà nước cho giáo dục.
  • B. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở giáo dục tư thục.
  • C. Nâng cao chất lượng giáo dục trong các trường công lập.
  • D. Quy định học phí thống nhất cho tất cả các loại hình trường.

Câu 8: Theo Luật Giáo dục, Nhà nước có chính sách ưu tiên phát triển giáo dục ở vùng nào sau đây?

  • A. Vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
  • B. Vùng đô thị lớn và khu công nghiệp tập trung.
  • C. Vùng đồng bằng và ven biển.
  • D. Tất cả các vùng trên đều được ưu tiên như nhau.

Câu 9: Luật Giáo dục quy định về các loại hình cơ sở giáo dục mầm non. Loại hình nào sau đây không được đề cập trong Luật?

  • A. Trường mầm non công lập.
  • B. Trường mầm non tư thục.
  • C. Nhóm trẻ độc lập tư thục.
  • D. Trung tâm phát triển năng khiếu mầm non.

Câu 10: Mục tiêu giáo dục phổ thông được Luật Giáo dục xác định là gì, nhấn mạnh đến khía cạnh phẩm chất và năng lực?

  • A. Truyền thụ kiến thức chuyên sâu về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội.
  • B. Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các ngành kinh tế mũi nhọn.
  • C. Phát triển toàn diện phẩm chất và năng lực, định hướng nghề nghiệp và chuẩn bị cho giai đoạn học sau phổ thông.
  • D. Nâng cao tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông và đỗ vào đại học.

Câu 11: Theo Luật Giáo dục, ngôn ngữ chính thức được sử dụng trong các cơ sở giáo dục là ngôn ngữ nào?

  • A. Tiếng Việt.
  • B. Tiếng Anh.
  • C. Tiếng Việt và tiếng Anh.
  • D. Ngôn ngữ của dân tộc thiểu số tại địa phương.

Câu 12: Luật Giáo dục quy định về chính sách phổ cập giáo dục. Giáo dục phổ cập hiện nay ở Việt Nam bao gồm những cấp học nào?

  • A. Giáo dục mầm non và giáo dục tiểu học.
  • B. Giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học và giáo dục trung học cơ sở.
  • C. Giáo dục tiểu học và giáo dục trung học cơ sở.
  • D. Giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông.

Câu 13: Một trường đại học tư thục muốn mở một ngành đào tạo mới thuộc lĩnh vực sức khỏe (ví dụ: Y khoa). Theo Luật Giáo dục, trường cần phải đáp ứng điều kiện đặc biệt nào ngoài các điều kiện chung?

  • A. Phải có đội ngũ giảng viên cơ hữu là tiến sĩ trở lên.
  • B. Cần có cơ sở vật chất hiện đại đạt tiêu chuẩn quốc tế.
  • C. Phải được sự chấp thuận của Bộ Y tế và đáp ứng các điều kiện về thực hành, thực tập.
  • D. Yêu cầu vốn đầu tư ban đầu gấp đôi so với các ngành khác.

Câu 14: Luật Giáo dục quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực giáo dục. Hành vi nào sau đây không thuộc danh mục bị nghiêm cấm?

  • A. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, người học.
  • B. Gian lận trong thi cử, tuyển sinh.
  • C. Ép buộc học sinh học thêm để thu tiền.
  • D. Tổ chức các hoạt động ngoại khóa nhằm phát triển kỹ năng cho học sinh.

Câu 15: Theo Luật Giáo dục, việc đánh giá chất lượng giáo dục được thực hiện dựa trên những nguyên tắc cơ bản nào, chú trọng tính khách quan và minh bạch?

  • A. Đánh giá theo định kỳ và so sánh giữa các cơ sở giáo dục.
  • B. Đảm bảo tính độc lập, khách quan, công khai, minh bạch, công bằng và đúng pháp luật.
  • C. Ưu tiên đánh giá kết quả học tập của học sinh, sinh viên.
  • D. Chỉ sử dụng kết quả đánh giá của các tổ chức kiểm định quốc tế.

Câu 16: Luật Giáo dục có quy định về việc miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên. Đối tượng nào sau đây không thuộc diện được xét miễn học phí theo quy định chung?

  • A. Học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa.
  • B. Sinh viên là người dân tộc thiểu số có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
  • C. Sinh viên có thành tích học tập xuất sắc nhưng gia đình có mức sống trung bình.
  • D. Học sinh khuyết tật nặng.

Câu 17: Luật Giáo dục khuyến khích phát triển giáo dục thường xuyên, giáo dục từ xa. Hình thức nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng giáo dục từ xa?

  • A. Lớp học buổi tối dành cho người vừa học vừa làm.
  • B. Chương trình đào tạo liên thông giữa các cấp học.
  • C. Các khóa bồi dưỡng ngắn hạn tại trung tâm giáo dục thường xuyên.
  • D. Các khóa học trực tuyến (online) hoàn toàn qua mạng internet.

Câu 18: Theo Luật Giáo dục, cơ quan nào chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục ở cấp trung ương?

  • A. Chính phủ và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • B. Quốc hội và Ủy ban Văn hóa, Giáo dục của Quốc hội.
  • C. Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính.
  • D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Sở Giáo dục và Đào tạo.

Câu 19: Luật Giáo dục quy định về Hội đồng trường trong cơ sở giáo dục công lập. Hội đồng trường có vai trò chính là gì trong hoạt động của trường?

  • A. Điều hành trực tiếp các hoạt động chuyên môn của trường.
  • B. Quyết định về phương hướng hoạt động, cơ cấu tổ chức và giám sát việc thực hiện các quyết nghị.
  • C. Thay mặt trường giao dịch với các cơ quan nhà nước.
  • D. Giải quyết các khiếu nại, tố cáo của giáo viên và học sinh.

Câu 20: Luật Giáo dục đề cập đến việc xây dựng xã hội học tập. Biện pháp nào sau đây góp phần xây dựng xã hội học tập theo tinh thần của Luật?

  • A. Tăng cường kiểm tra, đánh giá kết quả học tập ở các trường.
  • B. Xây dựng thêm nhiều trường học mới ở khu vực thành thị.
  • C. Tạo điều kiện cho mọi người dân được học tập suốt đời, ở mọi lúc, mọi nơi.
  • D. Nâng cao trình độ học vấn của đội ngũ cán bộ, công chức nhà nước.

Câu 21: Theo Luật Giáo dục, độ tuổi tối thiểu để vào học lớp 1 là bao nhiêu tuổi?

  • A. 6 tuổi.
  • B. 5 tuổi.
  • C. 7 tuổi.
  • D. Tùy thuộc vào sự phát triển của trẻ.

Câu 22: Luật Giáo dục quy định về chương trình giáo dục và sách giáo khoa. Ai có thẩm quyền phê duyệt chương trình giáo dục phổ thông?

  • A. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • B. Thủ tướng Chính phủ.
  • C. Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực.
  • D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Câu 23: Tình huống: Một phụ huynh muốn khiếu nại về quyết định kỷ luật con mình của trường. Theo Luật Giáo dục, phụ huynh nên gửi đơn khiếu nại đến cơ quan nào đầu tiên?

  • A. Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • B. Hiệu trưởng nhà trường.
  • C. Sở Giáo dục và Đào tạo.
  • D. Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Câu 24: Luật Giáo dục quy định về các loại hình trường chuyên biệt. Trường nào sau đây thuộc loại hình trường chuyên biệt?

  • A. Trường trung học phổ thông dân lập.
  • B. Trường cao đẳng nghề.
  • C. Trường giáo dưỡng.
  • D. Trung tâm ngoại ngữ, tin học.

Câu 25: Theo Luật Giáo dục, nhà giáo phải đáp ứng tiêu chuẩn nào về phẩm chất đạo đức và trình độ đào tạo?

  • A. Có bằng cử nhân sư phạm và chứng chỉ hành nghề giáo viên.
  • B. Có lý lịch tư pháp rõ ràng và sức khỏe tốt.
  • C. Yêu nghề, mến trẻ và có khả năng truyền đạt kiến thức.
  • D. Đáp ứng chuẩn nghề nghiệp nhà giáo và có trình độ đào tạo từ cao đẳng sư phạm trở lên (đối với giáo viên mầm non, tiểu học, THCS) hoặc đại học sư phạm (đối với THPT).

Câu 26: Luật Giáo dục quy định về việc sử dụng tài sản trong cơ sở giáo dục công lập. Nguyên tắc quản lý và sử dụng tài sản nào sau đây được ưu tiên?

  • A. Tự chủ hoàn toàn trong việc sử dụng tài sản để tăng thu nhập cho trường.
  • B. Sử dụng đúng mục đích, hiệu quả, tiết kiệm, minh bạch và theo quy định của pháp luật.
  • C. Ưu tiên sử dụng tài sản để đầu tư vào cơ sở vật chất mới.
  • D. Được phép cho thuê tài sản nhàn rỗi để tạo nguồn thu cho trường.

Câu 27: Luật Giáo dục khuyến khích hợp tác quốc tế về giáo dục. Hình thức hợp tác quốc tế nào sau đây được Luật ưu tiên phát triển?

  • A. Gửi học sinh, sinh viên đi du học ở nước ngoài.
  • B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực giáo dục.
  • C. Liên kết đào tạo với các cơ sở giáo dục nước ngoài, trao đổi học thuật và kinh nghiệm.
  • D. Nhập khẩu chương trình và sách giáo khoa từ nước ngoài.

Câu 28: Theo Luật Giáo dục, nguồn tài chính chủ yếu cho giáo dục do cơ quan nào đảm bảo?

  • A. Nhà nước.
  • B. Doanh nghiệp và các tổ chức xã hội.
  • C. Phụ huynh học sinh, sinh viên.
  • D. Các tổ chức quốc tế tài trợ.

Câu 29: Luật Giáo dục quy định về các loại học bổng và chính sách khuyến khích học tập. Loại học bổng nào sau đây được đề cập trong Luật như một hình thức khuyến khích?

  • A. Học bổng tài trợ từ các doanh nghiệp tư nhân.
  • B. Học bổng khuyến khích học tập dành cho học sinh, sinh viên có thành tích xuất sắc.
  • C. Học bổng du học toàn phần do các tổ chức quốc tế cấp.
  • D. Học bổng hỗ trợ chi phí sinh hoạt cho sinh viên nghèo.

Câu 30: Luật Giáo dục xác định vai trò của nhà giáo trong xã hội hiện đại như thế nào, nhấn mạnh đến sứ mệnh và trách nhiệm?

  • A. Người truyền đạt kiến thức và kỹ năng chuyên môn.
  • B. Người quản lý lớp học và đảm bảo kỷ luật.
  • C. Người giữ vai trò quyết định chất lượng giáo dục, có vai trò quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Người thực hiện theo yêu cầu của phụ huynh và nhà trường.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Luật Giáo dục Việt Nam hiện hành (Luật số 43/2019/QH14) quy định hệ thống giáo dục quốc dân được chia thành các cấp học và trình độ đào tạo nào sau đây, xét theo cấu trúc chính thức?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Theo Luật Giáo dục, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền ban hành Điều lệ trường học cho các loại hình trường phổ thông công lập?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Tình huống: Một trường trung học phổ thông công lập muốn thử nghiệm một chương trình giáo dục mới, khác biệt so với chương trình khung quốc gia hiện hành. Theo Luật Giáo dục, trường cần phải đáp ứng điều kiện tiên quyết nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Luật Giáo dục quy định về quyền tự chủ và trách nhiệm giải trình của cơ sở giáo dục đại học. Nội dung nào sau đây *không* thuộc phạm vi tự chủ của trường đại học?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Theo Luật Giáo dục, giáo viên có những quyền nào sau đây liên quan đến hoạt động nghề nghiệp, *ngoại trừ*?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Một học sinh 15 tuổi có hành vi vi phạm nội quy trường học nghiêm trọng, gây ảnh hưởng xấu đến môi trường giáo dục. Theo Luật Giáo dục, hình thức kỷ luật nào sau đây là *không phù hợp* để áp dụng?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Luật Giáo dục năm 2019 nhấn mạnh đến vai trò của xã hội hóa giáo dục. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần xã hội hóa giáo dục?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Theo Luật Giáo dục, Nhà nước có chính sách ưu tiên phát triển giáo dục ở vùng nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Luật Giáo dục quy định về các loại hình cơ sở giáo dục mầm non. Loại hình nào sau đây *không* được đề cập trong Luật?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Mục tiêu giáo dục phổ thông được Luật Giáo dục xác định là gì, nhấn mạnh đến khía cạnh phẩm chất và năng lực?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Theo Luật Giáo dục, ngôn ngữ chính thức được sử dụng trong các cơ sở giáo dục là ngôn ngữ nào?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Luật Giáo dục quy định về chính sách phổ cập giáo dục. Giáo dục phổ cập hiện nay ở Việt Nam bao gồm những cấp học nào?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Một trường đại học tư thục muốn mở một ngành đào tạo mới thuộc lĩnh vực sức khỏe (ví dụ: Y khoa). Theo Luật Giáo dục, trường cần phải đáp ứng điều kiện đặc biệt nào ngoài các điều kiện chung?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Luật Giáo dục quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực giáo dục. Hành vi nào sau đây *không* thuộc danh mục bị nghiêm cấm?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Theo Luật Giáo dục, việc đánh giá chất lượng giáo dục được thực hiện dựa trên những nguyên tắc cơ bản nào, chú trọng tính khách quan và minh bạch?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Luật Giáo dục có quy định về việc miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên. Đối tượng nào sau đây *không thuộc* diện được xét miễn học phí theo quy định chung?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Luật Giáo dục khuyến khích phát triển giáo dục thường xuyên, giáo dục từ xa. Hình thức nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng giáo dục từ xa?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Theo Luật Giáo dục, cơ quan nào chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục ở cấp trung ương?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Luật Giáo dục quy định về Hội đồng trường trong cơ sở giáo dục công lập. Hội đồng trường có vai trò chính là gì trong hoạt động của trường?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Luật Giáo dục đề cập đến việc xây dựng xã hội học tập. Biện pháp nào sau đây góp phần xây dựng xã hội học tập theo tinh thần của Luật?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Theo Luật Giáo dục, độ tuổi tối thiểu để vào học lớp 1 là bao nhiêu tuổi?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Luật Giáo dục quy định về chương trình giáo dục và sách giáo khoa. Ai có thẩm quyền phê duyệt chương trình giáo dục phổ thông?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Tình huống: Một phụ huynh muốn khiếu nại về quyết định kỷ luật con mình của trường. Theo Luật Giáo dục, phụ huynh nên gửi đơn khiếu nại đến cơ quan nào đầu tiên?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Luật Giáo dục quy định về các loại hình trường chuyên biệt. Trường nào sau đây thuộc loại hình trường chuyên biệt?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Theo Luật Giáo dục, nhà giáo phải đáp ứng tiêu chuẩn nào về phẩm chất đạo đức và trình độ đào tạo?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Luật Giáo dục quy định về việc sử dụng tài sản trong cơ sở giáo dục công lập. Nguyên tắc quản lý và sử dụng tài sản nào sau đây được ưu tiên?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Luật Giáo dục khuyến khích hợp tác quốc tế về giáo dục. Hình thức hợp tác quốc tế nào sau đây được Luật ưu tiên phát triển?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Theo Luật Giáo dục, nguồn tài chính chủ yếu cho giáo dục do cơ quan nào đảm bảo?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Luật Giáo dục quy định về các loại học bổng và chính sách khuyến khích học tập. Loại học bổng nào sau đây được đề cập trong Luật như một hình thức khuyến khích?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Luật Giáo dục xác định vai trò của nhà giáo trong xã hội hiện đại như thế nào, nhấn mạnh đến sứ mệnh và trách nhiệm?

Xem kết quả