Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Luật Hải Quan – Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Luật Hải Quan

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hải Quan - Đề 10

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hải Quan - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục đích chính của việc giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là gì?

  • A. Tạo thuận lợi cho thương mại quốc tế bằng cách giảm thiểu thời gian thông quan.
  • B. Đảm bảo tuân thủ pháp luật hải quan và các quy định liên quan đến quản lý nhà nước về hàng hóa xuất nhập khẩu.
  • C. Thống kê đầy đủ và chính xác số lượng, trị giá hàng hóa xuất nhập khẩu phục vụ mục đích kinh tế.
  • D. Ngăn chặn gian lận thương mại và trốn thuế bằng cách kiểm tra chi tiết từng lô hàng.

Câu 2: Trong các hành vi sau, hành vi nào được xem là buôn lậu theo quy định của Luật Hải quan?

  • A. Khai sai tên hàng hóa để được áp dụng mức thuế suất thấp hơn.
  • B. Không khai báo đầy đủ số lượng hàng hóa nhập khẩu để trốn thuế.
  • C. Vận chuyển hàng hóa trái phép qua biên giới mà không khai báo hải quan.
  • D. Chậm nộp thuế nhập khẩu so với thời hạn quy định.

Câu 3: Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu được thực hiện theo nguyên tắc quản lý rủi ro. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Cơ quan hải quan tập trung nguồn lực kiểm tra, giám sát đối với các lô hàng có mức độ rủi ro cao, giảm thiểu kiểm tra đối với hàng hóa có độ rủi ro thấp.
  • B. Doanh nghiệp xuất nhập khẩu tự chịu trách nhiệm về việc tuân thủ pháp luật hải quan, cơ quan hải quan chỉ kiểm tra выборочно.
  • C. Thủ tục hải quan được đơn giản hóa tối đa để tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, giảm thiểu các bước kiểm tra không cần thiết.
  • D. Cơ quan hải quan áp dụng các biện pháp nghiệp vụ để phát hiện và ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật hải quan.

Câu 4: Trong trường hợp nào sau đây, người khai hải quan được xem xét miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu?

  • A. Hàng hóa nhập khẩu để tiêu dùng cá nhân, phi thương mại.
  • B. Hàng hóa xuất khẩu để thanh toán nợ nước ngoài.
  • C. Hàng hóa nhập khẩu là quà biếu, quà tặng có giá trị lớn.
  • D. Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định.

Câu 5: Thời hạn tối đa để người khai hải quan phải nộp hồ sơ hải quan kể từ khi hàng hóa đến cửa khẩu là bao lâu?

  • A. Trong vòng 8 giờ làm việc.
  • B. Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu.
  • C. Ngay sau khi hàng hóa được dỡ xuống cảng.
  • D. Trước khi hàng hóa được xếp lên phương tiện vận tải xuất khẩu.

Câu 6: Phân loại hàng hóa trong hoạt động hải quan có ý nghĩa gì đối với doanh nghiệp và cơ quan hải quan?

  • A. Xác định chính xác tên gọi và mô tả hàng hóa để quản lý thống kê.
  • B. Áp dụng đúng chính sách quản lý chuyên ngành đối với từng loại hàng hóa.
  • C. Tính đúng và đủ số thuế phải nộp cho ngân sách nhà nước.
  • D. Tất cả các ý trên.

Câu 7: Điều kiện nào sau đây là BẮT BUỘC để hàng hóa được thông quan?

  • A. Người khai hải quan đã hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa.
  • B. Hàng hóa đã được cấp giấy chứng nhận xuất xứ (C/O).
  • C. Người khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan và nộp đủ thuế theo quy định.
  • D. Hàng hóa đã được kiểm tra chất lượng, kiểm dịch theo quy định.

Câu 8: Trong quá trình kiểm tra hải quan, cơ quan hải quan phát hiện hàng hóa nhập khẩu không đúng khai báo về số lượng. Biện pháp xử lý nào sau đây là phù hợp nhất theo Luật Hải quan?

  • A. Tịch thu toàn bộ lô hàng vi phạm.
  • B. Yêu cầu người khai hải quan khai bổ sung, nộp đủ thuế và xử phạt vi phạm hành chính.
  • C. Buộc tái xuất toàn bộ lô hàng.
  • D. Khởi tố hình sự người khai hải quan về tội buôn lậu.

Câu 9: Kho ngoại quan được sử dụng cho mục đích lưu giữ loại hàng hóa nào?

  • A. Hàng hóa đã làm thủ tục hải quan chờ xuất khẩu hoặc hàng hóa từ nước ngoài đưa vào chờ tái xuất hoặc nhập khẩu vào Việt Nam.
  • B. Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhưng chưa được thông quan.
  • C. Hàng hóa tạm nhập tái xuất phục vụ mục đích bảo hành, sửa chữa.
  • D. Hàng hóa quá cảnh chờ chuyển khẩu.

Câu 10: Người khai hải quan có quyền khiếu nại quyết định hành chính của cơ quan hải quan trong trường hợp nào?

  • A. Khi không đồng ý với kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa.
  • B. Khi bị ấn định thuế cao hơn so với tự kê khai.
  • C. Khi bị xử phạt vi phạm hành chính về hải quan.
  • D. Trong tất cả các trường hợp trên.

Câu 11: Trong hoạt động kiểm tra sau thông quan, cơ quan hải quan có thể thực hiện kiểm tra tại đâu?

  • A. Chỉ tại trụ sở cơ quan hải quan.
  • B. Tại cửa khẩu nơi hàng hóa được làm thủ tục.
  • C. Tại trụ sở người khai hải quan hoặc địa điểm có liên quan đến hàng hóa.
  • D. Tại kho ngoại quan hoặc kho bảo thuế.

Câu 12: Mục tiêu của Cơ chế một cửa quốc gia trong lĩnh vực hải quan là gì?

  • A. Tăng cường quyền lực của cơ quan hải quan trong quản lý nhà nước.
  • B. Giảm thiểu thời gian và chi phí thực hiện thủ tục hành chính cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
  • C. Nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu Việt Nam.
  • D. Đảm bảo thu đúng, thu đủ thuế vào ngân sách nhà nước.

Câu 13: Hình thức kiểm tra hải quan nào được áp dụng phổ biến nhất hiện nay để tạo thuận lợi thương mại?

  • A. Kiểm tra hồ sơ hải quan.
  • B. Kiểm tra thực tế hàng hóa.
  • C. Kiểm tra sau thông quan.
  • D. Kiểm tra chuyên ngành.

Câu 14: Khi nào thì cơ quan hải quan có quyền yêu cầu người khai hải quan cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến hàng hóa sau khi hàng hóa đã được thông quan?

  • A. Chỉ khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan rõ ràng.
  • B. Trong mọi trường hợp để đảm bảo quản lý nhà nước.
  • C. Trong thời hạn kiểm tra sau thông quan theo quy định của pháp luật.
  • D. Khi có yêu cầu từ cơ quan điều tra.

Câu 15: Trách nhiệm xác định trước mã số hàng hóa, xuất xứ, trị giá hải quan thuộc về ai?

  • A. Người khai hải quan hoàn toàn chịu trách nhiệm.
  • B. Cơ quan hải quan có trách nhiệm xác định trên cơ sở đề nghị của người khai hải quan.
  • C. Cơ quan giám định độc lập.
  • D. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ hải quan.

Câu 16: Trong trường hợp phát sinh tranh chấp về trị giá hải quan, cơ chế giải quyết tranh chấp nào được ưu tiên áp dụng?

  • A. Thương lượng, đối thoại giữa người khai hải quan và cơ quan hải quan.
  • B. Khởi kiện tại Tòa án hành chính.
  • C. Trọng tài thương mại.
  • D. Khiếu nại lên cơ quan hải quan cấp trên.

Câu 17: Phân tích mối quan hệ giữa Luật Hải quan và các Luật thuế liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu.

  • A. Luật Hải quan quy định về thuế suất, Luật thuế quy định về thủ tục thu thuế.
  • B. Luật Hải quan và Luật thuế là hai lĩnh vực pháp luật hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
  • C. Luật Hải quan quy định thủ tục quản lý hải quan đối với hàng hóa, Luật thuế quy định về đối tượng, căn cứ tính thuế, chế độ miễn giảm thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.
  • D. Luật Hải quan điều chỉnh hoạt động xuất nhập khẩu, Luật thuế điều chỉnh các hoạt động kinh doanh trong nước.

Câu 18: Đánh giá vai trò của Hải quan Việt Nam trong việc bảo vệ an ninh quốc gia và lợi ích kinh tế đất nước.

  • A. Chỉ tập trung vào thu thuế, không liên quan đến an ninh quốc gia.
  • B. Chỉ bảo vệ lợi ích kinh tế, không có vai trò trong bảo vệ an ninh quốc gia.
  • C. Vai trò chính là tạo thuận lợi thương mại, các vai trò khác không đáng kể.
  • D. Vừa đảm bảo quản lý nhà nước về hải quan, tạo thuận lợi thương mại, vừa góp phần bảo vệ an ninh quốc gia và lợi ích kinh tế.

Câu 19: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu và hàng hóa nhập khẩu.

  • A. Thủ tục nhập khẩu phức tạp hơn xuất khẩu do phải kiểm tra chất lượng, kiểm dịch.
  • B. Thủ tục xuất khẩu tập trung vào kiểm tra điều kiện xuất khẩu, thủ tục nhập khẩu tập trung vào kiểm tra điều kiện nhập khẩu và nghĩa vụ thuế.
  • C. Thủ tục xuất khẩu và nhập khẩu về cơ bản giống nhau, chỉ khác nhau về hồ sơ.
  • D. Thủ tục nhập khẩu nhanh chóng hơn xuất khẩu do ưu tiên thông quan hàng nhập khẩu.

Câu 20: Giải thích tại sao việc áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý hải quan lại trở nên quan trọng trong bối cảnh hiện nay.

  • A. Để giảm biên chế công chức hải quan.
  • B. Để tăng cường kiểm tra thủ công đối với hàng hóa.
  • C. Để nâng cao hiệu quả quản lý, giảm thời gian thông quan, tạo thuận lợi thương mại và đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế.
  • D. Để đơn giản hóa thủ tục nộp thuế.

Câu 21: Doanh nghiệp A nhập khẩu một lô hàng máy móc thiết bị đã qua sử dụng. Theo Luật Hải quan và các quy định liên quan, doanh nghiệp cần lưu ý điều gì về chính sách quản lý đối với loại hàng hóa này?

  • A. Phải tuân thủ các quy định về kiểm tra chất lượng, tuổi đời của máy móc đã qua sử dụng và có thể bị hạn chế nhập khẩu.
  • B. Được hưởng ưu đãi về thuế nhập khẩu để khuyến khích đổi mới công nghệ.
  • C. Không có quy định đặc biệt, thủ tục nhập khẩu tương tự hàng hóa mới.
  • D. Chỉ cần khai báo rõ tình trạng hàng hóa đã qua sử dụng trên tờ khai hải quan.

Câu 22: Một lô hàng xuất khẩu bị nghi ngờ gian lận xuất xứ. Cơ quan hải quan có thể áp dụng biện pháp nghiệp vụ nào để xác minh xuất xứ hàng hóa?

  • A. Yêu cầu doanh nghiệp cung cấp giấy chứng nhận xuất xứ (C/O).
  • B. Kiểm tra thực tế hàng hóa, hồ sơ chứng từ, tiến hành xác minh tại cơ sở sản xuất (nếu cần).
  • C. Thu thập thông tin từ các cơ quan quản lý chuyên ngành.
  • D. Phỏng vấn người khai hải quan.

Câu 23: Người khai hải quan có trách nhiệm gì trong việc cung cấp thông tin chính xác và trung thực cho cơ quan hải quan?

  • A. Chỉ chịu trách nhiệm về thông tin do mình trực tiếp khai báo.
  • B. Không chịu trách nhiệm nếu thông tin sai sót do lỗi của nhà cung cấp.
  • C. Chịu trách nhiệm một phần về tính chính xác của thông tin.
  • D. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin đã khai báo và chứng từ đã cung cấp.

Câu 24: Phân tích tác động của Hiệp định Thương mại tự do (FTA) đến hoạt động quản lý hải quan và thủ tục xuất nhập khẩu.

  • A. FTA không có tác động đáng kể đến hoạt động hải quan.
  • B. FTA chỉ làm tăng khối lượng công việc cho cơ quan hải quan.
  • C. FTA đòi hỏi hải quan phải cải cách thủ tục, đơn giản hóa quy trình, áp dụng các biện pháp tạo thuận lợi thương mại để thực hiện cam kết.
  • D. FTA làm giảm vai trò quản lý nhà nước của cơ quan hải quan.

Câu 25: Trong tình huống khẩn cấp (thiên tai, dịch bệnh), thủ tục hải quan đối với hàng hóa cứu trợ được thực hiện như thế nào để đảm bảo thông quan nhanh chóng?

  • A. Thực hiện thủ tục hải quan thông thường, không có ưu tiên.
  • B. Được ưu tiên làm thủ tục hải quan nhanh chóng, đơn giản hóa tối đa các bước kiểm tra.
  • C. Miễn toàn bộ thủ tục hải quan để hàng hóa được thông quan ngay lập tức.
  • D. Chỉ được thông quan sau khi có chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.

Câu 26: Đề xuất một giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát hải quan tại cửa khẩu, đặc biệt là trong việc phòng chống buôn lậu và gian lận thương mại.

  • A. Tăng cường lực lượng kiểm soát hải quan.
  • B. Trang bị thêm nhiều phương tiện kỹ thuật hiện đại.
  • C. Phối hợp chặt chẽ hơn giữa các lực lượng chức năng tại cửa khẩu.
  • D. Kết hợp đồng bộ các giải pháp: tăng cường lực lượng, ứng dụng công nghệ, nâng cao năng lực cán bộ, phối hợp liên ngành và tăng cường chế tài xử phạt.

Câu 27: Theo quy định của Luật Hải quan, thời hạn lưu giữ hồ sơ hải quan đối với hàng hóa đã thông quan là bao lâu?

  • A. 02 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
  • B. 05 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
  • C. 10 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
  • D. Không có quy định cụ thể về thời hạn lưu giữ.

Câu 28: Phân biệt giữa khái niệm “lãnh thổ hải quan” và “biên giới quốc gia” trong Luật Hải quan.

  • A. Lãnh thổ hải quan là phạm vi áp dụng pháp luật hải quan, có thể rộng hơn biên giới quốc gia (bao gồm cả vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa).
  • B. Lãnh thổ hải quan và biên giới quốc gia là đồng nhất, đều chỉ phạm vi chủ quyền lãnh thổ đất liền.
  • C. Biên giới quốc gia bao gồm cả lãnh thổ hải quan và vùng biển quốc tế.
  • D. Lãnh thổ hải quan chỉ giới hạn trong khu vực cửa khẩu, biên giới.

Câu 29: Trong trường hợp người khai hải quan cố tình khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp, cơ quan hải quan có quyền áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế nào?

  • A. Tạm giữ hàng hóa đến khi nộp đủ thuế.
  • B. Phong tỏa tài khoản ngân hàng của người khai hải quan.
  • C. Trích tiền từ tài khoản ngân hàng, kê biên tài sản, thu hồi giấy phép kinh doanh.
  • D. Khởi tố hình sự về tội trốn thuế.

Câu 30: Dự đoán xu hướng phát triển của ngành Hải quan Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng.

  • A. Hải quan Việt Nam sẽ duy trì phương thức quản lý truyền thống.
  • B. Vai trò của Hải quan Việt Nam sẽ giảm do tự do hóa thương mại.
  • C. Hải quan Việt Nam sẽ tập trung vào kiểm tra thực tế hàng hóa.
  • D. Hải quan Việt Nam sẽ tiếp tục hiện đại hóa, ứng dụng công nghệ, chuyển đổi số, tăng cường hợp tác quốc tế và tập trung vào quản lý rủi ro, tạo thuận lợi thương mại.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Mục đích chính của việc giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong các hành vi sau, hành vi nào được xem là buôn lậu theo quy định của Luật Hải quan?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu được thực hiện theo nguyên tắc quản lý rủi ro. Điều này có nghĩa là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong trường hợp nào sau đây, người khai hải quan được xem xét miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Thời hạn tối đa để người khai hải quan phải nộp hồ sơ hải quan kể từ khi hàng hóa đến cửa khẩu là bao lâu?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phân loại hàng hóa trong hoạt động hải quan có ý nghĩa gì đối với doanh nghiệp và cơ quan hải quan?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Điều kiện nào sau đây là BẮT BUỘC để hàng hóa được thông quan?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong quá trình kiểm tra hải quan, cơ quan hải quan phát hiện hàng hóa nhập khẩu không đúng khai báo về số lượng. Biện pháp xử lý nào sau đây là phù hợp nhất theo Luật Hải quan?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Kho ngoại quan được sử dụng cho mục đích lưu giữ loại hàng hóa nào?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Người khai hải quan có quyền khiếu nại quyết định hành chính của cơ quan hải quan trong trường hợp nào?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong hoạt động kiểm tra sau thông quan, cơ quan hải quan có thể thực hiện kiểm tra tại đâu?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Mục tiêu của Cơ chế một cửa quốc gia trong lĩnh vực hải quan là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Hình thức kiểm tra hải quan nào được áp dụng phổ biến nhất hiện nay để tạo thuận lợi thương mại?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi nào thì cơ quan hải quan có quyền yêu cầu người khai hải quan cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến hàng hóa sau khi hàng hóa đã được thông quan?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trách nhiệm xác định trước mã số hàng hóa, xuất xứ, trị giá hải quan thuộc về ai?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong trường hợp phát sinh tranh chấp về trị giá hải quan, cơ chế giải quyết tranh chấp nào được ưu tiên áp dụng?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phân tích mối quan hệ giữa Luật Hải quan và các Luật thuế liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu.

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Đánh giá vai trò của Hải quan Việt Nam trong việc bảo vệ an ninh quốc gia và lợi ích kinh tế đất nước.

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu và hàng hóa nhập khẩu.

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Giải thích tại sao việc áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý hải quan lại trở nên quan trọng trong bối cảnh hiện nay.

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Doanh nghiệp A nhập khẩu một lô hàng máy móc thiết bị đã qua sử dụng. Theo Luật Hải quan và các quy định liên quan, doanh nghiệp cần lưu ý điều gì về chính sách quản lý đối với loại hàng hóa này?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một lô hàng xuất khẩu bị nghi ngờ gian lận xuất xứ. Cơ quan hải quan có thể áp dụng biện pháp nghiệp vụ nào để xác minh xuất xứ hàng hóa?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Người khai hải quan có trách nhiệm gì trong việc cung cấp thông tin chính xác và trung thực cho cơ quan hải quan?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phân tích tác động của Hiệp định Thương mại tự do (FTA) đến hoạt động quản lý hải quan và thủ tục xuất nhập khẩu.

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong tình huống khẩn cấp (thiên tai, dịch bệnh), thủ tục hải quan đối với hàng hóa cứu trợ được thực hiện như thế nào để đảm bảo thông quan nhanh chóng?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Đề xuất một giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát hải quan tại cửa khẩu, đặc biệt là trong việc phòng chống buôn lậu và gian lận thương mại.

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Theo quy định của Luật Hải quan, thời hạn lưu giữ hồ sơ hải quan đối với hàng hóa đã thông quan là bao lâu?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân biệt giữa khái niệm “lãnh thổ hải quan” và “biên giới quốc gia” trong Luật Hải quan.

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong trường hợp người khai hải quan cố tình khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp, cơ quan hải quan có quyền áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hải Quan

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Dự đoán xu hướng phát triển của ngành Hải quan Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng.

Xem kết quả