Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Doanh Bảo Hiểm - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Mục tiêu chính của Luật Kinh doanh bảo hiểm là gì?
- A. Tối đa hóa lợi nhuận cho các doanh nghiệp bảo hiểm.
- B. Thiết lập khuôn khổ pháp lý cho hoạt động kinh doanh bảo hiểm, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên tham gia.
- C. Khuyến khích người dân mua bảo hiểm nhân thọ.
- D. Giảm thiểu rủi ro cho nền kinh tế quốc gia.
Câu 2: Điều gì sau đây không được coi là một nguyên tắc cơ bản của hoạt động kinh doanh bảo hiểm theo Luật Kinh doanh bảo hiểm?
- A. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối.
- B. Nguyên tắc tự nguyện giao kết hợp đồng bảo hiểm.
- C. Nguyên tắc bảo hiểm bắt buộc cho mọi công dân.
- D. Nguyên tắc bồi thường hoặc trả tiền bảo hiểm kịp thời, đầy đủ và hợp pháp.
Câu 3: Trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp bảo hiểm bắt buộc phải mua tái bảo hiểm theo Luật Kinh doanh bảo hiểm?
- A. Khi nhận bảo hiểm cho các rủi ro có giá trị bảo hiểm lớn vượt quá khả năng giữ lại của doanh nghiệp.
- B. Khi doanh nghiệp bảo hiểm muốn tăng doanh thu phí bảo hiểm.
- C. Khi có yêu cầu từ cơ quan quản lý nhà nước.
- D. Trong mọi trường hợp kinh doanh bảo hiểm.
Câu 4: Bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ cung cấp thông tin trung thực cho doanh nghiệp bảo hiểm. Điều gì sẽ xảy ra nếu bên mua bảo hiểm cố ý cung cấp thông tin sai lệch trọng yếu khi giao kết hợp đồng?
- A. Hợp đồng bảo hiểm vẫn có hiệu lực nhưng doanh nghiệp bảo hiểm có quyền tăng phí bảo hiểm.
- B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và từ chối trả tiền bảo hiểm.
- C. Bên mua bảo hiểm chỉ bị cảnh cáo và phải cung cấp lại thông tin đúng.
- D. Hợp đồng bảo hiểm sẽ được điều chỉnh lại cho phù hợp với thông tin đúng.
Câu 5: Trong hợp đồng bảo hiểm tài sản, khái niệm "giá trị bảo hiểm" dùng để chỉ điều gì?
- A. Giá trị thị trường của tài sản tại thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm.
- B. Số tiền mà bên mua bảo hiểm đã đóng phí bảo hiểm.
- C. Giá trị bằng tiền của tài sản được bảo hiểm được xác định tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
- D. Chi phí thay thế hoặc sửa chữa tài sản sau khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
Câu 6: Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm có ý nghĩa gì?
- A. Điều khoản quy định các trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm phải tăng phí bảo hiểm.
- B. Điều khoản cho phép doanh nghiệp bảo hiểm từ chối tái tục hợp đồng bảo hiểm.
- C. Điều khoản quy định các trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm được quyền giảm số tiền bảo hiểm.
- D. Điều khoản quy định cụ thể các trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm không có nghĩa vụ bồi thường hoặc trả tiền bảo hiểm.
Câu 7: Ông B mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới. Trong một lần tham gia giao thông, do vượt đèn đỏ, ông B gây tai nạn làm hư hỏng xe máy của người khác. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho người bị thiệt hại trong trường hợp này không, nếu hợp đồng bảo hiểm không có điều khoản loại trừ nào liên quan đến vi phạm luật giao thông?
- A. Có, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường vì hành vi gây tai nạn của ông B thuộc phạm vi bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
- B. Không, vì ông B đã vi phạm luật giao thông nên doanh nghiệp bảo hiểm được miễn trách nhiệm.
- C. Chỉ bồi thường một phần, vì ông B có lỗi.
- D. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ bồi thường nếu ông B mua thêm điều khoản bảo hiểm bổ sung về vi phạm giao thông.
Câu 8: Thời hiệu khởi kiện đối với tranh chấp liên quan đến hợp đồng bảo hiểm là bao lâu kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp?
- A. 1 năm.
- B. 3 năm.
- C. 5 năm.
- D. 10 năm.
Câu 9: Trong bảo hiểm nhân thọ, "sự kiện bảo hiểm" thường được định nghĩa là gì?
- A. Bất kỳ rủi ro nào ảnh hưởng đến tài sản của người được bảo hiểm.
- B. Sự kiện gây thiệt hại về tài chính cho người được bảo hiểm.
- C. Sự kiện khách quan do các bên thỏa thuận và được quy định trong hợp đồng bảo hiểm, liên quan đến tính mạng, sức khỏe, thân thể, tuổi thọ của con người.
- D. Sự kiện thiên tai, dịch bệnh ảnh hưởng đến cộng đồng.
Câu 10: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường hoặc trả tiền bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây liên quan đến hành vi của bên mua bảo hiểm?
- A. Bên mua bảo hiểm vô ý không thông báo kịp thời sự kiện bảo hiểm.
- B. Bên mua bảo hiểm thay đổi nghề nghiệp sau khi giao kết hợp đồng.
- C. Bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm đúng hạn (trong thời gian gia hạn nộp phí).
- D. Bên mua bảo hiểm cố ý gây ra sự kiện bảo hiểm hoặc có hành vi gian lận trong việc yêu cầu trả tiền bảo hiểm.
Câu 11: Đại lý bảo hiểm có trách nhiệm gì đối với khách hàng theo Luật Kinh doanh bảo hiểm?
- A. Chịu trách nhiệm bồi thường thay cho doanh nghiệp bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
- B. Quyết định các điều khoản và điều kiện của hợp đồng bảo hiểm.
- C. Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về sản phẩm bảo hiểm, tư vấn và thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm.
- D. Thu phí bảo hiểm và quản lý quỹ dự phòng nghiệp vụ.
Câu 12: Hợp đồng bảo hiểm phải được lập thành văn bản. Hình thức văn bản có ý nghĩa pháp lý như thế nào đối với hợp đồng bảo hiểm?
- A. Văn bản chỉ là hình thức khuyến khích để đảm bảo sự rõ ràng.
- B. Văn bản là hình thức bắt buộc, là điều kiện để hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực pháp lý.
- C. Hợp đồng bảo hiểm có thể giao kết bằng lời nói nếu các bên tin tưởng nhau.
- D. Hình thức văn bản chỉ cần thiết đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, không bắt buộc với bảo hiểm phi nhân thọ.
Câu 13: Trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm giải thích điều khoản hợp đồng bảo hiểm gây bất lợi cho bên mua bảo hiểm mà điều khoản đó có thể hiểu theo nhiều cách khác nhau, thì việc giải thích sẽ theo hướng nào?
- A. Giải thích theo hướng có lợi cho bên mua bảo hiểm.
- B. Giải thích theo hướng có lợi cho doanh nghiệp bảo hiểm.
- C. Giải thích theo thông lệ chung của thị trường bảo hiểm.
- D. Giải thích theo quyết định của tòa án.
Câu 14: Chức năng chính của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm là gì?
- A. Tăng cường năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp bảo hiểm Việt Nam.
- B. Hỗ trợ doanh nghiệp bảo hiểm gặp khó khăn về tài chính.
- C. Quản lý rủi ro hệ thống của thị trường bảo hiểm.
- D. Bảo vệ quyền lợi của người được bảo hiểm khi doanh nghiệp bảo hiểm mất khả năng thanh toán.
Câu 15: Điều gì sau đây là một trong những quyền của bên mua bảo hiểm theo Luật Kinh doanh bảo hiểm?
- A. Quyền tự ý thay đổi các điều khoản của hợp đồng bảo hiểm sau khi ký kết.
- B. Quyền được doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm.
- C. Quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm đầu tư phí bảo hiểm vào lĩnh vực có lợi nhuận cao nhất.
- D. Quyền quyết định mức phí bảo hiểm phải đóng.
Câu 16: Phí bảo hiểm được xác định dựa trên yếu tố nào là quan trọng nhất?
- A. Giá trị tài sản được bảo hiểm.
- B. Thời hạn bảo hiểm.
- C. Mức độ rủi ro được bảo hiểm.
- D. Uy tín của doanh nghiệp bảo hiểm.
Câu 17: Trong bảo hiểm sức khỏe, khái niệm "thời gian chờ" (waiting period) có nghĩa là gì?
- A. Thời gian doanh nghiệp bảo hiểm xem xét và thẩm định hồ sơ yêu cầu bảo hiểm.
- B. Thời gian bên mua bảo hiểm được phép chậm nộp phí bảo hiểm.
- C. Thời gian doanh nghiệp bảo hiểm giải quyết và chi trả quyền lợi bảo hiểm.
- D. Khoảng thời gian sau khi hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực mà người được bảo hiểm chưa được hưởng một số quyền lợi nhất định.
Câu 18: Điều gì xảy ra khi sự kiện bảo hiểm xảy ra và gây ra tổn thất, nhưng tổn thất này lại do nhiều nguyên nhân, trong đó có cả nguyên nhân thuộc phạm vi bảo hiểm và nguyên nhân loại trừ trách nhiệm bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ giải quyết bồi thường như thế nào?
- A. Doanh nghiệp bảo hiểm được quyền từ chối bồi thường toàn bộ.
- B. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải bồi thường nếu nguyên nhân thuộc phạm vi bảo hiểm là nguyên nhân chính gây ra tổn thất.
- C. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ bồi thường một phần tổn thất, tương ứng với tỷ lệ nguyên nhân thuộc phạm vi bảo hiểm.
- D. Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm phải thỏa thuận về mức bồi thường.
Câu 19: Trong trường hợp bên mua bảo hiểm chết, quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng bảo hiểm nhân thọ sẽ được giải quyết như thế nào?
- A. Hợp đồng bảo hiểm tự động chấm dứt.
- B. Quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm sẽ chuyển cho người thụ hưởng bảo hiểm.
- C. Quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm được chuyển giao cho người thừa kế hợp pháp của bên mua bảo hiểm.
- D. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền quyết định về việc tiếp tục hay chấm dứt hợp đồng.
Câu 20: Doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ phải bảo mật thông tin mà bên mua bảo hiểm cung cấp. Trong trường hợp nào doanh nghiệp bảo hiểm được phép cung cấp thông tin này cho bên thứ ba?
- A. Khi có yêu cầu từ công ty mẹ của doanh nghiệp bảo hiểm.
- B. Khi doanh nghiệp bảo hiểm muốn sử dụng thông tin cho mục đích nghiên cứu thị trường.
- C. Trong mọi trường hợp cần thiết để bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp bảo hiểm.
- D. Khi có sự đồng ý bằng văn bản của bên mua bảo hiểm hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Câu 21: Điều gì là điểm khác biệt chính giữa bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm phi nhân thọ?
- A. Đối tượng bảo hiểm: bảo hiểm nhân thọ bảo vệ con người, bảo hiểm phi nhân thọ bảo vệ tài sản và trách nhiệm dân sự.
- B. Mục đích kinh doanh: bảo hiểm nhân thọ nhằm mục đích an sinh xã hội, bảo hiểm phi nhân thọ nhằm mục đích lợi nhuận.
- C. Thời hạn hợp đồng: bảo hiểm nhân thọ thường dài hạn, bảo hiểm phi nhân thọ thường ngắn hạn.
- D. Phí bảo hiểm: bảo hiểm nhân thọ có phí bảo hiểm cao hơn bảo hiểm phi nhân thọ.
Câu 22: Trong một hợp đồng bảo hiểm tài sản, nếu tại thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm, giá trị thị trường của tài sản thấp hơn "số tiền bảo hiểm" đã ghi trong hợp đồng, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ bồi thường tối đa là bao nhiêu?
- A. Bằng với "số tiền bảo hiểm" đã ghi trong hợp đồng.
- B. Bằng trung bình cộng của "số tiền bảo hiểm" và giá trị thị trường.
- C. Không vượt quá giá trị thị trường của tài sản tại thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm.
- D. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền lựa chọn mức bồi thường.
Câu 23: Bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ phải thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm những trường hợp có thể làm tăng rủi ro được bảo hiểm. Nếu bên mua bảo hiểm không thực hiện nghĩa vụ này, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền gì?
- A. Doanh nghiệp bảo hiểm không có quyền gì nếu bên mua bảo hiểm không thông báo.
- B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền điều chỉnh phí bảo hiểm hoặc chấm dứt hợp đồng bảo hiểm.
- C. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ có quyền từ chối bồi thường nếu sự kiện bảo hiểm xảy ra do rủi ro tăng thêm.
- D. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền kiện bên mua bảo hiểm ra tòa.
Câu 24: Trong bảo hiểm trách nhiệm dân sự, đối tượng bảo hiểm là gì?
- A. Tài sản của người được bảo hiểm.
- B. Sức khỏe và tính mạng của người được bảo hiểm.
- C. Bản thân người được bảo hiểm.
- D. Trách nhiệm dân sự của người được bảo hiểm đối với bên thứ ba phát sinh theo quy định của pháp luật.
Câu 25: Nguyên tắc "khoán" trong bồi thường bảo hiểm phi nhân thọ có nghĩa là gì?
- A. Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận trước một mức bồi thường cố định cho một loại tổn thất nhất định.
- B. Doanh nghiệp bảo hiểm tự quyết định mức bồi thường dựa trên đánh giá thiệt hại.
- C. Mức bồi thường được xác định dựa trên giá trị tài sản tại thời điểm mua bảo hiểm.
- D. Bồi thường theo chi phí thực tế phát sinh để khắc phục tổn thất, không giới hạn mức tối đa.
Câu 26: Trong trường hợp xảy ra tranh chấp giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm, phương thức giải quyết tranh chấp nào được ưu tiên khuyến khích theo Luật Kinh doanh bảo hiểm?
- A. Khởi kiện tại tòa án là phương thức duy nhất.
- B. Thương lượng, hòa giải giữa các bên được ưu tiên khuyến khích.
- C. Trọng tài thương mại là phương thức bắt buộc.
- D. Cơ quan quản lý nhà nước sẽ đứng ra giải quyết tranh chấp.
Câu 27: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, "doanh nghiệp môi giới bảo hiểm" là gì?
- A. Doanh nghiệp trực tiếp kinh doanh bảo hiểm.
- B. Doanh nghiệp tái bảo hiểm cho các doanh nghiệp bảo hiểm khác.
- C. Doanh nghiệp thực hiện các hoạt động trung gian bảo hiểm, cung cấp dịch vụ tư vấn và thu xếp giao kết hợp đồng bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.
- D. Doanh nghiệp giám định tổn thất bảo hiểm.
Câu 28: Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc Đơn bảo hiểm có vai trò gì?
- A. Thay thế cho hợp đồng bảo hiểm đầy đủ.
- B. Chỉ có giá trị về mặt hình thức, không có giá trị pháp lý.
- C. Chỉ dùng để chứng minh việc đã đóng phí bảo hiểm.
- D. Là bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm, tóm tắt các nội dung cơ bản của hợp đồng và là cơ sở để giải quyết tranh chấp.
Câu 29: Trong bảo hiểm xe cơ giới, "bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới" là loại hình bảo hiểm nhằm mục đích gì?
- A. Bảo vệ tài sản của chủ xe cơ giới khi xe bị tai nạn.
- B. Bảo vệ lợi ích công cộng, đảm bảo nguồn tài chính bồi thường cho bên thứ ba bị thiệt hại do xe cơ giới gây ra.
- C. Khuyến khích người dân mua bảo hiểm xe cơ giới.
- D. Giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp bảo hiểm khi kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới.
Câu 30: Nếu một doanh nghiệp bảo hiểm phá sản, quyền lợi của người được bảo hiểm (đã mua bảo hiểm) sẽ được bảo vệ như thế nào theo Luật Kinh doanh bảo hiểm?
- A. Người được bảo hiểm sẽ mất toàn bộ quyền lợi bảo hiểm.
- B. Nhà nước sẽ trực tiếp chi trả toàn bộ quyền lợi bảo hiểm cho người được bảo hiểm.
- C. Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm sẽ chi trả bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo quy định.
- D. Các doanh nghiệp bảo hiểm khác sẽ liên đới chịu trách nhiệm chi trả quyền lợi bảo hiểm.