Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Luật Ngân Hàng – Đề 04

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Luật Ngân Hàng

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng - Đề 04

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ngân hàng A muốn phát triển một sản phẩm tiết kiệm mới, cho phép khách hàng rút tiền linh hoạt trước hạn mà vẫn được hưởng một phần lãi suất. Tuy nhiên, theo Luật Ngân hàng, việc này có thể vi phạm quy định nào liên quan đến huy động vốn?

  • A. Quy định về bảo hiểm tiền gửi
  • B. Quy định về kỳ hạn và điều kiện rút tiền gửi
  • C. Quy định về lãi suất trần huy động
  • D. Quy định về tỷ lệ dự trữ bắt buộc

Câu 2: Ông X, Giám đốc một doanh nghiệp, muốn vay vốn tại Ngân hàng B để đầu tư vào một dự án bất động sản đang triển khai. Tuy nhiên, Ngân hàng B phát hiện doanh nghiệp của ông X đang có nợ xấu tại một tổ chức tín dụng khác. Theo Luật Ngân hàng, Ngân hàng B cần cân nhắc yếu tố nào trước khi quyết định cho vay?

  • A. Lịch sử tín dụng và tình trạng nợ xấu của doanh nghiệp
  • B. Giá trị tài sản thế chấp mà ông X cung cấp
  • C. Mục đích sử dụng vốn vay của ông X
  • D. Thời hạn vay vốn mà ông X đề xuất

Câu 3: Ngân hàng C phát hành một loại trái phiếu kỳ hạn 5 năm để tăng vốn cấp 2. Theo Luật Ngân hàng và các quy định liên quan, loại trái phiếu này có đặc điểm khác biệt cơ bản nào so với trái phiếu doanh nghiệp thông thường?

  • A. Lãi suất thường cao hơn để thu hút nhà đầu tư
  • B. Được bảo đảm thanh toán bởi Ngân hàng Nhà nước
  • C. Chỉ được phép phát hành cho các tổ chức tài chính khác
  • D. Có thể có điều khoản chuyển đổi thành vốn cổ phần hoặc chịu rủi ro mất vốn cao hơn trong trường hợp ngân hàng gặp sự cố

Câu 4: Trong tình huống nào sau đây, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) có thể can thiệp trực tiếp vào hoạt động của một ngân hàng thương mại, vượt ra ngoài các biện pháp giám sát thông thường?

  • A. Ngân hàng không đạt chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng theo kế hoạch
  • B. Ngân hàng vi phạm quy định về quảng cáo sản phẩm dịch vụ
  • C. Ngân hàng có dấu hiệu mất khả năng thanh toán hoặc gây rủi ro cho hệ thống ngân hàng
  • D. Ngân hàng thay đổi Tổng Giám đốc mà không thông báo trước cho NHNN

Câu 5: Một công ty Fintech cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán, kết nối người mua và người bán hàng trực tuyến. Theo Luật Ngân hàng và các văn bản hướng dẫn, công ty Fintech này có bắt buộc phải xin giấy phép hoạt động từ NHNN không?

  • A. Có, vì hoạt động trung gian thanh toán thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của NHNN và cần có giấy phép
  • B. Không, vì công ty Fintech không phải là tổ chức tín dụng truyền thống
  • C. Chỉ cần đăng ký hoạt động với Bộ Công Thương
  • D. Tùy thuộc vào quy mô giao dịch thanh toán của công ty Fintech

Câu 6: Khách hàng D sử dụng thẻ tín dụng của Ngân hàng E để thanh toán một giao dịch mua hàng trực tuyến. Quy trình thanh toán này liên quan đến chủ thể nào sau đây theo Luật Ngân hàng và các quy định về thanh toán?

  • A. Chỉ Ngân hàng E và khách hàng D
  • B. Chỉ Ngân hàng E và đơn vị bán hàng trực tuyến
  • C. Ngân hàng E, tổ chức thẻ (Visa/Mastercard), và ngân hàng thanh toán cho đơn vị bán hàng
  • D. Chỉ có khách hàng D và đơn vị bán hàng trực tuyến

Câu 7: Ngân hàng F dự kiến tăng tỷ lệ nắm giữ cổ phần tại một công ty chứng khoán từ 20% lên 35%. Theo Luật Ngân hàng, việc tăng tỷ lệ sở hữu này có cần phải được NHNN chấp thuận trước không?

  • A. Có, vì việc tăng tỷ lệ sở hữu cổ phần vượt quá mức quy định cần phải được NHNN chấp thuận để đảm bảo an toàn
  • B. Không, vì công ty chứng khoán vẫn thuộc lĩnh vực tài chính
  • C. Chỉ cần thông báo cho NHNN sau khi hoàn tất giao dịch
  • D. Tùy thuộc vào quy mô vốn điều lệ của công ty chứng khoán

Câu 8: Một nhóm cổ đông sáng lập muốn thành lập một ngân hàng thương mại cổ phần mới. Theo Luật Ngân hàng, điều kiện tiên quyết nào sau đây là bắt buộc phải đáp ứng trước khi NHNN xem xét cấp giấy phép?

  • A. Có trụ sở chính tại thành phố lớn
  • B. Đáp ứng đủ vốn pháp định theo quy định
  • C. Có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực tài chính
  • D. Được sự ủng hộ của chính quyền địa phương

Câu 9: Trong hoạt động thanh toán quốc tế bằng L/C (Thư tín dụng), ngân hàng phát hành L/C có trách nhiệm chính yếu nào đối với người thụ hưởng (nhà xuất khẩu)?

  • A. Đảm bảo chất lượng hàng hóa được giao dịch
  • B. Thay mặt người nhập khẩu thanh toán tiền hàng ngay khi L/C được mở
  • C. Kiểm tra tính hợp pháp của hợp đồng mua bán hàng hóa
  • D. Thanh toán tiền hàng khi người thụ hưởng xuất trình bộ chứng từ phù hợp với điều khoản L/C

Câu 10: Theo Luật Ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng (ví dụ: công ty tài chính) có được phép thực hiện hoạt động nào sau đây?

  • A. Nhận tiền gửi không kỳ hạn từ cá nhân
  • B. Phát hành séc để thanh toán
  • C. Cho vay tiêu dùng
  • D. Kinh doanh ngoại hối trên thị trường liên ngân hàng

Câu 11: Ngân hàng G muốn áp dụng Basel III để quản lý rủi ro hoạt động. Theo khuôn khổ Basel III, ngân hàng cần tập trung vào yếu tố nào sau đây để nâng cao khả năng chống chịu rủi ro hoạt động?

  • A. Tăng cường kiểm soát nội bộ đối với rủi ro tín dụng
  • B. Dành một lượng vốn nhất định để đối phó với rủi ro hoạt động
  • C. Nâng cao chất lượng quản lý thanh khoản
  • D. Đa dạng hóa danh mục đầu tư

Câu 12: Trong trường hợp khách hàng H không trả được nợ vay đúng hạn cho Ngân hàng K, biện pháp xử lý nợ xấu đầu tiên mà Ngân hàng K nên thực hiện theo quy định của pháp luật và thông lệ ngân hàng là gì?

  • A. Khởi kiện khách hàng ra tòa
  • B. Bán khoản nợ xấu cho công ty mua bán nợ
  • C. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ
  • D. Ngay lập tức phát mại tài sản đảm bảo

Câu 13: Luật Ngân hàng quy định về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR) mà các ngân hàng thương mại phải duy trì. Mục đích chính của quy định này là gì?

  • A. Tăng lợi nhuận cho ngân hàng
  • B. Đảm bảo khả năng thanh toán và bảo vệ người gửi tiền khi ngân hàng gặp rủi ro
  • C. Hạn chế tăng trưởng tín dụng quá nóng
  • D. Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng

Câu 14: Một ngân hàng nước ngoài muốn thành lập chi nhánh ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp phép thành lập chi nhánh này theo Luật Ngân hàng?

  • A. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
  • B. Bộ Tài chính
  • C. Chính phủ
  • D. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Câu 15: Hoạt động nào sau đây được coi là hoạt động ngân hàng và chịu sự điều chỉnh của Luật Ngân hàng?

  • A. Nhận tiền gửi và cấp tín dụng
  • B. Kinh doanh bất động sản
  • C. Sản xuất hàng tiêu dùng
  • D. Dịch vụ tư vấn pháp lý

Câu 16: Theo Luật Ngân hàng, giao dịch nào sau đây giữa ngân hàng thương mại và khách hàng bắt buộc phải lập thành văn bản?

  • A. Giao dịch rút tiền mặt tại ATM
  • B. Giao dịch chuyển khoản trực tuyến
  • C. Hợp đồng tín dụng
  • D. Giao dịch nộp tiền vào tài khoản

Câu 17: Trong trường hợp một ngân hàng thương mại bị phá sản, thứ tự ưu tiên thanh toán các khoản nợ của ngân hàng được quy định như thế nào theo Luật Ngân hàng và Luật Phá sản?

  • A. Cổ đông ngân hàng, sau đó đến người gửi tiền
  • B. Người gửi tiền cá nhân, sau đó đến các chủ nợ khác không có bảo đảm
  • C. Chính phủ, sau đó đến người gửi tiền
  • D. Các chủ nợ có bảo đảm, sau đó đến người gửi tiền

Câu 18: Ngân hàng L thực hiện nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá cho khách hàng. Bản chất kinh tế của nghiệp vụ chiết khấu này là gì theo Luật Ngân hàng?

  • A. Dịch vụ môi giới mua bán giấy tờ có giá
  • B. Hoạt động đầu tư vào giấy tờ có giá
  • C. Dịch vụ bảo quản giấy tờ có giá
  • D. Một hình thức cấp tín dụng ngắn hạn của ngân hàng

Câu 19: Theo Luật Ngân hàng, hành vi nào sau đây của nhân viên ngân hàng có thể bị coi là vi phạm quy định về bảo mật thông tin khách hàng?

  • A. Sử dụng thông tin khách hàng để cải thiện chất lượng dịch vụ
  • B. Báo cáo thông tin khách hàng cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo yêu cầu pháp luật
  • C. Chia sẻ thông tin tài khoản của khách hàng cho bạn bè
  • D. Thống kê dữ liệu giao dịch của khách hàng để phân tích xu hướng thị trường

Câu 20: Trong nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng, ngân hàng đóng vai trò là bên nào trong quan hệ giữa người được bảo lãnh và người nhận bảo lãnh?

  • A. Người được bảo lãnh
  • B. Bên thứ ba cam kết thanh toán thay cho người được bảo lãnh
  • C. Người nhận bảo lãnh
  • D. Đại diện pháp lý cho cả người được bảo lãnh và người nhận bảo lãnh

Câu 21: Ngân hàng M muốn triển khai dịch vụ ngân hàng số (Digital Banking) toàn diện. Theo Luật Ngân hàng và các quy định liên quan, ngân hàng cần đảm bảo yếu tố nào sau đây để bảo vệ quyền lợi của khách hàng khi sử dụng dịch vụ số?

  • A. Giao diện ứng dụng thân thiện, dễ sử dụng
  • B. Tốc độ giao dịch nhanh chóng
  • C. Đa dạng các tính năng và sản phẩm dịch vụ
  • D. Hệ thống an ninh mạng và bảo mật thông tin giao dịch đạt chuẩn

Câu 22: Theo Luật Ngân hàng, công cụ chính sách tiền tệ nào sau đây được Ngân hàng Nhà nước sử dụng để điều tiết lượng tiền cung ứng và kiểm soát lạm phát?

  • A. Lãi suất tái cấp vốn
  • B. Chính sách tài khóa
  • C. Quy định về tỷ giá hối đoái
  • D. Biện pháp hành chính

Câu 23: Trong hoạt động ngân hàng, rủi ro đạo đức (Moral Hazard) phát sinh khi nào?

  • A. Khách hàng gian lận trong hồ sơ vay vốn
  • B. Ngân hàng không tuân thủ quy định về an toàn vốn
  • C. Có sự bảo vệ hoặc cam kết từ bên thứ ba (ví dụ bảo hiểm tiền gửi) làm giảm động lực kiểm soát rủi ro của ngân hàng
  • D. Thông tin bất cân xứng giữa ngân hàng và khách hàng

Câu 24: Ngân hàng N muốn phát triển một sản phẩm cho vay hợp vốn (syndicated loan) cho một dự án lớn. Theo Luật Ngân hàng, hình thức cho vay hợp vốn này có ưu điểm gì so với cho vay song phương thông thường?

  • A. Lãi suất cho vay thấp hơn
  • B. Giảm thiểu rủi ro tín dụng cho từng ngân hàng tham gia và khả năng huy động vốn lớn
  • C. Quy trình thẩm định và giải ngân nhanh chóng hơn
  • D. Đảm bảo tính bảo mật thông tin khách hàng tốt hơn

Câu 25: Theo Luật Ngân hàng, hoạt động nào sau đây bị cấm đối với ngân hàng thương mại để đảm bảo an toàn và cạnh tranh lành mạnh?

  • A. Cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính
  • B. Kinh doanh ngoại hối
  • C. Kinh doanh bảo hiểm (trừ đại lý bảo hiểm)
  • D. Đầu tư vào trái phiếu chính phủ

Câu 26: Trong quản lý rủi ro thanh khoản, ngân hàng cần chú trọng đến việc duy trì tỷ lệ dự trữ thanh khoản. Tỷ lệ này phản ánh điều gì về khả năng của ngân hàng?

  • A. Khả năng sinh lời của ngân hàng
  • B. Mức độ an toàn vốn của ngân hàng
  • C. Chất lượng tài sản có của ngân hàng
  • D. Khả năng đáp ứng các nghĩa vụ thanh toán ngắn hạn khi có nhu cầu

Câu 27: Theo Luật Ngân hàng, biện pháp bảo đảm tiền vay nào sau đây mà ngân hàng có quyền ưu tiên thanh toán cao nhất khi xử lý tài sản bảo đảm?

  • A. Bảo lãnh của bên thứ ba
  • B. Thế chấp tài sản có đăng ký
  • C. Cầm cố tài sản
  • D. Tín chấp

Câu 28: Ngân hàng P bị NHNN cảnh báo về việc vi phạm tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu. Biện pháp khắc phục nào sau đây là phù hợp nhất để Ngân hàng P tuân thủ quy định và tránh bị can thiệp sâu hơn?

  • A. Giảm lãi suất huy động để giảm chi phí
  • B. Tăng cường hoạt động cho vay để tăng doanh thu
  • C. Tăng vốn điều lệ thông qua phát hành cổ phiếu hoặc các hình thức khác
  • D. Thắt chặt chi tiêu hoạt động

Câu 29: Luật Ngân hàng và các văn bản pháp luật liên quan điều chỉnh mối quan hệ nào sau đây?

  • A. Quan hệ lao động trong ngân hàng
  • B. Quan hệ dân sự thông thường giữa cá nhân với nhau
  • C. Quan hệ thương mại giữa các doanh nghiệp
  • D. Quan hệ trong hoạt động ngân hàng, bao gồm quan hệ giữa NHNN và tổ chức tín dụng, giữa các tổ chức tín dụng, và giữa tổ chức tín dụng với khách hàng

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, Luật Ngân hàng Việt Nam cần tiếp tục hoàn thiện theo hướng nào để nâng cao năng lực cạnh tranh và đảm bảo an toàn hệ thống ngân hàng?

  • A. Tiệm cận với các chuẩn mực quốc tế về hoạt động và quản lý ngân hàng
  • B. Tăng cường bảo hộ các ngân hàng trong nước
  • C. Hạn chế sự tham gia của ngân hàng nước ngoài
  • D. Giữ nguyên các quy định hiện hành để đảm bảo tính ổn định

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Ngân hàng A muốn phát triển một sản phẩm tiết kiệm mới, cho phép khách hàng rút tiền linh hoạt trước hạn mà vẫn được hưởng một phần lãi suất. Tuy nhiên, theo Luật Ngân hàng, việc này có thể vi phạm quy định nào liên quan đến huy động vốn?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Ông X, Giám đốc một doanh nghiệp, muốn vay vốn tại Ngân hàng B để đầu tư vào một dự án bất động sản đang triển khai. Tuy nhiên, Ngân hàng B phát hiện doanh nghiệp của ông X đang có nợ xấu tại một tổ chức tín dụng khác. Theo Luật Ngân hàng, Ngân hàng B cần cân nhắc yếu tố nào trước khi quyết định cho vay?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Ngân hàng C phát hành một loại trái phiếu kỳ hạn 5 năm để tăng vốn cấp 2. Theo Luật Ngân hàng và các quy định liên quan, loại trái phiếu này có đặc điểm khác biệt cơ bản nào so với trái phiếu doanh nghiệp thông thường?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trong tình huống nào sau đây, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) có thể can thiệp trực tiếp vào hoạt động của một ngân hàng thương mại, vượt ra ngoài các biện pháp giám sát thông thường?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Một công ty Fintech cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán, kết nối người mua và người bán hàng trực tuyến. Theo Luật Ngân hàng và các văn bản hướng dẫn, công ty Fintech này có bắt buộc phải xin giấy phép hoạt động từ NHNN không?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Khách hàng D sử dụng thẻ tín dụng của Ngân hàng E để thanh toán một giao dịch mua hàng trực tuyến. Quy trình thanh toán này liên quan đến chủ thể nào sau đây theo Luật Ngân hàng và các quy định về thanh toán?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Ngân hàng F dự kiến tăng tỷ lệ nắm giữ cổ phần tại một công ty chứng khoán từ 20% lên 35%. Theo Luật Ngân hàng, việc tăng tỷ lệ sở hữu này có cần phải được NHNN chấp thuận trước không?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Một nhóm cổ đông sáng lập muốn thành lập một ngân hàng thương mại cổ phần mới. Theo Luật Ngân hàng, điều kiện tiên quyết nào sau đây là bắt buộc phải đáp ứng trước khi NHNN xem xét cấp giấy phép?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong hoạt động thanh toán quốc tế bằng L/C (Thư tín dụng), ngân hàng phát hành L/C có trách nhiệm chính yếu nào đối với người thụ hưởng (nhà xuất khẩu)?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Theo Luật Ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng (ví dụ: công ty tài chính) có được phép thực hiện hoạt động nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Ngân hàng G muốn áp dụng Basel III để quản lý rủi ro hoạt động. Theo khuôn khổ Basel III, ngân hàng cần tập trung vào yếu tố nào sau đây để nâng cao khả năng chống chịu rủi ro hoạt động?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong trường hợp khách hàng H không trả được nợ vay đúng hạn cho Ngân hàng K, biện pháp xử lý nợ xấu đầu tiên mà Ngân hàng K nên thực hiện theo quy định của pháp luật và thông lệ ngân hàng là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Luật Ngân hàng quy định về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR) mà các ngân hàng thương mại phải duy trì. Mục đích chính của quy định này là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Một ngân hàng nước ngoài muốn thành lập chi nhánh ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp phép thành lập chi nhánh này theo Luật Ngân hàng?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Hoạt động nào sau đây được coi là hoạt động ngân hàng và chịu sự điều chỉnh của Luật Ngân hàng?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Theo Luật Ngân hàng, giao dịch nào sau đây giữa ngân hàng thương mại và khách hàng bắt buộc phải lập thành văn bản?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong trường hợp một ngân hàng thương mại bị phá sản, thứ tự ưu tiên thanh toán các khoản nợ của ngân hàng được quy định như thế nào theo Luật Ngân hàng và Luật Phá sản?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Ngân hàng L thực hiện nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá cho khách hàng. Bản chất kinh tế của nghiệp vụ chiết khấu này là gì theo Luật Ngân hàng?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Theo Luật Ngân hàng, hành vi nào sau đây của nhân viên ngân hàng có thể bị coi là vi phạm quy định về bảo mật thông tin khách hàng?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng, ngân hàng đóng vai trò là bên nào trong quan hệ giữa người được bảo lãnh và người nhận bảo lãnh?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Ngân hàng M muốn triển khai dịch vụ ngân hàng số (Digital Banking) toàn diện. Theo Luật Ngân hàng và các quy định liên quan, ngân hàng cần đảm bảo yếu tố nào sau đây để bảo vệ quyền lợi của khách hàng khi sử dụng dịch vụ số?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Theo Luật Ngân hàng, công cụ chính sách tiền tệ nào sau đây được Ngân hàng Nhà nước sử dụng để điều tiết lượng tiền cung ứng và kiểm soát lạm phát?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong hoạt động ngân hàng, rủi ro đạo đức (Moral Hazard) phát sinh khi nào?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Ngân hàng N muốn phát triển một sản phẩm cho vay hợp vốn (syndicated loan) cho một dự án lớn. Theo Luật Ngân hàng, hình thức cho vay hợp vốn này có ưu điểm gì so với cho vay song phương thông thường?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Theo Luật Ngân hàng, hoạt động nào sau đây bị cấm đối với ngân hàng thương mại để đảm bảo an toàn và cạnh tranh lành mạnh?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong quản lý rủi ro thanh khoản, ngân hàng cần chú trọng đến việc duy trì tỷ lệ dự trữ thanh khoản. Tỷ lệ này phản ánh điều gì về khả năng của ngân hàng?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Theo Luật Ngân hàng, biện pháp bảo đảm tiền vay nào sau đây mà ngân hàng có quyền ưu tiên thanh toán cao nhất khi xử lý tài sản bảo đảm?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Ngân hàng P bị NHNN cảnh báo về việc vi phạm tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu. Biện pháp khắc phục nào sau đây là phù hợp nhất để Ngân hàng P tuân thủ quy định và tránh bị can thiệp sâu hơn?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Luật Ngân hàng và các văn bản pháp luật liên quan điều chỉnh mối quan hệ nào sau đây?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, Luật Ngân hàng Việt Nam cần tiếp tục hoàn thiện theo hướng nào để nâng cao năng lực cạnh tranh và đảm bảo an toàn hệ thống ngân hàng?

Xem kết quả