Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hiến Pháp - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, văn bản nào sau đây có hiệu lực pháp lý cao nhất, chi phối toàn bộ hệ thống pháp luật và là cơ sở để xây dựng, sửa đổi các văn bản pháp luật khác?
- A. Hiến pháp
- B. Luật
- C. Nghị quyết của Quốc hội
- D. Nghị định của Chính phủ
Câu 2: Nguyên tắc "Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân" thể hiện bản chất của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Nguyên tắc này được thực hiện bằng phương thức nào là chủ yếu?
- A. Thông qua các cuộc vận động quần chúng
- B. Bằng nghị quyết của Đảng Cộng sản Việt Nam
- C. Thông qua pháp luật và các thiết chế thực thi pháp luật
- D. Dựa trên truyền thống và đạo đức xã hội
Câu 3: Hiến pháp Việt Nam hiện hành (Hiến pháp 2013) quy định những hình thức sở hữu nào tồn tại và cùng phát triển trong nền kinh tế Việt Nam?
- A. Sở hữu nhà nước và sở hữu tư nhân
- B. Sở hữu nhà nước, sở hữu tập thể và sở hữu tư nhân
- C. Sở hữu nhà nước, sở hữu tập thể, sở hữu tư nhân và sở hữu hỗn hợp
- D. Sở hữu nhà nước, sở hữu tập thể, sở hữu tư nhân, sở hữu hỗn hợp và sở hữu toàn dân
Câu 4: Quyền con người, quyền công dân theo Hiến pháp Việt Nam năm 2013 có đặc điểm nào sau đây?
- A. Chỉ giới hạn ở quyền dân sự và chính trị
- B. Vừa là giá trị phổ quát, vừa mang tính đặc thù của quốc gia, dân tộc
- C. Do Nhà nước ban hành và có thể thay đổi tùy ý
- D. Chỉ áp dụng cho công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên
Câu 5: Trong các cơ quan nhà nước sau, cơ quan nào có quyền lập hiến và lập pháp theo Hiến pháp Việt Nam?
- A. Quốc hội
- B. Chính phủ
- C. Chủ tịch nước
- D. Tòa án nhân dân tối cao
Câu 6: Nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Việt Nam được hiểu như thế nào?
- A. Quyền lực tập trung tuyệt đối vào trung ương
- B. Dân chủ là hình thức, tập trung là nội dung
- C. Vừa bảo đảm sự chỉ đạo, điều hành thống nhất từ trung ương, vừa phát huy tính chủ động, sáng tạo của địa phương, cơ sở
- D. Tập trung quyền lực vào Quốc hội, các cơ quan khác phục tùng Quốc hội
Câu 7: Theo Hiến pháp, Quốc hội thực hiện quyền giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước. Hình thức giám sát nào sau đây thể hiện quyền giám sát tối cao của Quốc hội?
- A. Giám sát văn bản quy phạm pháp luật
- B. Giám sát thông qua hoạt động chất vấn
- C. Giám sát thông qua việc xem xét báo cáo công tác
- D. Giám sát tối cao việc tuân thủ Hiến pháp và pháp luật
Câu 8: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có vai trò gì trong bộ máy nhà nước theo Hiến pháp?
- A. Người đứng đầu cơ quan hành pháp
- B. Người đứng đầu Nhà nước, thay mặt nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại
- C. Người đứng đầu cơ quan tư pháp
- D. Người đứng đầu cơ quan lập pháp
Câu 9: Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất, thực hiện quyền hành pháp. Điều này có nghĩa là Chính phủ...
- A. Thống nhất quản lý việc thực hiện các nhiệm vụ hành chính nhà nước và thực hiện quyền hành pháp
- B. Có quyền ban hành luật và nghị quyết
- C. Giám sát hoạt động của Quốc hội
- D. Xét xử các vụ án hình sự, dân sự
Câu 10: Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân là các cơ quan tư pháp trong bộ máy nhà nước. Chức năng cơ bản của Tòa án nhân dân là gì?
- A. Kiểm sát việc tuân thủ pháp luật
- B. Điều tra các vụ án hình sự
- C. Thực hiện quyền xét xử
- D. Thi hành án dân sự
Câu 11: Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa đòi hỏi mọi cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và mọi công dân phải...
- A. Tuyệt đối phục tùng sự lãnh đạo của Đảng
- B. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật
- C. Thực hiện theo ý chí của đa số
- D. Ưu tiên lợi ích của tập thể
Câu 12: Theo Hiến pháp, quyền tự do ngôn luận của công dân có giới hạn không? Nếu có, giới hạn đó là gì?
- A. Không giới hạn, công dân có quyền phát biểu tuyệt đối
- B. Giới hạn bởi quy định của pháp luật về báo chí
- C. Giới hạn bởi Hiến pháp và pháp luật, không được xâm phạm lợi ích quốc gia, dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân
- D. Giới hạn bởi đạo đức xã hội và thuần phong mỹ tục
Câu 13: Trong trường hợp có sự xung đột giữa luật và nghị định, văn bản nào sẽ được ưu tiên áp dụng?
- A. Luật
- B. Nghị định
- C. Tùy thuộc vào nội dung cụ thể của từng văn bản
- D. Ý kiến của Tòa án sẽ quyết định
Câu 14: Cơ quan nào có thẩm quyền giải thích Hiến pháp ở Việt Nam?
- A. Chính phủ
- B. Quốc hội
- C. Tòa án nhân dân tối cao
- D. Ủy ban thường vụ Quốc hội
Câu 15: Hiến pháp Việt Nam có thể được sửa đổi, bổ sung không? Nếu có, trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung Hiến pháp như thế nào?
- A. Không thể sửa đổi, Hiến pháp có giá trị vĩnh viễn
- B. Chỉ có thể sửa đổi bởi trưng cầu dân ý
- C. Do Quốc hội quyết định theo thủ tục rút gọn
- D. Do Quốc hội quyết định theo trình tự, thủ tục đặc biệt
Câu 16: Một công dân Việt Nam đủ điều kiện bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp khi đáp ứng các tiêu chí nào sau đây?
- A. Là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam
- B. Đủ 18 tuổi trở lên, không bị tước quyền bầu cử theo luật định
- C. Có trình độ học vấn từ trung học phổ thông trở lên
- D. Có tài sản nhất định theo quy định
Câu 17: Nguyên tắc "quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp" thể hiện điều gì?
- A. Quyền lực nhà nước tập trung tuyệt đối vào Quốc hội
- B. Các cơ quan nhà nước độc lập tuyệt đối, không phụ thuộc vào nhau
- C. Quyền lực nhà nước tuy thống nhất nhưng có sự phân chia chức năng, đồng thời có cơ chế kiểm soát lẫn nhau giữa các nhánh quyền lực
- D. Quyền lực tư pháp là quyền lực cao nhất
Câu 18: Trong một xã hội pháp quyền, vai trò của Hiến pháp được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?
- A. Là công cụ để Đảng lãnh đạo Nhà nước và xã hội
- B. Là cơ sở để xây dựng bộ máy nhà nước hiệu lực, hiệu quả
- C. Là nền tảng để phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
- D. Là đạo luật gốc, giới hạn quyền lực nhà nước và bảo vệ quyền con người, quyền công dân
Câu 19: Hình thức chính thể của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì?
- A. Quân chủ lập hiến
- B. Cộng hòa tổng thống
- C. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
- D. Độc tài vô sản
Câu 20: Hình thức cấu trúc nhà nước của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì?
- A. Nhà nước đơn nhất
- B. Nhà nước liên bang
- C. Liên minh các quốc gia
- D. Vùng lãnh thổ tự trị
Câu 21: Phân biệt giữa "quyền con người" và "quyền công dân" theo Hiến pháp Việt Nam.
- A. Không có sự khác biệt, hai khái niệm này đồng nhất
- B. Quyền con người là quyền tự nhiên, phổ quát, còn quyền công dân gắn với quốc tịch và do Hiến pháp, pháp luật quy định
- C. Quyền con người chỉ áp dụng cho người nước ngoài, quyền công dân cho người Việt Nam
- D. Quyền con người được ghi trong luật, quyền công dân ghi trong Hiến pháp
Câu 22: Tình huống: Một nhóm công dân biểu tình ôn hòa phản đối quyết định thu hồi đất của chính quyền địa phương mà họ cho là không thỏa đáng. Hành vi này có được Hiến pháp bảo vệ không?
- A. Không được bảo vệ, mọi hình thức biểu tình đều trái pháp luật
- B. Được bảo vệ tuyệt đối, không có giới hạn
- C. Được bảo vệ trong khuôn khổ pháp luật, nếu biểu tình ôn hòa, không gây rối trật tự công cộng
- D. Chỉ được bảo vệ nếu được chính quyền cho phép trước
Câu 23: So sánh hệ thống chính trị của Việt Nam với hệ thống phân chia quyền lực cứng rắn (tam quyền phân lập) ở một số quốc gia phương Tây.
- A. Tương đồng hoàn toàn, đều dựa trên nguyên tắc phân chia quyền lực
- B. Việt Nam cũng áp dụng tam quyền phân lập nhưng có điều chỉnh
- C. Khác biệt cơ bản về hình thức, nhưng bản chất không khác nhau
- D. Khác biệt về nguyên tắc tổ chức: Việt Nam theo nguyên tắc quyền lực nhà nước thống nhất, phân công, phối hợp, kiểm soát; phương Tây theo tam quyền phân lập cứng rắn
Câu 24: Đánh giá vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với Nhà nước và xã hội theo Hiến pháp Việt Nam.
- A. Đảng đứng ngoài Nhà nước và xã hội, không can thiệp
- B. Đảng lãnh đạo Nhà nước và xã hội, định hướng phát triển đất nước, nhưng hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật
- C. Đảng nắm toàn bộ quyền lực nhà nước, chi phối mọi hoạt động
- D. Vai trò lãnh đạo của Đảng chỉ mang tính hình thức, không có thực quyền
Câu 25: Trong trường hợp khẩn cấp, khi Quốc hội không họp, cơ quan nào có thẩm quyền ban hành pháp lệnh?
- A. Chính phủ
- B. Chủ tịch nước
- C. Ủy ban thường vụ Quốc hội
- D. Tòa án nhân dân tối cao
Câu 26: Nguyên tắc "bình đẳng giới" được Hiến pháp Việt Nam ghi nhận và bảo đảm như thế nào?
- A. Chỉ ghi nhận mang tính hình thức, không có cơ chế bảo đảm
- B. Ghi nhận là nguyên tắc hiến định, Nhà nước có trách nhiệm bảo đảm bình đẳng giới trên mọi lĩnh vực
- C. Chỉ tập trung vào bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị
- D. Bình đẳng giới chỉ áp dụng cho phụ nữ, không áp dụng cho nam giới
Câu 27: Phân tích mối quan hệ giữa Hiến pháp với các luật khác trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Hiến pháp có vai trò gì đối với việc xây dựng và thực thi pháp luật?
- A. Hiến pháp là luật gốc, là cơ sở, nền tảng cho toàn bộ hệ thống pháp luật. Mọi luật khác phải phù hợp với Hiến pháp
- B. Hiến pháp và luật có giá trị pháp lý ngang nhau, không văn bản nào ưu tiên hơn
- C. Luật có giá trị pháp lý cao hơn Hiến pháp vì luật cụ thể hơn
- D. Mối quan hệ giữa Hiến pháp và luật không quan trọng, chủ yếu là nghị định, thông tư
Câu 28: Theo Hiến pháp, Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm như thế nào trong việc bảo đảm quyền có việc làm của công dân?
- A. Không có trách nhiệm, việc làm là do cá nhân tự tìm kiếm
- B. Trách nhiệm duy nhất là tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển
- C. Tạo điều kiện để người dân có việc làm, tự tạo việc làm; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động
- D. Trực tiếp tạo việc làm cho mọi công dân
Câu 29: Cơ chế nào bảo đảm tính tối cao của Hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam?
- A. Chỉ dựa vào ý thức tự giác tuân thủ Hiến pháp của mọi người
- B. Do Đảng Cộng sản Việt Nam bảo đảm bằng đường lối, chủ trương
- C. Chủ yếu do Tòa án nhân dân tối cao kiểm soát
- D. Thông qua hoạt động giám sát của Quốc hội, các cơ quan nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên, cùng với cơ chế bảo vệ Hiến pháp
Câu 30: Trong một nhà nước pháp quyền, việc tuân thủ Hiến pháp và pháp luật có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển bền vững của đất nước?
- A. Không có ý nghĩa lớn, phát triển kinh tế quan trọng hơn
- B. Có ý nghĩa then chốt, tạo nền tảng cho sự ổn định chính trị, xã hội, bảo đảm quyền con người, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội bền vững
- C. Chỉ cần tuân thủ luật, không cần quá coi trọng Hiến pháp
- D. Tuân thủ pháp luật chỉ cần thiết đối với người dân, không cần đối với nhà nước