Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Luật Giáo Dục – Đề 08

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Luật Giáo Dục

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục - Đề 08

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo Luật Giáo dục 2019, mục tiêu chung của giáo dục phổ thông là gì?

  • A. Trang bị kiến thức chuyên sâu về một lĩnh vực khoa học cụ thể.
  • B. Phát triển toàn diện phẩm chất, năng lực, định hướng nghề nghiệp; hình thành nhân cách công dân Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
  • C. Đảm bảo mọi công dân đều có trình độ học vấn tương đương nhau.
  • D. Chuẩn bị nguồn nhân lực chất lượng cao cho các ngành kinh tế mũi nhọn.

Câu 2: Nguyên tắc "học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực tiễn" trong Luật Giáo dục thể hiện rõ nhất ở hoạt động nào sau đây trong nhà trường?

  • A. Các bài kiểm tra định kỳ để đánh giá kiến thức.
  • B. Giờ sinh hoạt lớp để rèn luyện kỹ năng mềm.
  • C. Hoạt động thực hành, thí nghiệm, và trải nghiệm thực tế.
  • D. Các buổi học lý thuyết trên lớp với bài giảng của giáo viên.

Câu 3: Luật Giáo dục quy định hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm các trình độ đào tạo nào?

  • A. Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học và giáo dục thường xuyên.
  • B. Giáo dục tiểu học, giáo dục trung học, giáo dục đại học và sau đại học.
  • C. Giáo dục bắt buộc 9 năm, giáo dục định hướng nghề nghiệp và giáo dục chuyên sâu.
  • D. Giáo dục công lập, giáo dục tư thục và giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 4: Giả sử một trường trung học phổ thông công lập muốn tăng cường cơ sở vật chất. Theo Luật Giáo dục, nguồn tài chính nào sau đây KHÔNG phải là nguồn huy động hợp pháp?

  • A. Ngân sách nhà nước cấp.
  • B. Học phí và các khoản thu hợp pháp khác từ người học.
  • C. Tài trợ, viện trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân.
  • D. Vay tín dụng đen với lãi suất cao để nhanh chóng có vốn.

Câu 5: Theo Luật Giáo dục, hành vi nào sau đây là vi phạm đạo đức nhà giáo?

  • A. Tham gia bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ thường xuyên.
  • B. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể người học.
  • C. Tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy.
  • D. Tận tâm, trách nhiệm với công việc.

Câu 6: Luật Giáo dục 2019 nhấn mạnh quyền tự chủ của cơ sở giáo dục đại học. Quyền tự chủ này KHÔNG bao gồm nội dung nào sau đây?

  • A. Tự chủ về học thuật và chuyên môn.
  • B. Tự chủ về tổ chức và nhân sự.
  • C. Tự quyết định thay đổi Luật Giáo dục.
  • D. Tự chủ về tài chính và tài sản.

Câu 7: Trong trường hợp học sinh vi phạm kỷ luật, hình thức kỷ luật nào sau đây KHÔNG được phép áp dụng đối với học sinh tiểu học theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn?

  • A. Nhắc nhở, khiển trách.
  • B. Thông báo với gia đình để phối hợp giáo dục.
  • C. Yêu cầu học sinh viết bản kiểm điểm.
  • D. Đuổi học có thời hạn hoặc vĩnh viễn.

Câu 8: Chính sách ưu tiên phát triển giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi thể hiện nguyên tắc nào của Luật Giáo dục?

  • A. Nguyên tắc xã hội hóa giáo dục.
  • B. Nguyên tắc chuẩn hóa, hiện đại hóa giáo dục.
  • C. Nguyên tắc ưu tiên, tạo điều kiện cho đối tượng chính sách, vùng đặc biệt khó khăn.
  • D. Nguyên tắc giáo dục thường xuyên, suốt đời.

Câu 9: Theo Luật Giáo dục, cơ quan nào chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục ở cấp tỉnh?

  • A. Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Giáo dục và Đào tạo).
  • C. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
  • D. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh.

Câu 10: Đâu là vai trò của xã hội hóa giáo dục theo tinh thần Luật Giáo dục?

  • A. Huy động mọi nguồn lực xã hội để phát triển giáo dục, nâng cao chất lượng và mở rộng quy mô.
  • B. Chuyển giao trách nhiệm giáo dục hoàn toàn cho cộng đồng và doanh nghiệp.
  • C. Giảm bớt gánh nặng tài chính cho ngân sách nhà nước trong lĩnh vực giáo dục.
  • D. Tăng cường sự quản lý tập trung của nhà nước đối với các cơ sở giáo dục.

Câu 11: Luật Giáo dục quy định ngôn ngữ chính thức dùng trong nhà trường là?

  • A. Tiếng Anh.
  • B. Tiếng Pháp.
  • C. Tiếng Việt.
  • D. Tiếng Hoa.

Câu 12: Theo Luật Giáo dục, giáo dục hòa nhập chủ yếu dành cho đối tượng nào?

  • A. Học sinh có năng khiếu đặc biệt.
  • B. Người khuyết tật và người có hoàn cảnh khó khăn.
  • C. Học sinh quốc tế theo học tại Việt Nam.
  • D. Học sinh ở vùng sâu, vùng xa.

Câu 13: Giáo viên có quyền nào sau đây theo Luật Giáo dục?

  • A. Tự ý thay đổi chương trình giáo dục.
  • B. Áp đặt ý kiến cá nhân lên học sinh.
  • C. Từ chối tham gia các hoạt động bồi dưỡng chuyên môn.
  • D. Được bảo vệ nhân phẩm, danh dự và thân thể.

Câu 14: Luật Giáo dục xác định vai trò của nhà trường trong mối quan hệ với gia đình và xã hội như thế nào?

  • A. Nhà trường chủ động phối hợp với gia đình và xã hội để tạo môi trường giáo dục thống nhất, đồng bộ.
  • B. Nhà trường độc lập trong hoạt động giáo dục, không cần sự can thiệp từ gia đình và xã hội.
  • C. Gia đình và xã hội có trách nhiệm hoàn toàn trong việc giáo dục đạo đức cho học sinh, nhà trường chỉ tập trung dạy kiến thức.
  • D. Nhà trường chỉ cần thông báo kết quả học tập cho gia đình, không cần phối hợp thêm.

Câu 15: Theo Luật Giáo dục, nội dung giáo dục phải đảm bảo yêu cầu nào?

  • A. Chỉ tập trung vào kiến thức hàn lâm, chuyên sâu.
  • B. Đảm bảo tính khoa học, sư phạm, hiện đại, thiết thực, toàn diện, và có hệ thống.
  • C. Ưu tiên các môn khoa học tự nhiên hơn khoa học xã hội.
  • D. Hoàn toàn do nhà trường tự quyết định, không cần tuân theo quy định chung.

Câu 16: Hình thức giáo dục nào sau đây thuộc giáo dục thường xuyên theo Luật Giáo dục?

  • A. Giáo dục chính quy tại trường phổ thông.
  • B. Giáo dục đại học hệ vừa làm vừa học.
  • C. Các lớp xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ.
  • D. Giáo dục mầm non tại các trường công lập.

Câu 17: Luật Giáo dục quy định về tuổi vào học lớp 1 là bao nhiêu?

  • A. 6 tuổi.
  • B. 5 tuổi.
  • C. 7 tuổi.
  • D. Tùy thuộc vào sự phát triển của trẻ.

Câu 18: Trong Luật Giáo dục, khái niệm "phổ cập giáo dục" được hiểu như thế nào?

  • A. Đảm bảo 100% dân số đạt trình độ đại học.
  • B. Tạo điều kiện để mọi công dân đạt trình độ học vấn tối thiểu, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
  • C. Xây dựng hệ thống trường học hiện đại, chất lượng cao ở khắp mọi nơi.
  • D. Giảm học phí và chi phí giáo dục xuống mức thấp nhất.

Câu 19: Theo Luật Giáo dục, việc đánh giá chất lượng giáo dục cần dựa trên những căn cứ nào?

  • A. Số lượng học sinh giỏi và tỷ lệ đỗ tốt nghiệp.
  • B. Cơ sở vật chất và đội ngũ giáo viên của nhà trường.
  • C. Ý kiến chủ quan của lãnh đạo và phụ huynh.
  • D. Mục tiêu giáo dục, chương trình giáo dục và chuẩn đầu ra.

Câu 20: Luật Giáo dục khuyến khích loại hình trường nào phát triển để đáp ứng nhu cầu đa dạng của xã hội?

  • A. Trường công lập tập trung.
  • B. Trường chuyên, lớp chọn.
  • C. Trường tư thục và trường có vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Trường bán công.

Câu 21: Giả sử một sinh viên sư phạm có hành vi vi phạm pháp luật bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Theo Luật Giáo dục, trường hợp nào sinh viên đó bị buộc thôi học?

  • A. Vi phạm lần đầu và có thái độ ăn năn hối cải.
  • B. Bị tòa án kết án bằng bản án có hiệu lực pháp luật.
  • C. Vi phạm nội quy, quy chế của nhà trường nhiều lần.
  • D. Gây rối trật tự công cộng trong khuôn viên trường.

Câu 22: Luật Giáo dục 2019 có điểm mới nào đáng chú ý so với Luật Giáo dục trước đó về giáo dục nghề nghiệp?

  • A. Giảm bớt vai trò của doanh nghiệp trong đào tạo nghề.
  • B. Tăng cường quản lý nhà nước đối với các trường nghề.
  • C. Tách giáo dục nghề nghiệp khỏi hệ thống giáo dục quốc dân.
  • D. Đẩy mạnh tự chủ, trách nhiệm giải trình của cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

Câu 23: Theo Luật Giáo dục, chương trình giáo dục mầm non được thực hiện theo phương pháp nào là chủ yếu?

  • A. Thuyết trình, giảng giải.
  • B. Làm bài tập, kiểm tra.
  • C. Chơi là chính, tạo môi trường khám phá, trải nghiệm.
  • D. Dạy chữ và số từ sớm.

Câu 24: Luật Giáo dục quy định về chính sách học bổng khuyến khích học tập như thế nào?

  • A. Học bổng chỉ dành cho sinh viên đại học.
  • B. Nhà nước có chính sách cấp học bổng khuyến khích học tập cho học sinh, sinh viên đạt thành tích học tập xuất sắc.
  • C. Học bổng do các tổ chức quốc tế cấp, không liên quan đến Luật Giáo dục.
  • D. Học bổng chỉ dành cho học sinh nghèo vượt khó.

Câu 25: Trong Luật Giáo dục, "giáo dục định hướng nghề nghiệp" được hiểu là gì?

  • A. Giáo dục giúp học sinh có kiến thức, kỹ năng và thái độ phù hợp với nghề nghiệp, chuẩn bị cho thị trường lao động.
  • B. Giáo dục chỉ tập trung vào đào tạo kỹ năng thực hành, không chú trọng lý thuyết.
  • C. Giáo dục nhằm mục đích phân luồng học sinh sau trung học cơ sở vào học nghề.
  • D. Giáo dục chỉ dành cho học sinh không có khả năng học lên đại học.

Câu 26: Theo Luật Giáo dục, ai là người chịu trách nhiệm chính trong việc thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở?

  • A. Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • B. Chính phủ.
  • C. Ủy ban nhân dân các cấp.
  • D. Các trường học.

Câu 27: Luật Giáo dục quy định về cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân theo hướng?

  • A. Khép kín, ít liên thông giữa các trình độ.
  • B. Mở, linh hoạt, liên thông giữa các trình độ và hình thức giáo dục.
  • C. Tập trung vào giáo dục chính quy, hạn chế giáo dục thường xuyên.
  • D. Ưu tiên phát triển giáo dục đại học, giảm quy mô giáo dục nghề nghiệp.

Câu 28: Một trường đại học tư thục muốn thành lập khoa mới. Theo Luật Giáo dục, điều kiện tiên quyết nào trường cần đáp ứng?

  • A. Có đủ số lượng sinh viên đăng ký vào khoa mới.
  • B. Được sự đồng ý của hội đồng trường.
  • C. Có trụ sở làm việc khang trang, hiện đại.
  • D. Đảm bảo các điều kiện về đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất, chương trình đào tạo theo quy định.

Câu 29: Theo Luật Giáo dục, "giáo dục bắt buộc" hiện nay ở Việt Nam bao gồm cấp học nào?

  • A. Giáo dục mầm non.
  • B. Giáo dục tiểu học.
  • C. Giáo dục tiểu học và trung học cơ sở.
  • D. Giáo dục phổ thông (từ tiểu học đến trung học phổ thông).

Câu 30: Luật Giáo dục 2019 sửa đổi, bổ sung có hiệu lực thi hành từ thời điểm nào?

  • A. Ngày 01 tháng 7 năm 2020.
  • B. Ngày 01 tháng 01 năm 2020.
  • C. Ngày 01 tháng 9 năm 2019.
  • D. Ngày 25 tháng 12 năm 2019.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Theo Luật Giáo dục 2019, mục tiêu chung của giáo dục phổ thông là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Nguyên tắc 'học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực tiễn' trong Luật Giáo dục thể hiện rõ nhất ở hoạt động nào sau đây trong nhà trường?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Luật Giáo dục quy định hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm các trình độ đào tạo nào?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Giả sử một trường trung học phổ thông công lập muốn tăng cường cơ sở vật chất. Theo Luật Giáo dục, nguồn tài chính nào sau đây KHÔNG phải là nguồn huy động hợp pháp?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Theo Luật Giáo dục, hành vi nào sau đây là vi phạm đạo đức nhà giáo?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Luật Giáo dục 2019 nhấn mạnh quyền tự chủ của cơ sở giáo dục đại học. Quyền tự chủ này KHÔNG bao gồm nội dung nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Trong trường hợp học sinh vi phạm kỷ luật, hình thức kỷ luật nào sau đây KHÔNG được phép áp dụng đối với học sinh tiểu học theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Chính sách ưu tiên phát triển giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi thể hiện nguyên tắc nào của Luật Giáo dục?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Theo Luật Giáo dục, cơ quan nào chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục ở cấp tỉnh?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Đâu là vai trò của xã hội hóa giáo dục theo tinh thần Luật Giáo dục?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Luật Giáo dục quy định ngôn ngữ chính thức dùng trong nhà trường là?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Theo Luật Giáo dục, giáo dục hòa nhập chủ yếu dành cho đối tượng nào?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Giáo viên có quyền nào sau đây theo Luật Giáo dục?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Luật Giáo dục xác định vai trò của nhà trường trong mối quan hệ với gia đình và xã hội như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Theo Luật Giáo dục, nội dung giáo dục phải đảm bảo yêu cầu nào?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Hình thức giáo dục nào sau đây thuộc giáo dục thường xuyên theo Luật Giáo dục?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Luật Giáo dục quy định về tuổi vào học lớp 1 là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong Luật Giáo dục, khái niệm 'phổ cập giáo dục' được hiểu như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Theo Luật Giáo dục, việc đánh giá chất lượng giáo dục cần dựa trên những căn cứ nào?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Luật Giáo dục khuyến khích loại hình trường nào phát triển để đáp ứng nhu cầu đa dạng của xã hội?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Giả sử một sinh viên sư phạm có hành vi vi phạm pháp luật bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Theo Luật Giáo dục, trường hợp nào sinh viên đó bị buộc thôi học?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Luật Giáo dục 2019 có điểm mới nào đáng chú ý so với Luật Giáo dục trước đó về giáo dục nghề nghiệp?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Theo Luật Giáo dục, chương trình giáo dục mầm non được thực hiện theo phương pháp nào là chủ yếu?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Luật Giáo dục quy định về chính sách học bổng khuyến khích học tập như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong Luật Giáo dục, 'giáo dục định hướng nghề nghiệp' được hiểu là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Theo Luật Giáo dục, ai là người chịu trách nhiệm chính trong việc thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Luật Giáo dục quy định về cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân theo hướng?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một trường đại học tư thục muốn thành lập khoa mới. Theo Luật Giáo dục, điều kiện tiên quyết nào trường cần đáp ứng?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Theo Luật Giáo dục, 'giáo dục bắt buộc' hiện nay ở Việt Nam bao gồm cấp học nào?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Luật Giáo dục 2019 sửa đổi, bổ sung có hiệu lực thi hành từ thời điểm nào?

Xem kết quả