Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Luật Hình Sự – Đề 05

8

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Luật Hình Sự

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hình Sự - Đề 05

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hình Sự - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ông A, vì muốn trả thù cá nhân với ông B, đã bí mật cài đặt phần mềm gián điệp vào điện thoại của ông B để thu thập thông tin cá nhân. Hành vi của ông A có cấu thành tội xâm phạm bí mật hoặc an toàn thư tín, điện thoại, điện tín hoặc hình thức trao đổi thông tin riêng tư của người khác theo Điều 159 BLHS không?

  • A. Có, vì hành vi cài đặt phần mềm gián điệp để thu thập thông tin cá nhân là hành vi trái pháp luật xâm phạm bí mật đời tư.
  • B. Không, vì ông A chỉ mới cài đặt phần mềm, chưa thực sự thu thập được thông tin nào của ông B.
  • C. Có, nếu ông A đã từng có tiền án về tội xâm phạm thông tin cá nhân trước đó.
  • D. Không, vì hành vi này chỉ cấu thành tội phạm khi gây ra hậu quả nghiêm trọng đến danh dự, nhân phẩm của ông B.

Câu 2: Chị C phát hiện chồng mình là anh D ngoại tình. Trong cơn ghen tuông, chị C đã dùng dao đe dọa và gây thương tích nhẹ cho người tình của chồng để cảnh cáo. Hành vi của chị C có cấu thành tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại sức khỏe cho người khác theo Điều 134 BLHS không?

  • A. Có, vì hành vi dùng dao gây thương tích cho người khác, dù là nhẹ, vẫn cấu thành tội cố ý gây thương tích.
  • B. Không, vì chị C hành động trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh do ghen tuông nên được loại trừ trách nhiệm hình sự.
  • C. Có, nếu tỷ lệ tổn thương cơ thể của người tình chồng chị C từ 11% trở lên.
  • D. Không, vì mục đích của chị C chỉ là cảnh cáo, không phải cố ý gây thương tích nghiêm trọng.

Câu 3: Một nhóm thanh niên tụ tập đua xe trái phép trên đường phố, gây rối trật tự công cộng. Trong quá trình đua xe, một người đi đường bị tai nạn do nhóm này gây ra và bị thương nặng. Nhóm thanh niên này có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội gây rối trật tự công cộng theo Điều 318 BLHS và tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ theo Điều 260 BLHS không?

  • A. Có, vì hành vi đua xe trái phép vừa gây rối trật tự công cộng, vừa vi phạm quy định về giao thông và gây hậu quả nghiêm trọng.
  • B. Không, vì hành vi chính của nhóm thanh niên là đua xe trái phép, chỉ nên truy cứu tội gây rối trật tự công cộng.
  • C. Có, nhưng chỉ truy cứu tội vi phạm quy định về giao thông đường bộ vì tai nạn xảy ra trong quá trình tham gia giao thông.
  • D. Không, vì tai nạn xảy ra là do rủi ro khách quan, nhóm thanh niên không cố ý gây tai nạn.

Câu 4: Công ty X kinh doanh dịch vụ bảo vệ. Nhân viên bảo vệ của công ty X trong khi làm nhiệm vụ tại một siêu thị đã có hành vi đánh người gây thương tích vì nghi ngờ người này trộm cắp. Công ty X có phải chịu trách nhiệm hình sự về hành vi của nhân viên mình theo nguyên tắc pháp nhân thương mại chịu trách nhiệm hình sự không?

  • A. Có, vì hành vi của nhân viên bảo vệ được thực hiện trong phạm vi nhiệm vụ được giao và liên quan đến hoạt động của công ty X.
  • B. Không, vì trách nhiệm hình sự là trách nhiệm cá nhân, nhân viên bảo vệ phải tự chịu trách nhiệm về hành vi của mình.
  • C. Có, nếu công ty X có quy định cho phép nhân viên bảo vệ được sử dụng vũ lực để trấn áp tội phạm.
  • D. Không, trừ khi chứng minh được công ty X có chủ trương hoặc chỉ đạo nhân viên thực hiện hành vi trái pháp luật.

Câu 5: Ông E là Giám đốc một bệnh viện, lợi dụng chức vụ quyền hạn đã chỉ đạo cấp dưới lập khống hồ sơ bệnh án để rút tiền bảo hiểm y tế. Ông E có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội tham ô tài sản theo Điều 353 BLHS hay tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản theo Điều 355 BLHS?

  • A. Tội tham ô tài sản (Điều 353 BLHS), vì ông E là người có chức vụ, quyền hạn và đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó để chiếm đoạt tài sản do mình quản lý.
  • B. Tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản (Điều 355 BLHS), vì ông E chỉ lạm dụng chức vụ để chiếm đoạt tài sản, không phải tài sản do mình quản lý.
  • C. Cả hai tội trên, vì hành vi của ông E có dấu hiệu cấu thành cả hai tội.
  • D. Không tội nào cả, vì hành vi của ông E chỉ là sai phạm hành chính trong quản lý tài chính.

Câu 6: Một người bị ép buộc phải thực hiện hành vi phạm tội do bị đe dọa đến tính mạng của bản thân và gia đình. Trong trường hợp này, người đó có được coi là ở trong tình thế bất khả kháng và được loại trừ trách nhiệm hình sự không?

  • A. Có, vì người này bị ép buộc phải phạm tội do bị đe dọa đến tính mạng, đây là tình thế bất khả kháng.
  • B. Không, đây không phải tình thế bất khả kháng mà có thể là tình thế cấp thiết hoặc bị cưỡng bức tinh thần, tùy thuộc vào mức độ đe dọa và khả năng lựa chọn hành vi.
  • C. Có, vì bất kỳ hành vi nào thực hiện do bị đe dọa đều được coi là bất khả kháng.
  • D. Không, vì tình thế bất khả kháng chỉ áp dụng trong trường hợp thiên tai, sự kiện bất ngờ, không liên quan đến hành vi con người.

Câu 7: Hành vi sử dụng trái phép chất ma túy có bị coi là tội phạm theo Luật hình sự Việt Nam không?

  • A. Có, vì mọi hành vi liên quan đến ma túy đều là tội phạm.
  • B. Không, hành vi sử dụng trái phép chất ma túy không phải là tội phạm mà là vi phạm hành chính, trừ khi có hành vi khác kèm theo như tàng trữ, mua bán...
  • C. Có, nếu người sử dụng ma túy là người có chức vụ, quyền hạn.
  • D. Không, vì Luật hình sự chỉ xử lý các hành vi mua bán, vận chuyển ma túy.

Câu 8: Người dưới 14 tuổi có phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm không?

  • A. Có, vì mọi người đều phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi phạm tội của mình.
  • B. Không, người dưới 14 tuổi chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự về một số tội phạm rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng theo quy định của BLHS.
  • C. Có, nhưng hình phạt đối với người dưới 14 tuổi sẽ nhẹ hơn so với người trưởng thành.
  • D. Không, người dưới 14 tuổi không phải chịu trách nhiệm hình sự về bất kỳ tội phạm nào.

Câu 9: Trong trường hợp phòng vệ chính đáng vượt quá giới hạn phòng vệ, người có hành vi phòng vệ có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

  • A. Có, nếu hành vi phòng vệ rõ ràng là quá mức cần thiết, không phù hợp với tính chất và mức độ nguy hiểm của hành vi xâm hại.
  • B. Không, vì phòng vệ chính đáng là quyền của mọi người, không thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • C. Có, nhưng chỉ bị xử phạt hành chính, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • D. Không, trừ khi hành vi phòng vệ gây ra hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.

Câu 10: Tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự "tự nguyện bồi thường thiệt hại, khắc phục hậu quả" có ý nghĩa như thế nào trong quá trình xét xử?

  • A. Là một trong những căn cứ để Tòa án xem xét giảm nhẹ hình phạt cho người phạm tội.
  • B. Là căn cứ bắt buộc để Tòa án phải giảm nhẹ hình phạt cho người phạm tội.
  • C. Không có ý nghĩa gì, vì việc bồi thường thiệt hại là trách nhiệm đương nhiên của người phạm tội.
  • D. Chỉ có ý nghĩa trong giai đoạn điều tra, không ảnh hưởng đến quá trình xét xử.

Câu 11: Hành vi "đe dọa giết người" có cấu thành tội phạm độc lập theo BLHS không?

  • A. Có, Điều 133 BLHS quy định tội đe dọa giết người.
  • B. Không, đe dọa giết người chỉ là tình tiết tăng nặng của tội cố ý gây thương tích.
  • C. Có, nhưng chỉ khi có căn cứ cho thấy người đe dọa thực sự có ý định giết người.
  • D. Không, đe dọa giết người chỉ bị xử phạt hành chính.

Câu 12: Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được tính từ thời điểm nào?

  • A. Từ ngày tội phạm được thực hiện.
  • B. Từ ngày hành vi phạm tội bị phát hiện.
  • C. Từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật.
  • D. Từ ngày cơ quan điều tra khởi tố vụ án.

Câu 13: Phân biệt giữa "tội phạm ít nghiêm trọng" và "tội phạm nghiêm trọng" dựa trên tiêu chí nào?

  • A. Mức cao nhất của khung hình phạt tù được quy định cho tội đó.
  • B. Tính chất và mức độ nguy hiểm của hành vi phạm tội.
  • C. Hậu quả mà tội phạm gây ra cho xã hội.
  • D. Ý thức chủ quan của người phạm tội.

Câu 14: Hành vi "cố ý không tố giác tội phạm" có bị coi là tội phạm theo BLHS không?

  • A. Có, Điều 390 BLHS quy định tội không tố giác tội phạm.
  • B. Không, không tố giác tội phạm chỉ là vi phạm đạo đức, không phải vi phạm pháp luật.
  • C. Có, nhưng chỉ khi người không tố giác là người thân thích của người phạm tội.
  • D. Không, trừ khi người không tố giác có hành vi che giấu tội phạm.

Câu 15: Nguyên tắc "không hồi tố của luật hình sự" có nghĩa là gì?

  • A. Luật hình sự chỉ áp dụng đối với hành vi phạm tội xảy ra sau thời điểm luật có hiệu lực.
  • B. Luật hình sự có thể áp dụng đối với hành vi phạm tội xảy ra trước thời điểm luật có hiệu lực nếu có lợi cho người phạm tội.
  • C. Luật hình sự có thể áp dụng đối với mọi hành vi phạm tội, bất kể thời điểm xảy ra.
  • D. Luật hình sự không có hiệu lực đối với hành vi phạm tội xảy ra trước khi luật được ban hành.

Câu 16: Hành vi "làm nhục người khác" được quy định tại Điều 155 BLHS khác với tội "vu khống" tại Điều 156 BLHS ở điểm nào?

  • A. Tội làm nhục người khác xúc phạm trực tiếp đến danh dự, nhân phẩm của người khác, còn tội vu khống là loan truyền thông tin sai sự thật nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm.
  • B. Tội làm nhục người khác chỉ bị xử lý hình sự khi gây hậu quả nghiêm trọng, còn tội vu khống thì không cần.
  • C. Tội làm nhục người khác do người có chức vụ, quyền hạn thực hiện, còn tội vu khống do người dân thường thực hiện.
  • D. Tội làm nhục người khác bị xử lý hành chính, còn tội vu khống bị xử lý hình sự.

Câu 17: Hành vi "cướp giật tài sản" khác với tội "cướp tài sản" ở yếu tố nào?

  • A. Cướp giật tài sản là hành vi chiếm đoạt tài sản một cách nhanh chóng, công khai, còn cướp tài sản là hành vi dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc thủ đoạn khác khiến người bị tấn công lâm vào tình trạng không thể chống cự được để chiếm đoạt tài sản.
  • B. Cướp giật tài sản chỉ chiếm đoạt tài sản có giá trị nhỏ, còn cướp tài sản chiếm đoạt tài sản có giá trị lớn.
  • C. Cướp giật tài sản không gây thương tích cho người khác, còn cướp tài sản gây thương tích hoặc chết người.
  • D. Cướp giật tài sản do một người thực hiện, còn cướp tài sản do nhiều người thực hiện.

Câu 18: Theo BLHS hiện hành, hình phạt "tử hình" có được áp dụng đối với người dưới 18 tuổi khi phạm tội không?

  • A. Có, tử hình là hình phạt nghiêm khắc nhất, có thể áp dụng cho mọi đối tượng phạm tội.
  • B. Không, Điều 40 BLHS quy định không áp dụng hình phạt tử hình đối với người dưới 18 tuổi khi phạm tội.
  • C. Có, nhưng chỉ áp dụng đối với người dưới 18 tuổi phạm tội đặc biệt nghiêm trọng.
  • D. Không, thay vào đó người dưới 18 tuổi phạm tội đặc biệt nghiêm trọng sẽ bị phạt tù chung thân.

Câu 19: Hành vi "tàng trữ trái phép chất ma túy" và "mua bán trái phép chất ma túy" khác nhau cơ bản ở mục đích nào?

  • A. Tàng trữ trái phép chất ma túy là cất giữ ma túy không nhằm mục đích mua bán, còn mua bán trái phép chất ma túy là hành vi chuyển giao ma túy cho người khác để thu lợi.
  • B. Tàng trữ trái phép chất ma túy chỉ bị xử lý hành chính, còn mua bán trái phép chất ma túy bị xử lý hình sự.
  • C. Tàng trữ trái phép chất ma túy liên quan đến số lượng ma túy ít hơn so với mua bán trái phép chất ma túy.
  • D. Tàng trữ trái phép chất ma túy không gây nguy hiểm cho xã hội bằng mua bán trái phép chất ma túy.

Câu 20: "Lỗi cố ý gián tiếp" khác với "lỗi vô ý vì quá tự tin" ở yếu tố nào?

  • A. Người phạm tội cố ý gián tiếp thấy trước hậu quả nguy hiểm cho xã hội, tuy không mong muốn nhưng để mặc cho hậu quả xảy ra; còn người phạm tội vô ý vì quá tự tin thấy trước hậu quả nguy hiểm nhưng tin rằng hậu quả đó sẽ không xảy ra hoặc có thể ngăn chặn được.
  • B. Lỗi cố ý gián tiếp chỉ áp dụng cho tội phạm ít nghiêm trọng, còn lỗi vô ý vì quá tự tin áp dụng cho tội phạm nghiêm trọng.
  • C. Lỗi cố ý gián tiếp là lỗi của người có trình độ nhận thức thấp, còn lỗi vô ý vì quá tự tin là lỗi của người có trình độ nhận thức cao.
  • D. Không có sự khác biệt, lỗi cố ý gián tiếp và lỗi vô ý vì quá tự tin là hai tên gọi khác nhau của cùng một hình thức lỗi.

Câu 21: Hành vi "che giấu tội phạm" được quy định tại Điều 389 BLHS có áp dụng đối với mọi loại tội phạm không?

  • A. Có, hành vi che giấu tội phạm áp dụng đối với mọi loại tội phạm.
  • B. Không, Điều 389 BLHS quy định chỉ che giấu một số tội phạm đặc biệt nghiêm trọng mới cấu thành tội này.
  • C. Có, nhưng chỉ khi hành vi che giấu gây khó khăn cho quá trình điều tra, truy tố, xét xử.
  • D. Không, che giấu tội phạm chỉ bị xử phạt hành chính.

Câu 22: "Đồng phạm" trong luật hình sự được hiểu như thế nào?

  • A. Là trường hợp có hai người trở lên cố ý cùng thực hiện một tội phạm.
  • B. Là trường hợp một người thực hiện nhiều tội phạm khác nhau.
  • C. Là trường hợp một người xúi giục người khác phạm tội.
  • D. Là trường hợp một người che giấu tội phạm cho người khác.

Câu 23: "Tái phạm" và "tái phạm nguy hiểm" khác nhau ở điểm nào?

  • A. Tái phạm là trường hợp người đã bị kết án, chưa được xóa án tích mà lại thực hiện hành vi phạm tội; tái phạm nguy hiểm là tái phạm tội do cố ý, tội rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng hoặc tái phạm nhiều lần tội ít nghiêm trọng, nghiêm trọng do cố ý.
  • B. Tái phạm là phạm tội lần thứ hai, tái phạm nguy hiểm là phạm tội từ lần thứ ba trở lên.
  • C. Tái phạm chỉ áp dụng cho tội phạm ít nghiêm trọng, nghiêm trọng, còn tái phạm nguy hiểm áp dụng cho tội phạm rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng.
  • D. Không có sự khác biệt, tái phạm và tái phạm nguy hiểm là hai khái niệm tương đương.

Câu 24: "Thời hiệu thi hành bản án hình sự" là gì?

  • A. Thời hạn mà pháp luật quy định để thi hành bản án hình sự đã có hiệu lực pháp luật, quá thời hạn này thì không thi hành bản án nữa.
  • B. Thời hạn để người bị kết án kháng cáo bản án hình sự.
  • C. Thời hạn để cơ quan điều tra truy bắt người bị kết án bỏ trốn.
  • D. Thời hạn để người bị kết án được giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù.

Câu 25: "Miễn trách nhiệm hình sự" và "miễn hình phạt" khác nhau ở điểm nào?

  • A. Miễn trách nhiệm hình sự là loại trừ hoàn toàn trách nhiệm pháp lý về hành vi phạm tội, còn miễn hình phạt là vẫn thừa nhận có tội nhưng không áp dụng hình phạt.
  • B. Miễn trách nhiệm hình sự áp dụng cho người chưa thành niên phạm tội, còn miễn hình phạt áp dụng cho người già yếu, bệnh tật.
  • C. Miễn trách nhiệm hình sự do Viện kiểm sát quyết định, còn miễn hình phạt do Tòa án quyết định.
  • D. Không có sự khác biệt, miễn trách nhiệm hình sự và miễn hình phạt là hai khái niệm tương đương.

Câu 26: Hành vi "xâm phạm mồ mả, hài cốt" có bị coi là tội phạm theo BLHS không?

  • A. Có, Điều 319 BLHS quy định tội xâm phạm mồ mả, hài cốt.
  • B. Không, xâm phạm mồ mả, hài cốt chỉ là vi phạm hành chính.
  • C. Có, nhưng chỉ khi hành vi xâm phạm gây ra hậu quả nghiêm trọng đến tâm linh, tín ngưỡng.
  • D. Không, trừ khi hành vi xâm phạm nhằm mục đích chiếm đoạt tài sản.

Câu 27: "Tội phạm có cấu thành vật chất" và "tội phạm có cấu thành hình thức" khác nhau ở dấu hiệu nào?

  • A. Tội phạm có cấu thành vật chất đòi hỏi phải có hậu quả nguy hiểm cho xã hội xảy ra mới cấu thành tội phạm, còn tội phạm có cấu thành hình thức thì chỉ cần thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội được luật hình sự quy định là tội phạm.
  • B. Tội phạm có cấu thành vật chất chỉ áp dụng cho tội phạm do lỗi cố ý, còn tội phạm có cấu thành hình thức áp dụng cho tội phạm do lỗi vô ý.
  • C. Tội phạm có cấu thành vật chất có khung hình phạt nặng hơn tội phạm có cấu thành hình thức.
  • D. Không có sự khác biệt, cấu thành vật chất và cấu thành hình thức chỉ là hai cách tiếp cận khác nhau trong nghiên cứu tội phạm.

Câu 28: "Pháp nhân thương mại" có thể phải chịu trách nhiệm hình sự về những loại tội phạm nào?

  • A. Chỉ chịu trách nhiệm hình sự về một số tội phạm được quy định cụ thể tại Điều 76 BLHS.
  • B. Phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do người đại diện hoặc nhân viên pháp nhân thực hiện trong quá trình hoạt động.
  • C. Chỉ chịu trách nhiệm hình sự về các tội phạm kinh tế, môi trường.
  • D. Không phải chịu trách nhiệm hình sự về bất kỳ tội phạm nào, vì trách nhiệm hình sự là trách nhiệm cá nhân.

Câu 29: "Thời gian thử thách của án treo" được tính từ thời điểm nào?

  • A. Từ ngày tuyên án treo.
  • B. Từ ngày bản án treo có hiệu lực pháp luật.
  • C. Từ ngày người được hưởng án treo được trả tự do.
  • D. Từ ngày cơ quan thi hành án hình sự ra quyết định thi hành án treo.

Câu 30: Hành vi "xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác" có bị coi là tội phạm theo BLHS không?

  • A. Có, Điều 164 BLHS quy định tội xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
  • B. Không, xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo chỉ bị xử phạt hành chính.
  • C. Có, nhưng chỉ khi hành vi xâm phạm gây ra hậu quả nghiêm trọng đến trật tự công cộng.
  • D. Không, trừ khi hành vi xâm phạm có yếu tố phân biệt đối xử về tín ngưỡng, tôn giáo.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Ông A, vì muốn trả thù cá nhân với ông B, đã bí mật cài đặt phần mềm gián điệp vào điện thoại của ông B để thu thập thông tin cá nhân. Hành vi của ông A có cấu thành tội xâm phạm bí mật hoặc an toàn thư tín, điện thoại, điện tín hoặc hình thức trao đổi thông tin riêng tư của người khác theo Điều 159 BLHS không?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Chị C phát hiện chồng mình là anh D ngoại tình. Trong cơn ghen tuông, chị C đã dùng dao đe dọa và gây thương tích nhẹ cho người tình của chồng để cảnh cáo. Hành vi của chị C có cấu thành tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại sức khỏe cho người khác theo Điều 134 BLHS không?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Một nhóm thanh niên tụ tập đua xe trái phép trên đường phố, gây rối trật tự công cộng. Trong quá trình đua xe, một người đi đường bị tai nạn do nhóm này gây ra và bị thương nặng. Nhóm thanh niên này có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội gây rối trật tự công cộng theo Điều 318 BLHS và tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ theo Điều 260 BLHS không?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Công ty X kinh doanh dịch vụ bảo vệ. Nhân viên bảo vệ của công ty X trong khi làm nhiệm vụ tại một siêu thị đã có hành vi đánh người gây thương tích vì nghi ngờ người này trộm cắp. Công ty X có phải chịu trách nhiệm hình sự về hành vi của nhân viên mình theo nguyên tắc pháp nhân thương mại chịu trách nhiệm hình sự không?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Ông E là Giám đốc một bệnh viện, lợi dụng chức vụ quyền hạn đã chỉ đạo cấp dưới lập khống hồ sơ bệnh án để rút tiền bảo hiểm y tế. Ông E có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội tham ô tài sản theo Điều 353 BLHS hay tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản theo Điều 355 BLHS?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Một người bị ép buộc phải thực hiện hành vi phạm tội do bị đe dọa đến tính mạng của bản thân và gia đình. Trong trường hợp này, người đó có được coi là ở trong tình thế bất khả kháng và được loại trừ trách nhiệm hình sự không?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Hành vi sử dụng trái phép chất ma túy có bị coi là tội phạm theo Luật hình sự Việt Nam không?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Người dưới 14 tuổi có phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm không?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong trường hợp phòng vệ chính đáng vượt quá giới hạn phòng vệ, người có hành vi phòng vệ có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự 'tự nguyện bồi thường thiệt hại, khắc phục hậu quả' có ý nghĩa như thế nào trong quá trình xét xử?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Hành vi 'đe dọa giết người' có cấu thành tội phạm độc lập theo BLHS không?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được tính từ thời điểm nào?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Phân biệt giữa 'tội phạm ít nghiêm trọng' và 'tội phạm nghiêm trọng' dựa trên tiêu chí nào?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Hành vi 'cố ý không tố giác tội phạm' có bị coi là tội phạm theo BLHS không?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Nguyên tắc 'không hồi tố của luật hình sự' có nghĩa là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Hành vi 'làm nhục người khác' được quy định tại Điều 155 BLHS khác với tội 'vu khống' tại Điều 156 BLHS ở điểm nào?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Hành vi 'cướp giật tài sản' khác với tội 'cướp tài sản' ở yếu tố nào?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Theo BLHS hiện hành, hình phạt 'tử hình' có được áp dụng đối với người dưới 18 tuổi khi phạm tội không?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Hành vi 'tàng trữ trái phép chất ma túy' và 'mua bán trái phép chất ma túy' khác nhau cơ bản ở mục đích nào?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: 'Lỗi cố ý gián tiếp' khác với 'lỗi vô ý vì quá tự tin' ở yếu tố nào?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Hành vi 'che giấu tội phạm' được quy định tại Điều 389 BLHS có áp dụng đối với mọi loại tội phạm không?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: 'Đồng phạm' trong luật hình sự được hiểu như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: 'Tái phạm' và 'tái phạm nguy hiểm' khác nhau ở điểm nào?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: 'Thời hiệu thi hành bản án hình sự' là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: 'Miễn trách nhiệm hình sự' và 'miễn hình phạt' khác nhau ở điểm nào?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Hành vi 'xâm phạm mồ mả, hài cốt' có bị coi là tội phạm theo BLHS không?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: 'Tội phạm có cấu thành vật chất' và 'tội phạm có cấu thành hình thức' khác nhau ở dấu hiệu nào?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: 'Pháp nhân thương mại' có thể phải chịu trách nhiệm hình sự về những loại tội phạm nào?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: 'Thời gian thử thách của án treo' được tính từ thời điểm nào?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hình Sự

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Hành vi 'xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác' có bị coi là tội phạm theo BLHS không?

Xem kết quả