Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Luật Giáo Dục – Đề 09

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Luật Giáo Dục

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục - Đề 09

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo Luật Giáo dục Việt Nam hiện hành, nguyên tắc "Học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực tiễn" được hiểu như thế nào trong bối cảnh giáo dục phổ thông?

  • A. Chỉ tập trung vào các hoạt động ngoại khóa và thực hành nghề nghiệp sau giờ học chính khóa.
  • B. Ưu tiên các bài giảng lý thuyết hàn lâm, giảm thiểu tối đa các hoạt động thực hành để đảm bảo thời lượng chương trình.
  • C. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa việc truyền thụ kiến thức lý thuyết với việc tổ chức các hoạt động thực hành, thí nghiệm, và ứng dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề thực tiễn, phát triển năng lực người học.
  • D. Giáo viên chủ yếu đóng vai trò hướng dẫn thực hành, còn học sinh tự tìm hiểu lý thuyết thông qua sách giáo khoa và tài liệu tham khảo.

Câu 2: Luật Giáo dục quy định hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm các trình độ đào tạo nào? Hãy sắp xếp các trình độ này theo thứ tự từ thấp đến cao.

  • A. Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học.
  • B. Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học và sau đại học.
  • C. Giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học, giáo dục thường xuyên.
  • D. Giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở, giáo dục trung học phổ thông, giáo dục đại học.

Câu 3: Tình huống: Trường THPT X muốn tổ chức một chương trình liên kết đào tạo quốc tế. Theo Luật Giáo dục, trường cần đáp ứng điều kiện tiên quyết nào sau đây trước khi được phép triển khai?

  • A. Được sự đồng ý của phụ huynh tất cả học sinh trong trường.
  • B. Có ít nhất 50% giáo viên đạt trình độ thạc sĩ trở lên.
  • C. Xây dựng chương trình đào tạo song ngữ hoàn toàn.
  • D. Được cấp phép của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về giáo dục và đảm bảo chương trình liên kết tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

Câu 4: Phân tích vai trò của Hội đồng trường trong cơ cấu tổ chức và quản lý của trường trung học phổ thông công lập theo quy định của Luật Giáo dục.

  • A. Hội đồng trường là tổ chức quản trị nhà trường, quyết định về phương hướng hoạt động, huy động nguồn lực, giám sát các hoạt động của nhà trường và thực hiện trách nhiệm giải trình.
  • B. Hội đồng trường chỉ có vai trò tư vấn cho Hiệu trưởng về các vấn đề chuyên môn và sư phạm.
  • C. Hội đồng trường do Phòng Giáo dục và Đào tạo chỉ định, có quyền quyết định cao nhất về mọi hoạt động của nhà trường.
  • D. Hội đồng trường là tổ chức đại diện cho giáo viên, nhân viên và học sinh, bảo vệ quyền lợi của các thành viên trong nhà trường.

Câu 5: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa trường đại học định hướng nghiên cứu và trường đại học định hướng ứng dụng theo Luật Giáo dục hiện hành về mục tiêu và chức năng chính.

  • A. Trường định hướng nghiên cứu chỉ tập trung đào tạo sau đại học, còn trường định hướng ứng dụng chỉ đào tạo bậc đại học.
  • B. Trường định hướng nghiên cứu trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, còn trường định hướng ứng dụng trực thuộc các bộ, ngành khác.
  • C. Trường định hướng nghiên cứu chú trọng phát triển khoa học cơ bản và nghiên cứu hàn lâm, trong khi trường định hướng ứng dụng tập trung đào tạo kỹ năng thực hành, chuyển giao công nghệ và đáp ứng nhu cầu thị trường lao động.
  • D. Không có sự khác biệt về mục tiêu và chức năng giữa hai loại hình trường đại học này theo Luật Giáo dục.

Câu 6: Giáo viên A phát hiện học sinh B quay cóp trong giờ kiểm tra. Theo Luật Giáo dục và các quy định liên quan, giáo viên A nên xử lý tình huống này như thế nào để đảm bảo tính giáo dục và kỷ luật?

  • A. Công khai phê bình học sinh B trước toàn trường để răn đe các học sinh khác.
  • B. Lập biên bản sự việc, trao đổi riêng với học sinh B để tìm hiểu nguyên nhân và có biện pháp giáo dục phù hợp, đồng thời thông báo cho phụ huynh và nhà trường theo quy định.
  • C. Tự ý hạ hạnh kiểm của học sinh B xuống mức thấp nhất và đình chỉ học tập ngay lập tức.
  • D. Bỏ qua lỗi vi phạm của học sinh B để tránh làm mất thời gian và ảnh hưởng đến tiến độ giảng dạy.

Câu 7: Đánh giá tầm quan trọng của việc xã hội hóa giáo dục trong bối cảnh nguồn lực nhà nước còn hạn chế và nhu cầu phát triển giáo dục ngày càng cao ở Việt Nam hiện nay.

  • A. Xã hội hóa giáo dục là không cần thiết vì nhà nước có đủ khả năng đáp ứng nhu cầu giáo dục của toàn dân.
  • B. Xã hội hóa giáo dục chỉ nên giới hạn ở bậc mầm non và phổ thông, không cần thiết ở bậc đại học và giáo dục nghề nghiệp.
  • C. Xã hội hóa giáo dục là rất quan trọng để huy động các nguồn lực xã hội, giảm gánh nặng cho ngân sách nhà nước, đa dạng hóa loại hình và nâng cao chất lượng giáo dục, đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng của người dân.
  • D. Xã hội hóa giáo dục có thể dẫn đến thương mại hóa giáo dục, làm gia tăng bất bình đẳng trong tiếp cận giáo dục giữa các nhóm dân cư.

Câu 8: Theo Luật Giáo dục, cơ quan nào có thẩm quyền quy định về tiêu chuẩn chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của nhà giáo các cấp học và trình độ đào tạo?

  • A. Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • B. Chính phủ.
  • C. Quốc hội.
  • D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Câu 9: Phân tích mối quan hệ giữa Luật Giáo dục và các văn bản quy phạm pháp luật khác liên quan đến giáo dục (ví dụ: Luật Viên chức, Luật Ngân sách nhà nước) trong việc điều chỉnh hoạt động giáo dục ở Việt Nam.

  • A. Luật Giáo dục là văn bản duy nhất điều chỉnh toàn bộ hoạt động giáo dục, các luật khác không liên quan.
  • B. Luật Giáo dục là luật chuyên ngành, quy định những vấn đề cơ bản nhất về giáo dục. Các luật khác như Luật Viên chức, Luật Ngân sách nhà nước... quy định các khía cạnh cụ thể hơn, chi tiết hơn liên quan đến hoạt động giáo dục và phải phù hợp với Luật Giáo dục.
  • C. Luật Giáo dục và các luật khác liên quan đến giáo dục có giá trị pháp lý ngang nhau và độc lập với nhau.
  • D. Luật Giáo dục chỉ quy định về giáo dục phổ thông, các lĩnh vực giáo dục khác do các luật chuyên ngành khác điều chỉnh.

Câu 10: Hệ thống giáo dục thường xuyên có vai trò như thế nào trong việc xây dựng xã hội học tập theo chủ trương của Đảng và Nhà nước?

  • A. Giáo dục thường xuyên chỉ dành cho những người không có cơ hội học tập trong hệ thống giáo dục chính quy.
  • B. Giáo dục thường xuyên không có vai trò đáng kể trong việc xây dựng xã hội học tập.
  • C. Giáo dục thường xuyên đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp cơ hội học tập suốt đời cho mọi người, cập nhật kiến thức, kỹ năng, góp phần xây dựng xã hội học tập, nâng cao dân trí và chất lượng nguồn nhân lực.
  • D. Giáo dục thường xuyên chỉ tập trung vào việc xóa mù chữ và giáo dục bổ túc văn hóa.

Câu 11: Loại hình trường mầm non nào được thành lập và quản lý bởi Nhà nước, do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên?

  • A. Trường mầm non công lập.
  • B. Trường mầm non dân lập.
  • C. Trường mầm non tư thục.
  • D. Nhóm trẻ độc lập tư thục.

Câu 12: Theo Luật Giáo dục, độ tuổi phổ cập giáo dục bắt buộc ở Việt Nam hiện nay là bao nhiêu và bao gồm những cấp học nào?

  • A. Từ 6 đến 14 tuổi, bao gồm giáo dục tiểu học và trung học cơ sở.
  • B. Từ 6 đến 18 tuổi, bao gồm giáo dục tiểu học và trung học cơ sở.
  • C. Từ 5 đến 11 tuổi, bao gồm giáo dục mầm non và tiểu học.
  • D. Từ 6 đến 16 tuổi, bao gồm giáo dục tiểu học và trung học phổ thông.

Câu 13: Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục đối với những cơ sở giáo dục nào trên địa bàn?

  • A. Chỉ trường mầm non và trường tiểu học công lập.
  • B. Tất cả các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở công lập và tư thục.
  • C. Trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở công lập và tư thục; trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên.
  • D. Tất cả các cơ sở giáo dục trên địa bàn, bao gồm cả trường đại học và cao đẳng.

Câu 14: Trường tiểu học có những quyền tự chủ và trách nhiệm giải trình nào theo quy định của Luật Giáo dục?

  • A. Tự chủ về tuyển sinh và quyết định chương trình giảng dạy.
  • B. Tự chủ về tài chính và nhân sự, chịu trách nhiệm giải trình trước phụ huynh học sinh.
  • C. Tự chủ về tổ chức bộ máy và hoạt động giáo dục, chịu trách nhiệm giải trình trước cơ quan quản lý cấp trên và xã hội.
  • D. Tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính; chịu trách nhiệm giải trình với cơ quan quản lý cấp trên, người học và xã hội.

Câu 15: Theo Luật Giáo dục, học sinh có những quyền và nghĩa vụ cơ bản nào trong quá trình học tập tại trường phổ thông?

  • A. Quyền được học tập miễn phí và nghĩa vụ phải tuân thủ nội quy trường học.
  • B. Quyền được tôn trọng, đối xử bình đẳng, được học tập trong môi trường an toàn, lành mạnh và nghĩa vụ phải kính trọng thầy cô giáo, chấp hành nội quy, quy chế của nhà trường, tích cực tham gia các hoạt động giáo dục.
  • C. Quyền được lựa chọn môn học và giáo viên, nghĩa vụ phải đạt kết quả học tập xuất sắc.
  • D. Quyền được khiếu nại, tố cáo và nghĩa vụ phải đóng góp xây dựng trường lớp.

Câu 16: Tình huống: Một giáo viên bị tố cáo có hành vi bạo hành học sinh. Theo Luật Giáo dục và các quy định liên quan, quy trình xử lý kỷ luật đối với giáo viên này sẽ diễn ra như thế nào?

  • A. Hiệu trưởng nhà trường tự quyết định hình thức kỷ luật sau khi nghe báo cáo từ giáo viên.
  • B. Phòng Giáo dục và Đào tạo trực tiếp ra quyết định kỷ luật mà không cần thông qua nhà trường.
  • C. Nhà trường phải tiến hành xác minh, làm rõ, tổ chức họp hội đồng kỷ luật để xem xét, đề xuất hình thức kỷ luật lên cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật.
  • D. Cơ quan công an sẽ vào cuộc điều tra và quyết định hình thức xử lý kỷ luật đối với giáo viên.

Câu 17: Đánh giá vai trò của kiểm định chất lượng giáo dục đối với việc nâng cao chất lượng và uy tín của các cơ sở giáo dục ở Việt Nam.

  • A. Kiểm định chất lượng giáo dục đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá, xác nhận mức độ đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng của cơ sở giáo dục, giúp cơ sở giáo dục cải tiến, nâng cao chất lượng, đồng thời cung cấp thông tin tin cậy cho xã hội và người học.
  • B. Kiểm định chất lượng giáo dục chỉ là hình thức, không có tác dụng thực tế trong việc nâng cao chất lượng giáo dục.
  • C. Kiểm định chất lượng giáo dục chỉ áp dụng đối với các trường đại học, không cần thiết đối với giáo dục phổ thông.
  • D. Kiểm định chất lượng giáo dục chỉ nhằm mục đích xếp hạng các cơ sở giáo dục, tạo ra sự cạnh tranh không lành mạnh.

Câu 18: Luật Giáo dục quy định những hành vi nào bị nghiêm cấm trong hoạt động giáo dục để đảm bảo môi trường giáo dục lành mạnh, an toàn?

  • A. Chỉ cấm các hành vi xâm phạm thân thể, xúc phạm danh dự, nhân phẩm nhà giáo và người học.
  • B. Cấm xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, người học; gian lận trong thi cử, tuyển sinh; dạy thêm, học thêm không đúng quy định; hút thuốc, uống rượu, bia và sử dụng các chất cấm khác trong nhà trường; gây rối an ninh, trật tự công cộng; các hành vi khác gây tổn hại đến môi trường giáo dục.
  • C. Chỉ cấm các hành vi gian lận trong thi cử và tuyển sinh.
  • D. Chỉ cấm các hành vi liên quan đến tài chính và thu chi trong nhà trường.

Câu 19: Phân tích sự khác biệt về cơ chế tài chính giữa trường công lập và trường tư thục theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn.

  • A. Trường công lập và trường tư thục có cơ chế tài chính hoàn toàn giống nhau, đều do nhà nước cấp ngân sách.
  • B. Trường tư thục được tự chủ hoàn toàn về tài chính, trường công lập phải tuân thủ các quy định về tài chính công.
  • C. Trường công lập được ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên, có thể huy động thêm các nguồn thu khác theo quy định; trường tư thục tự chủ về tài chính, chủ yếu dựa vào học phí và các nguồn thu hợp pháp khác.
  • D. Trường công lập không được phép thu học phí, trường tư thục được tự do quyết định mức học phí.

Câu 20: Luật Giáo dục quy định về chính sách ưu tiên, hỗ trợ của Nhà nước đối với những đối tượng học sinh, sinh viên nào để đảm bảo công bằng trong giáo dục?

  • A. Chỉ ưu tiên học sinh, sinh viên là con thương binh, liệt sĩ.
  • B. Ưu tiên học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, vượt khó học giỏi.
  • C. Ưu tiên học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa.
  • D. Học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và các đối tượng chính sách khác theo quy định của pháp luật.

Câu 21: Theo Luật Giáo dục, ngôn ngữ chính thức được sử dụng trong các cơ sở giáo dục ở Việt Nam là ngôn ngữ nào?

  • A. Tiếng Việt.
  • B. Tiếng Anh.
  • C. Tiếng Pháp.
  • D. Ngôn ngữ của dân tộc thiểu số tại địa phương.

Câu 22: Luật Giáo dục quy định về vai trò của gia đình trong việc giáo dục con em như thế nào?

  • A. Gia đình chỉ có trách nhiệm tạo điều kiện vật chất cho con em học tập, không có vai trò trong giáo dục đạo đức, nhân cách.
  • B. Gia đình có vai trò quan trọng trong việc giáo dục nhân cách, đạo đức, lối sống, xây dựng môi trường văn hóa gia đình, phối hợp chặt chẽ với nhà trường và xã hội để giáo dục toàn diện cho con em.
  • C. Vai trò giáo dục của gia đình đã giảm sút trong xã hội hiện đại, chủ yếu do nhà trường và xã hội đảm nhận.
  • D. Gia đình chỉ nên tập trung vào việc dạy chữ cho con em, không cần quan tâm đến các khía cạnh giáo dục khác.

Câu 23: Theo Luật Giáo dục, chương trình giáo dục phổ thông được xây dựng dựa trên những căn cứ nào?

  • A. Chỉ dựa trên yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • B. Dựa trên kinh nghiệm của các nước tiên tiến trên thế giới.
  • C. Dựa trên mục tiêu giáo dục, yêu cầu về phẩm chất và năng lực của người học; kế thừa và phát huy những giá trị tốt đẹp của nền văn hóa, truyền thống dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại; phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi và trình độ nhận thức của người học.
  • D. Dựa trên ý kiến của các chuyên gia giáo dục và nhà khoa học.

Câu 24: Luật Giáo dục quy định về việc bảo đảm chất lượng giáo dục và công khai thông tin về chất lượng giáo dục như thế nào?

  • A. Chất lượng giáo dục chỉ do cơ quan quản lý nhà nước đánh giá, không cần công khai thông tin.
  • B. Chất lượng giáo dục là vấn đề nội bộ của từng cơ sở giáo dục, không cần thiết phải công khai.
  • C. Nhà nước chỉ bảo đảm chất lượng giáo dục ở các trường công lập, không can thiệp vào chất lượng giáo dục ở trường tư thục.
  • D. Nhà nước có trách nhiệm bảo đảm chất lượng giáo dục, quy định tiêu chuẩn chất lượng, tổ chức kiểm định chất lượng và công khai thông tin về chất lượng giáo dục để xã hội giám sát.

Câu 25: Tình huống: Một trường phổ thông muốn thay đổi loại hình trường từ công lập sang tư thục. Theo Luật Giáo dục, trường cần thực hiện những thủ tục pháp lý nào?

  • A. Chỉ cần thông báo cho Phòng Giáo dục và Đào tạo và phụ huynh học sinh.
  • B. Phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, thực hiện các thủ tục chuyển đổi loại hình trường theo quy định của pháp luật, đảm bảo quyền lợi của giáo viên, nhân viên và học sinh.
  • C. Trường phổ thông không được phép chuyển đổi loại hình trường từ công lập sang tư thục.
  • D. Hiệu trưởng nhà trường có quyền tự quyết định chuyển đổi loại hình trường mà không cần xin phép cơ quan nào.

Câu 26: Đánh giá tính hợp lý của quy định về tuổi vào học mầm non và phổ thông theo Luật Giáo dục hiện hành trong bối cảnh phát triển tâm sinh lý của trẻ em Việt Nam.

  • A. Quy định về tuổi vào học mầm non và phổ thông hiện hành là quá sớm, gây áp lực cho trẻ em.
  • B. Quy định về tuổi vào học mầm non và phổ thông hiện hành là quá muộn, làm chậm sự phát triển của trẻ em.
  • C. Quy định về tuổi vào học mầm non và phổ thông hiện hành tương đối phù hợp với đặc điểm phát triển tâm sinh lý của trẻ em Việt Nam, đảm bảo trẻ có đủ độ chín muồi về thể chất và tinh thần để tiếp thu chương trình giáo dục.
  • D. Không có quy định cụ thể về tuổi vào học mầm non và phổ thông trong Luật Giáo dục.

Câu 27: Luật Giáo dục quy định về việc khuyến khích và tạo điều kiện phát triển giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật như thế nào?

  • A. Giáo dục hòa nhập chỉ là hình thức, không thực sự mang lại lợi ích cho trẻ khuyết tật.
  • B. Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện để trẻ khuyết tật được học tập hòa nhập ở các cơ sở giáo dục phổ thông; đồng thời phát triển các cơ sở giáo dục chuyên biệt để đáp ứng nhu cầu đa dạng của trẻ khuyết tật.
  • C. Trẻ khuyết tật nên học tập hoàn toàn ở các cơ sở giáo dục chuyên biệt, không nên hòa nhập vào giáo dục phổ thông.
  • D. Giáo dục hòa nhập chỉ áp dụng đối với trẻ khuyết tật nhẹ, trẻ khuyết tật nặng phải học ở các trung tâm bảo trợ xã hội.

Câu 28: Theo Luật Giáo dục, trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở giáo dục trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về giáo dục là gì?

  • A. Người đứng đầu cơ sở giáo dục chỉ chịu trách nhiệm về chuyên môn, không liên quan đến các vấn đề pháp luật.
  • B. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở giáo dục chỉ giới hạn trong việc ban hành nội quy, quy chế của nhà trường.
  • C. Người đứng đầu cơ sở giáo dục chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan quản lý cấp trên về toàn bộ hoạt động của cơ sở giáo dục; phải tổ chức thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về giáo dục và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
  • D. Trách nhiệm pháp lý của người đứng đầu cơ sở giáo dục do Hội đồng trường quyết định.

Câu 29: Phân tích mối liên hệ giữa Luật Giáo dục và Chiến lược phát triển giáo dục của Việt Nam trong từng giai đoạn lịch sử.

  • A. Luật Giáo dục và Chiến lược phát triển giáo dục là hai văn bản hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
  • B. Luật Giáo dục là cơ sở pháp lý cao nhất, định hướng cho việc xây dựng và thực hiện Chiến lược phát triển giáo dục trong từng giai đoạn; Chiến lược phát triển giáo dục cụ thể hóa các quy định của Luật Giáo dục và đề ra các mục tiêu, giải pháp phát triển giáo dục trong từng thời kỳ.
  • C. Chiến lược phát triển giáo dục có giá trị pháp lý cao hơn Luật Giáo dục và là căn cứ để sửa đổi, bổ sung Luật Giáo dục.
  • D. Luật Giáo dục chỉ quy định những vấn đề mang tính nguyên tắc, Chiến lược phát triển giáo dục quy định chi tiết về các hoạt động giáo dục.

Câu 30: Theo Luật Giáo dục, vai trò của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của nhà giáo được quy định như thế nào trong việc xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo?

  • A. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của nhà giáo không có vai trò gì đáng kể trong việc xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo.
  • B. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của nhà giáo chỉ có vai trò trong việc bảo vệ quyền lợi của nhà giáo, không liên quan đến phát triển chuyên môn, nghiệp vụ.
  • C. Nhà nước tạo điều kiện để tổ chức xã hội - nghề nghiệp của nhà giáo tham gia vào việc xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo; tổ chức này có vai trò trong việc tập hợp, đoàn kết, phát huy tiềm năng, trí tuệ của đội ngũ nhà giáo; tham gia tư vấn, phản biện chính sách, pháp luật về giáo dục; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của nhà giáo.
  • D. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của nhà giáo do Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý trực tiếp và chỉ hoạt động theo chỉ đạo của Bộ.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Theo Luật Giáo dục Việt Nam hiện hành, nguyên tắc 'Học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực tiễn' được hiểu như thế nào trong bối cảnh giáo dục phổ thông?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Luật Giáo dục quy định hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm các trình độ đào tạo nào? Hãy sắp xếp các trình độ này theo thứ tự từ thấp đến cao.

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Tình huống: Trường THPT X muốn tổ chức một chương trình liên kết đào tạo quốc tế. Theo Luật Giáo dục, trường cần đáp ứng điều kiện tiên quyết nào sau đây trước khi được phép triển khai?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Phân tích vai trò của Hội đồng trường trong cơ cấu tổ chức và quản lý của trường trung học phổ thông công lập theo quy định của Luật Giáo dục.

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa trường đại học định hướng nghiên cứu và trường đại học định hướng ứng dụng theo Luật Giáo dục hiện hành về mục tiêu và chức năng chính.

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Giáo viên A phát hiện học sinh B quay cóp trong giờ kiểm tra. Theo Luật Giáo dục và các quy định liên quan, giáo viên A nên xử lý tình huống này như thế nào để đảm bảo tính giáo dục và kỷ luật?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Đánh giá tầm quan trọng của việc xã hội hóa giáo dục trong bối cảnh nguồn lực nhà nước còn hạn chế và nhu cầu phát triển giáo dục ngày càng cao ở Việt Nam hiện nay.

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Theo Luật Giáo dục, cơ quan nào có thẩm quyền quy định về tiêu chuẩn chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của nhà giáo các cấp học và trình độ đào tạo?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Phân tích mối quan hệ giữa Luật Giáo dục và các văn bản quy phạm pháp luật khác liên quan đến giáo dục (ví dụ: Luật Viên chức, Luật Ngân sách nhà nước) trong việc điều chỉnh hoạt động giáo dục ở Việt Nam.

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Hệ thống giáo dục thường xuyên có vai trò như thế nào trong việc xây dựng xã hội học tập theo chủ trương của Đảng và Nhà nước?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Loại hình trường mầm non nào được thành lập và quản lý bởi Nhà nước, do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Theo Luật Giáo dục, độ tuổi phổ cập giáo dục bắt buộc ở Việt Nam hiện nay là bao nhiêu và bao gồm những cấp học nào?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục đối với những cơ sở giáo dục nào trên địa bàn?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trường tiểu học có những quyền tự chủ và trách nhiệm giải trình nào theo quy định của Luật Giáo dục?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Theo Luật Giáo dục, học sinh có những quyền và nghĩa vụ cơ bản nào trong quá trình học tập tại trường phổ thông?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Tình huống: Một giáo viên bị tố cáo có hành vi bạo hành học sinh. Theo Luật Giáo dục và các quy định liên quan, quy trình xử lý kỷ luật đối với giáo viên này sẽ diễn ra như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Đánh giá vai trò của kiểm định chất lượng giáo dục đối với việc nâng cao chất lượng và uy tín của các cơ sở giáo dục ở Việt Nam.

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Luật Giáo dục quy định những hành vi nào bị nghiêm cấm trong hoạt động giáo dục để đảm bảo môi trường giáo dục lành mạnh, an toàn?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Phân tích sự khác biệt về cơ chế tài chính giữa trường công lập và trường tư thục theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn.

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Luật Giáo dục quy định về chính sách ưu tiên, hỗ trợ của Nhà nước đối với những đối tượng học sinh, sinh viên nào để đảm bảo công bằng trong giáo dục?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Theo Luật Giáo dục, ngôn ngữ chính thức được sử dụng trong các cơ sở giáo dục ở Việt Nam là ngôn ngữ nào?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Luật Giáo dục quy định về vai trò của gia đình trong việc giáo dục con em như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Theo Luật Giáo dục, chương trình giáo dục phổ thông được xây dựng dựa trên những căn cứ nào?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Luật Giáo dục quy định về việc bảo đảm chất lượng giáo dục và công khai thông tin về chất lượng giáo dục như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Tình huống: Một trường phổ thông muốn thay đổi loại hình trường từ công lập sang tư thục. Theo Luật Giáo dục, trường cần thực hiện những thủ tục pháp lý nào?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Đánh giá tính hợp lý của quy định về tuổi vào học mầm non và phổ thông theo Luật Giáo dục hiện hành trong bối cảnh phát triển tâm sinh lý của trẻ em Việt Nam.

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Luật Giáo dục quy định về việc khuyến khích và tạo điều kiện phát triển giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Theo Luật Giáo dục, trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở giáo dục trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về giáo dục là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Phân tích mối liên hệ giữa Luật Giáo dục và Chiến lược phát triển giáo dục của Việt Nam trong từng giai đoạn lịch sử.

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Theo Luật Giáo dục, vai trò của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của nhà giáo được quy định như thế nào trong việc xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo?

Xem kết quả