Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Luật Ngân Hàng – Đề 09

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Luật Ngân Hàng

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng - Đề 09

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ngân hàng A muốn phát triển một sản phẩm cho vay mới, "Vay tiêu dùng nhanh", với quy trình phê duyệt tự động hoàn toàn dựa trên dữ liệu lớn và trí tuệ nhân tạo (AI). Theo Luật Ngân hàng Việt Nam, điều gì sau đây là **quan trọng nhất** mà Ngân hàng A cần đảm bảo trước khi triển khai sản phẩm này?

  • A. Sản phẩm phải có lãi suất cạnh tranh nhất trên thị trường để thu hút khách hàng.
  • B. Quy trình phê duyệt và quản lý rủi ro của sản phẩm phải tuân thủ các quy định về an toàn hoạt động ngân hàng và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
  • C. Công nghệ AI sử dụng phải là công nghệ tiên tiến nhất, được nhập khẩu từ các quốc gia phát triển.
  • D. Sản phẩm cần được quảng bá rộng rãi trên các phương tiện truyền thông đại chúng để nhanh chóng đạt được số lượng khách hàng lớn.

Câu 2: Một doanh nghiệp xuất khẩu muốn sử dụng phương thức thanh toán L/C (Thư tín dụng) để đảm bảo việc thanh toán từ đối tác nhập khẩu ở nước ngoài. Trong trường hợp có tranh chấp phát sinh liên quan đến chất lượng hàng hóa, nhưng bộ chứng từ xuất trình hoàn toàn phù hợp với các điều khoản L/C, ngân hàng thanh toán sẽ:

  • A. Vẫn tiến hành thanh toán cho doanh nghiệp xuất khẩu theo L/C vì chứng từ đã phù hợp, và tranh chấp chất lượng hàng hóa là vấn đề thương mại giữa người mua và người bán.
  • B. Từ chối thanh toán cho đến khi tranh chấp về chất lượng hàng hóa được giải quyết thỏa đáng.
  • C. Yêu cầu doanh nghiệp xuất khẩu phải chứng minh chất lượng hàng hóa đạt yêu cầu thì mới thanh toán.
  • D. Tạm giữ lại một phần tiền thanh toán để phòng ngừa rủi ro phát sinh từ tranh chấp chất lượng hàng hóa.

Câu 3: Ông A thế chấp căn nhà duy nhất của mình tại Ngân hàng B để vay vốn kinh doanh. Trong hợp đồng thế chấp, có điều khoản cho phép Ngân hàng B có quyền thu giữ và bán đấu giá căn nhà mà không cần thông qua tòa án nếu ông A vi phạm nghĩa vụ trả nợ. Điều khoản này có phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam về xử lý tài sản bảo đảm không?

  • A. Hoàn toàn phù hợp, vì đây là thỏa thuận dân sự giữa hai bên và ngân hàng có quyền tự xử lý tài sản để thu hồi nợ.
  • B. Phù hợp nếu trong hợp đồng thế chấp có ghi rõ và ông A đã đồng ý với điều khoản này.
  • C. Không phù hợp, vì việc xử lý tài sản thế chấp là nhà ở duy nhất của cá nhân cần tuân thủ các quy định pháp luật về thủ tục tố tụng và bảo vệ quyền cư trú.
  • D. Chỉ không phù hợp nếu giá trị căn nhà lớn hơn nhiều so với khoản nợ vay.

Câu 4: Ngân hàng C phát hiện một giao dịch đáng ngờ trong tài khoản của khách hàng, có dấu hiệu rửa tiền. Theo Luật Phòng, chống rửa tiền của Việt Nam, Ngân hàng C có nghĩa vụ **trước tiên** phải thực hiện hành động nào sau đây?

  • A. Phong tỏa ngay lập tức tài khoản của khách hàng để ngăn chặn hành vi rửa tiền.
  • B. Báo cáo giao dịch đáng ngờ cho Cơ quan có thẩm quyền (Cục Phòng, chống rửa tiền - Ngân hàng Nhà nước).
  • C. Tự mình điều tra, xác minh giao dịch đáng ngờ để thu thập bằng chứng.
  • D. Thông báo cho khách hàng về giao dịch đáng ngờ và yêu cầu giải trình.

Câu 5: Một hợp tác xã tín dụng (HTXTD) muốn mở rộng hoạt động sang lĩnh vực cho vay tiêu dùng đối với các thành viên không phải là thành viên HTX. Theo Luật Các tổ chức tín dụng, HTXTD có được phép thực hiện hoạt động này không?

  • A. Được phép, vì Luật không giới hạn HTXTD chỉ cho vay thành viên.
  • B. Được phép, nhưng phải được Ngân hàng Nhà nước cấp phép bổ sung.
  • C. Không được phép, vì hoạt động cho vay tiêu dùng là lĩnh vực riêng của ngân hàng thương mại.
  • D. Không được phép, vì HTXTD chỉ được hoạt động trong phạm vi thành viên và phục vụ nhu cầu của thành viên.

Câu 6: Ngân hàng TMCP X đang gặp khó khăn về thanh khoản do một số lượng lớn khách hàng rút tiền gửi trước hạn. Để giải quyết tình trạng này, Ngân hàng X có thể sử dụng công cụ tái cấp vốn nào từ Ngân hàng Nhà nước (NHNN) để vay vốn ngắn hạn?

  • A. Vay tái cấp vốn từ NHNN thông qua hình thức chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá hoặc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá.
  • B. Phát hành trái phiếu doanh nghiệp để huy động vốn từ thị trường.
  • C. Yêu cầu NHNN can thiệp trực tiếp bằng cách bơm tiền mặt vào ngân hàng.
  • D. Tăng lãi suất huy động tiền gửi để thu hút khách hàng gửi tiền trở lại.

Câu 7: Theo Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, mục tiêu **cao nhất** của chính sách tiền tệ quốc gia là gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận cho hệ thống ngân hàng.
  • B. Đảm bảo tăng trưởng tín dụng ở mức cao nhất có thể.
  • C. Kiểm soát lạm phát, ổn định giá trị đồng tiền Việt Nam, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô và đảm bảo an toàn hệ thống ngân hàng.
  • D. Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận vốn vay với lãi suất thấp.

Câu 8: Một cá nhân muốn khiếu nại về việc Ngân hàng D thu phí dịch vụ vượt quá quy định. Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền giải quyết khiếu nại **ban đầu** của cá nhân này?

  • A. Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
  • B. Chính Ngân hàng D (nơi phát sinh khiếu nại).
  • C. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
  • D. Bộ Tài chính.

Câu 9: Theo Luật Các tổ chức tín dụng, hoạt động nào sau đây **không được phép** thực hiện trực tiếp bởi ngân hàng thương mại?

  • A. Nhận tiền gửi có kỳ hạn từ tổ chức kinh tế.
  • B. Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
  • C. Cung ứng dịch vụ thanh toán quốc tế.
  • D. Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ trường hợp làm đại lý bảo hiểm).

Câu 10: Để đảm bảo an toàn hoạt động, các ngân hàng thương mại phải tuân thủ các tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR - Capital Adequacy Ratio) được tính dựa trên yếu tố nào là **chủ yếu**?

  • A. Tổng tài sản có của ngân hàng.
  • B. Lợi nhuận sau thuế của ngân hàng.
  • C. Vốn tự có của ngân hàng so với tổng tài sản có rủi ro.
  • D. Số lượng chi nhánh và phòng giao dịch của ngân hàng.

Câu 11: Trong nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu, ngân hàng đóng vai trò là:

  • A. Người phát hành thương phiếu.
  • B. Người mua lại thương phiếu trước thời hạn thanh toán.
  • C. Người bảo lãnh thanh toán thương phiếu.
  • D. Người môi giới mua bán thương phiếu.

Câu 12: Theo Luật Các tổ chức tín dụng, hình thức tổ chức nào sau đây **không phải** là hình thức pháp lý của tổ chức tín dụng tại Việt Nam?

  • A. Công ty cổ phần.
  • B. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
  • C. Hợp tác xã.
  • D. Doanh nghiệp tư nhân.

Câu 13: Khi một ngân hàng thương mại bị Ngân hàng Nhà nước đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, điều này có ý nghĩa gì đối với hoạt động của ngân hàng đó?

  • A. Ngân hàng được phép mở rộng hoạt động để tăng cường lợi nhuận.
  • B. Ngân hàng được tự do quyết định mọi hoạt động kinh doanh để nhanh chóng phục hồi.
  • C. Hoạt động của ngân hàng sẽ chịu sự giám sát và quản lý chặt chẽ của NHNN hoặc tổ chức được NHNN chỉ định để tái cơ cấu, phục hồi.
  • D. Ngân hàng sẽ bị đóng cửa ngay lập tức để đảm bảo an toàn hệ thống.

Câu 14: Một khách hàng gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng và được cấp một sổ tiết kiệm. Sổ tiết kiệm này có phải là **chứng khoán** theo quy định của Luật Chứng khoán không?

  • A. Có, vì sổ tiết kiệm là một loại giấy tờ có giá và có thể chuyển nhượng.
  • B. Không, vì sổ tiết kiệm xác nhận quyền sở hữu tiền gửi và không phải là công cụ vốn hay công cụ nợ.
  • C. Có, nếu sổ tiết kiệm có thể giao dịch trên thị trường thứ cấp.
  • D. Chỉ có nếu ngân hàng phát hành sổ tiết kiệm là công ty cổ phần niêm yết.

Câu 15: Theo Luật Phòng, chống rửa tiền, đối tượng báo cáo giao dịch đáng ngờ **chủ yếu** là những tổ chức nào?

  • A. Các tổ chức tài chính, ngân hàng và các tổ chức, cá nhân kinh doanh ngành nghề có rủi ro cao về rửa tiền.
  • B. Tất cả các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế trong nước.
  • C. Chỉ các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • D. Chỉ các cá nhân có thu nhập cao.

Câu 16: Ngân hàng E muốn áp dụng biện pháp bảo đảm bằng cầm cố đối với một khoản vay. Tài sản nào sau đây **phù hợp nhất** để cầm cố?

  • A. Quyền sử dụng đất.
  • B. Nhà ở hình thành trong tương lai.
  • C. Sổ tiết kiệm do chính ngân hàng E phát hành.
  • D. Phương tiện vận tải đang được cho thuê.

Câu 17: Trong hoạt động ngân hàng, thuật ngữ "nợ xấu" (Non-Performing Loan - NPL) thường được dùng để chỉ loại nợ nào?

  • A. Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
  • B. Các khoản nợ quá hạn trả gốc và/hoặc lãi từ 90 ngày trở lên và có khả năng không thu hồi được đầy đủ gốc và lãi.
  • C. Các khoản nợ được bảo đảm bằng tài sản có giá trị.
  • D. Các khoản nợ cho vay đối với khách hàng có lịch sử tín dụng tốt.

Câu 18: Theo Luật Các tổ chức tín dụng, ai là người có thẩm quyền **cao nhất** trong việc quản lý và điều hành Ngân hàng Nhà nước Việt Nam?

  • A. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
  • B. Chủ tịch Quốc hội.
  • C. Thủ tướng Chính phủ.
  • D. Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Câu 19: Một công ty tài chính tiêu dùng muốn thực hiện hoạt động huy động vốn bằng cách phát hành chứng chỉ tiền gửi cho cá nhân. Theo Luật Các tổ chức tín dụng, công ty tài chính tiêu dùng có được phép phát hành chứng chỉ tiền gửi cho cá nhân không?

  • A. Được phép, vì chứng chỉ tiền gửi là một hình thức huy động vốn hợp pháp.
  • B. Được phép, nhưng phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận trước.
  • C. Không được phép, vì công ty tài chính tiêu dùng không được nhận tiền gửi của cá nhân dưới mọi hình thức.
  • D. Chỉ được phép nếu chứng chỉ tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng.

Câu 20: Ngân hàng H muốn tăng cường khả năng cạnh tranh và mở rộng thị phần. Biện pháp nào sau đây **không phù hợp** với quy định của Luật Cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng?

  • A. Đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ ngân hàng.
  • B. Nâng cao chất lượng dịch vụ và trải nghiệm khách hàng.
  • C. Đầu tư vào công nghệ và đổi mới sáng tạo.
  • D. Thỏa thuận với các ngân hàng khác để phân chia thị trường và ấn định lãi suất cho vay.

Câu 21: Trong một hợp đồng tín dụng, điều khoản về lãi suất cho vay cần phải được thể hiện như thế nào để đảm bảo tuân thủ pháp luật?

  • A. Chỉ cần ghi mức lãi suất cơ bản, còn lãi suất cụ thể sẽ thỏa thuận sau.
  • B. Phải ghi rõ mức lãi suất cho vay cụ thể, phương pháp tính lãi, thời điểm điều chỉnh lãi suất (nếu có) và các loại phí liên quan đến khoản vay.
  • C. Có thể tham chiếu lãi suất theo thỏa thuận của các ngân hàng khác.
  • D. Không cần ghi chi tiết về lãi suất, chỉ cần nêu tổng số tiền lãi dự kiến phải trả.

Câu 22: Theo Luật Bảo hiểm tiền gửi, loại tiền gửi nào sau đây **không được bảo hiểm**?

  • A. Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác tại ngân hàng.
  • B. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn của cá nhân.
  • C. Tiền gửi thanh toán của cá nhân.
  • D. Tiền gửi của người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

Câu 23: Ngân hàng K muốn thực hiện nghiệp vụ bao thanh toán (factoring). Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng dựa trên cơ sở nào?

  • A. Tài sản thế chấp của khách hàng.
  • B. Uy tín và lịch sử tín dụng của khách hàng.
  • C. Các khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
  • D. Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.

Câu 24: Theo Luật Các tổ chức tín dụng, thời hạn tối đa để Ngân hàng Nhà nước xem xét và cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cho một ngân hàng thương mại là bao lâu?

  • A. 60 ngày làm việc.
  • B. 180 ngày làm việc.
  • C. 90 ngày làm việc.
  • D. 120 ngày làm việc.

Câu 25: Trong hoạt động thanh toán séc, "người bị ký phát" (drawee) thường là ai?

  • A. Người ký phát séc (drawer).
  • B. Người thụ hưởng séc (beneficiary).
  • C. Ngân hàng nơi người ký phát séc mở tài khoản thanh toán.
  • D. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thanh toán séc.

Câu 26: Ngân hàng M muốn thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng. Bảo lãnh ngân hàng là cam kết bằng văn bản của ngân hàng với bên có quyền (người nhận bảo lãnh) về việc gì?

  • A. Ngân hàng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của mình (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ với bên thứ ba.
  • B. Ngân hàng sẽ quản lý tài sản của khách hàng để đảm bảo khả năng trả nợ.
  • C. Ngân hàng sẽ tư vấn tài chính cho khách hàng để giảm thiểu rủi ro.
  • D. Ngân hàng sẽ chia sẻ rủi ro với khách hàng trong hoạt động kinh doanh.

Câu 27: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, loại tài sản nào sau đây **không được** dùng để thế chấp vay vốn ngân hàng?

  • A. Ô tô cá nhân đang sử dụng.
  • B. Quyền sử dụng đất nông nghiệp.
  • C. Nhà ở đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu.
  • D. Lợi ích phát sinh từ hợp đồng cho thuê nhà ở trong tương lai.

Câu 28: Công cụ nghiệp vụ thị trường mở (OMO) được Ngân hàng Nhà nước sử dụng để thực hiện chính sách tiền tệ nhằm mục đích **chủ yếu** là gì?

  • A. Trực tiếp cho vay vốn đối với doanh nghiệp nhà nước.
  • B. Điều tiết lượng tiền cung ứng và lãi suất trên thị trường tiền tệ, đảm bảo mục tiêu chính sách tiền tệ.
  • C. Can thiệp trực tiếp vào tỷ giá hối đoái.
  • D. Kiểm soát hoạt động của các ngân hàng thương mại.

Câu 29: Một ngân hàng thương mại cổ phần muốn tăng vốn điều lệ. Hình thức tăng vốn điều lệ nào sau đây **phổ biến nhất** và phù hợp với quy định của pháp luật?

  • A. Vay vốn từ Ngân hàng Nhà nước.
  • B. Phát hành trái phiếu doanh nghiệp chuyển đổi thành cổ phần.
  • C. Phát hành thêm cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu hoặc phát hành cổ phiếu ra công chúng.
  • D. Sử dụng lợi nhuận giữ lại để bổ sung vốn điều lệ mà không cần thông qua cổ đông.

Câu 30: Theo Luật Các tổ chức tín dụng, hành vi nào sau đây của cán bộ ngân hàng **bị nghiêm cấm** để đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong hoạt động cấp tín dụng?

  • A. Thẩm định hồ sơ vay vốn một cách kỹ lưỡng và chuyên nghiệp.
  • B. Yêu cầu khách hàng cung cấp đầy đủ thông tin và tài liệu cần thiết cho việc xét duyệt vay vốn.
  • C. Từ chối cấp tín dụng đối với khách hàng không đủ điều kiện theo quy định.
  • D. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào hoạt động cấp tín dụng, gây thiệt hại cho ngân hàng hoặc khách hàng.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Ngân hàng A muốn phát triển một sản phẩm cho vay mới, 'Vay tiêu dùng nhanh', với quy trình phê duyệt tự động hoàn toàn dựa trên dữ liệu lớn và trí tuệ nhân tạo (AI). Theo Luật Ngân hàng Việt Nam, điều gì sau đây là **quan trọng nhất** mà Ngân hàng A cần đảm bảo trước khi triển khai sản phẩm này?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Một doanh nghiệp xuất khẩu muốn sử dụng phương thức thanh toán L/C (Thư tín dụng) để đảm bảo việc thanh toán từ đối tác nhập khẩu ở nước ngoài. Trong trường hợp có tranh chấp phát sinh liên quan đến chất lượng hàng hóa, nhưng bộ chứng từ xuất trình hoàn toàn phù hợp với các điều khoản L/C, ngân hàng thanh toán sẽ:

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Ông A thế chấp căn nhà duy nhất của mình tại Ngân hàng B để vay vốn kinh doanh. Trong hợp đồng thế chấp, có điều khoản cho phép Ngân hàng B có quyền thu giữ và bán đấu giá căn nhà mà không cần thông qua tòa án nếu ông A vi phạm nghĩa vụ trả nợ. Điều khoản này có phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam về xử lý tài sản bảo đảm không?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Ngân hàng C phát hiện một giao dịch đáng ngờ trong tài khoản của khách hàng, có dấu hiệu rửa tiền. Theo Luật Phòng, chống rửa tiền của Việt Nam, Ngân hàng C có nghĩa vụ **trước tiên** phải thực hiện hành động nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Một hợp tác xã tín dụng (HTXTD) muốn mở rộng hoạt động sang lĩnh vực cho vay tiêu dùng đối với các thành viên không phải là thành viên HTX. Theo Luật Các tổ chức tín dụng, HTXTD có được phép thực hiện hoạt động này không?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Ngân hàng TMCP X đang gặp khó khăn về thanh khoản do một số lượng lớn khách hàng rút tiền gửi trước hạn. Để giải quyết tình trạng này, Ngân hàng X có thể sử dụng công cụ tái cấp vốn nào từ Ngân hàng Nhà nước (NHNN) để vay vốn ngắn hạn?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Theo Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, mục tiêu **cao nhất** của chính sách tiền tệ quốc gia là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Một cá nhân muốn khiếu nại về việc Ngân hàng D thu phí dịch vụ vượt quá quy định. Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền giải quyết khiếu nại **ban đầu** của cá nhân này?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Theo Luật Các tổ chức tín dụng, hoạt động nào sau đây **không được phép** thực hiện trực tiếp bởi ngân hàng thương mại?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Để đảm bảo an toàn hoạt động, các ngân hàng thương mại phải tuân thủ các tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR - Capital Adequacy Ratio) được tính dựa trên yếu tố nào là **chủ yếu**?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Trong nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu, ngân hàng đóng vai trò là:

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Theo Luật Các tổ chức tín dụng, hình thức tổ chức nào sau đây **không phải** là hình thức pháp lý của tổ chức tín dụng tại Việt Nam?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Khi một ngân hàng thương mại bị Ngân hàng Nhà nước đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, điều này có ý nghĩa gì đối với hoạt động của ngân hàng đó?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Một khách hàng gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng và được cấp một sổ tiết kiệm. Sổ tiết kiệm này có phải là **chứng khoán** theo quy định của Luật Chứng khoán không?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Theo Luật Phòng, chống rửa tiền, đối tượng báo cáo giao dịch đáng ngờ **chủ yếu** là những tổ chức nào?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Ngân hàng E muốn áp dụng biện pháp bảo đảm bằng cầm cố đối với một khoản vay. Tài sản nào sau đây **phù hợp nhất** để cầm cố?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong hoạt động ngân hàng, thuật ngữ 'nợ xấu' (Non-Performing Loan - NPL) thường được dùng để chỉ loại nợ nào?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Theo Luật Các tổ chức tín dụng, ai là người có thẩm quyền **cao nhất** trong việc quản lý và điều hành Ngân hàng Nhà nước Việt Nam?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một công ty tài chính tiêu dùng muốn thực hiện hoạt động huy động vốn bằng cách phát hành chứng chỉ tiền gửi cho cá nhân. Theo Luật Các tổ chức tín dụng, công ty tài chính tiêu dùng có được phép phát hành chứng chỉ tiền gửi cho cá nhân không?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Ngân hàng H muốn tăng cường khả năng cạnh tranh và mở rộng thị phần. Biện pháp nào sau đây **không phù hợp** với quy định của Luật Cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong một hợp đồng tín dụng, điều khoản về lãi suất cho vay cần phải được thể hiện như thế nào để đảm bảo tuân thủ pháp luật?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Theo Luật Bảo hiểm tiền gửi, loại tiền gửi nào sau đây **không được bảo hiểm**?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Ngân hàng K muốn thực hiện nghiệp vụ bao thanh toán (factoring). Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng dựa trên cơ sở nào?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Theo Luật Các tổ chức tín dụng, thời hạn tối đa để Ngân hàng Nhà nước xem xét và cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cho một ngân hàng thương mại là bao lâu?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong hoạt động thanh toán séc, 'người bị ký phát' (drawee) thường là ai?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Ngân hàng M muốn thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng. Bảo lãnh ngân hàng là cam kết bằng văn bản của ngân hàng với bên có quyền (người nhận bảo lãnh) về việc gì?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, loại tài sản nào sau đây **không được** dùng để thế chấp vay vốn ngân hàng?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Công cụ nghiệp vụ thị trường mở (OMO) được Ngân hàng Nhà nước sử dụng để thực hiện chính sách tiền tệ nhằm mục đích **chủ yếu** là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Một ngân hàng thương mại cổ phần muốn tăng vốn điều lệ. Hình thức tăng vốn điều lệ nào sau đây **phổ biến nhất** và phù hợp với quy định của pháp luật?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Theo Luật Các tổ chức tín dụng, hành vi nào sau đây của cán bộ ngân hàng **bị nghiêm cấm** để đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong hoạt động cấp tín dụng?

Xem kết quả