Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Luật Phá Sản – Đề 02

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Luật Phá Sản

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản - Đề 02

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Doanh nghiệp X, một công ty sản xuất đồ gỗ, mất khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn đã 6 tháng. Các chủ nợ, bao gồm ngân hàng và nhà cung cấp, liên tục yêu cầu thanh toán nhưng không thành công. Theo Luật Phá sản hiện hành, dấu hiệu nào sau đây không phải là căn cứ để xem xét doanh nghiệp X lâm vào tình trạng phá sản?

  • A. Doanh nghiệp đã ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 tháng liên tiếp.
  • B. Ngân hàng đã từ chối gia hạn các khoản vay đến hạn của doanh nghiệp.
  • C. Báo cáo tài chính gần nhất của doanh nghiệp cho thấy lỗ lũy kế vượt quá vốn chủ sở hữu.
  • D. Giá trị tài sản ròng của doanh nghiệp giảm sút đáng kể so với thời điểm thành lập.

Câu 2: Trong thủ tục phá sản, thứ tự phân chia tài sản của doanh nghiệp được quy định nhằm đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan. Hãy sắp xếp thứ tự ưu tiên phân chia tài sản sau đây theo đúng quy định của Luật Phá sản:

  • A. Thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước; Lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người lao động; Chi phí phá sản.
  • B. Chi phí phá sản; Lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người lao động; Thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước.
  • C. Lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người lao động; Chi phí phá sản; Thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước.
  • D. Thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước; Chi phí phá sản; Lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người lao động.

Câu 3: Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết phá sản đối với loại hình doanh nghiệp nào sau đây?

  • A. Hợp tác xã nông nghiệp hoạt động trên địa bàn một huyện.
  • B. Doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân làm chủ sở hữu, có trụ sở tại thành phố thuộc tỉnh.
  • C. Công ty cổ phần niêm yết trên sàn chứng khoán, có chi nhánh và văn phòng đại diện tại nhiều tỉnh thành.
  • D. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có vốn điều lệ dưới 10 tỷ đồng.

Câu 4: Trong trường hợp nào sau đây, chủ doanh nghiệp tư nhân không được quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản cho doanh nghiệp của mình?

  • A. Doanh nghiệp đang trong quá trình tái cơ cấu nợ theo thỏa thuận với chủ nợ.
  • B. Doanh nghiệp có nguy cơ mất khả năng thanh toán nhưng chưa thực sự mất khả năng thanh toán.
  • C. Doanh nghiệp có tài sản đảm bảo vượt quá tổng số nợ phải trả.
  • D. Chủ doanh nghiệp tư nhân đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội trốn thuế.

Câu 5: Giả sử Tòa án đã ra quyết định mở thủ tục phá sản đối với Công ty Y. Hành động nào sau đây của Giám đốc Công ty Y là không phù hợp với quy định của Luật Phá sản?

  • A. Tự ý bán một lô hàng tồn kho lớn để trả lương cho nhân viên.
  • B. Báo cáo trung thực về tình hình tài chính của công ty cho Quản tài viên.
  • C. Phối hợp với Quản tài viên trong việc quản lý tài sản của doanh nghiệp.
  • D. Tham gia các cuộc họp với chủ nợ để thương lượng phương án phục hồi hoạt động kinh doanh.

Câu 6: Điều kiện nào sau đây là bắt buộc để một chủ nợ không có bảo đảm có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp?

  • A. Khoản nợ đã quá hạn thanh toán trên 90 ngày.
  • B. Chủ nợ đã gửi ít nhất 3 văn bản đòi nợ chính thức cho doanh nghiệp.
  • C. Doanh nghiệp mất khả năng thanh toán khoản nợ đến hạn.
  • D. Chủ nợ nắm giữ ít nhất 20% tổng số nợ không có bảo đảm của doanh nghiệp.

Câu 7: Trong giai đoạn nào của thủ tục phá sản, doanh nghiệp mất quyền quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh và tài sản?

  • A. Từ thời điểm nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
  • B. Từ thời điểm Tòa án ra quyết định mở thủ tục phá sản.
  • C. Từ thời điểm có nghị quyết của Hội nghị chủ nợ về việc phục hồi doanh nghiệp.
  • D. Từ thời điểm Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản.

Câu 8: Hành vi nào sau đây của người quản lý doanh nghiệp bị coi là hành vi "tẩu tán tài sản" và có thể bị xử lý theo pháp luật về phá sản?

  • A. Bán hàng hóa tồn kho với giá chiết khấu để thu hồi vốn.
  • B. Thực hiện thanh lý tài sản cố định đã hết khấu hao.
  • C. Chuyển nhượng một phần dự án đầu tư không hiệu quả để giảm lỗ.
  • D. Chuyển giao tài sản có giá trị lớn cho người thân với giá tượng trưng ngay trước khi có dấu hiệu phá sản.

Câu 9: Mục đích chính của thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh trong Luật Phá sản là gì?

  • A. Thanh lý tài sản của doanh nghiệp để trả nợ cho chủ nợ.
  • B. Giúp doanh nghiệp vượt qua khó khăn tài chính, ổn định sản xuất và trả nợ.
  • C. Xác định rõ tình trạng phá sản của doanh nghiệp để có căn cứ tuyên bố phá sản.
  • D. Đảm bảo quyền lợi tối đa cho chủ nợ bằng cách nhanh chóng thu hồi nợ.

Câu 10: Trong trường hợp doanh nghiệp đã được Tòa án quyết định cho phục hồi hoạt động kinh doanh, điều gì sẽ xảy ra nếu doanh nghiệp vẫn không thể thực hiện được phương án phục hồi?

  • A. Tòa án sẽ gia hạn thêm thời gian phục hồi hoạt động kinh doanh.
  • B. Chủ nợ có quyền tự quản lý doanh nghiệp để thu hồi nợ.
  • C. Tòa án sẽ xem xét tuyên bố doanh nghiệp phá sản.
  • D. Doanh nghiệp được chuyển sang thủ tục phá sản rút gọn.

Câu 11: Theo Luật Phá sản, đối tượng nào sau đây không có nghĩa vụ nộp lệ phí phá sản và chi phí phá sản?

  • A. Doanh nghiệp nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
  • B. Chủ nợ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
  • C. Người lao động nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
  • D. Người lao động được ủy quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đòi tiền lương, tiền công, BHXH, BHYT.

Câu 12: Hội nghị chủ nợ có vai trò quan trọng trong thủ tục phá sản. Quyết định nào sau đây của Hội nghị chủ nợ không cần có sự phê chuẩn của Tòa án để có hiệu lực?

  • A. Bầu Ban đại diện chủ nợ.
  • B. Thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh.
  • C. Quyết định đình chỉ thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh.
  • D. Yêu cầu thẩm phán thay đổi Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.

Câu 13: Trong quá trình giải quyết phá sản, Quản tài viên có trách nhiệm gì đối với tài sản của doanh nghiệp?

  • A. Được toàn quyền quyết định việc thanh lý tài sản để trả nợ.
  • B. Chịu trách nhiệm bảo toàn giá trị tài sản, nhưng không có quyền quản lý trực tiếp.
  • C. Quản lý, giám sát chặt chẽ tài sản để bảo toàn và sử dụng đúng mục đích.
  • D. Được sử dụng tài sản của doanh nghiệp để phục vụ cho hoạt động cá nhân trong thời gian quản lý.

Câu 14: Tình huống nào sau đây có thể dẫn đến việc Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản doanh nghiệp ngay lập tức mà không cần trải qua thủ tục phục hồi?

  • A. Doanh nghiệp nộp đơn yêu cầu phá sản và tự nguyện thanh toán toàn bộ các khoản nợ.
  • B. Hội nghị chủ nợ không thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh.
  • C. Doanh nghiệp vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ báo cáo tài chính.
  • D. Giá trị tài sản của doanh nghiệp không đủ để thanh toán chi phí phá sản.

Câu 15: Quyết định tuyên bố phá sản của Tòa án có hiệu lực pháp lý như thế nào?

  • A. Có hiệu lực ngay sau khi ban hành và thông báo công khai trên cổng thông tin điện tử của Tòa án.
  • B. Chỉ có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ban hành để các bên liên quan có thời gian kháng cáo.
  • C. Có hiệu lực thi hành ngay, nhưng các bên có quyền đề nghị xem xét lại, kháng nghị theo luật định.
  • D. Chưa có hiệu lực thi hành cho đến khi hoàn tất thủ tục thanh lý tài sản.

Câu 16: Trong trường hợp nào, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản có thể bị hạn chế quyền đảm nhiệm chức vụ sau khi phá sản?

  • A. Do phá sản do lỗi cố ý hoặc do vi phạm pháp luật.
  • B. Doanh nghiệp bị phá sản do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng.
  • C. Người đại diện đã hợp tác đầy đủ với Quản tài viên và Tòa án trong quá trình phá sản.
  • D. Doanh nghiệp đã hoàn thành nghĩa vụ thanh toán nợ cho tất cả các chủ nợ sau phá sản.

Câu 17: Theo Luật Phá sản, thời gian tối đa để thực hiện thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp là bao lâu kể từ ngày Tòa án ra quyết định mở thủ tục phá sản?

  • A. Không quá 12 tháng.
  • B. Không quá 36 tháng.
  • C. Không quá 24 tháng, có thể gia hạn thêm tối đa 12 tháng.
  • D. Không có giới hạn thời gian cụ thể, tùy thuộc vào tình hình thực tế.

Câu 18: Khi một doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản, điều gì sẽ xảy ra với các hợp đồng lao động đã ký kết với người lao động?

  • A. Hợp đồng lao động tự động chấm dứt ngay lập tức mà không cần thông báo trước.
  • B. Hợp đồng lao động vẫn tiếp tục có hiệu lực cho đến khi hết thời hạn.
  • C. Doanh nghiệp có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần bồi thường.
  • D. Hợp đồng lao động chấm dứt, người lao động được giải quyết quyền lợi theo quy định của pháp luật lao động và phá sản.

Câu 19: Trong thủ tục phá sản, "nghĩa vụ tài sản" của doanh nghiệp phá sản được hiểu là gì?

  • A. Tổng các khoản nợ doanh nghiệp phải trả cho chủ nợ, bao gồm cả nợ gốc, lãi và các chi phí phát sinh.
  • B. Chỉ bao gồm các khoản nợ gốc mà doanh nghiệp còn nợ chủ nợ.
  • C. Chỉ bao gồm các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp.
  • D. Chỉ bao gồm các khoản nợ đã được xác định tại thời điểm mở thủ tục phá sản.

Câu 20: Biện pháp nào sau đây không được coi là biện pháp bảo toàn tài sản trong thủ tục phá sản?

  • A. Kê biên, niêm phong tài sản của doanh nghiệp.
  • B. Cấm hoặc hạn chế việc bán, chuyển giao tài sản của doanh nghiệp.
  • C. Yêu cầu chủ nợ thế chấp tài sản của doanh nghiệp.
  • D. Phong tỏa tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp.

Câu 21: Trong trường hợp nào, Tòa án có thể ra quyết định đình chỉ thủ tục phá sản?

  • A. Doanh nghiệp đã khắc phục được tình trạng mất khả năng thanh toán trong giai đoạn phục hồi.
  • B. Tất cả các chủ nợ đồng ý rút đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
  • C. Doanh nghiệp và chủ nợ đạt được thỏa thuận về việc trả nợ ngoài thủ tục phá sản.
  • D. Cả 3 phương án trên.

Câu 22: Loại hình doanh nghiệp nào sau đây không thuộc đối tượng áp dụng của Luật Phá sản?

  • A. Công ty hợp danh.
  • B. Hộ kinh doanh cá thể.
  • C. Doanh nghiệp xã hội.
  • D. Chi nhánh của doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam.

Câu 23: Trong thủ tục phá sản rút gọn, giai đoạn nào sau đây được bỏ qua so với thủ tục phá sản thông thường?

  • A. Giai đoạn nộp và thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
  • B. Giai đoạn xác minh tình trạng phá sản.
  • C. Giai đoạn phục hồi hoạt động kinh doanh.
  • D. Giai đoạn thanh lý tài sản.

Câu 24: Chủ thể nào sau đây không có quyền đề nghị xem xét lại, kháng nghị quyết định tuyên bố phá sản của Tòa án?

  • A. Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp.
  • B. Doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản.
  • C. Chủ nợ có yêu cầu mở thủ tục phá sản.
  • D. Người lao động không có tên trong danh sách chủ nợ.

Câu 25: Giả sử một doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản và tài sản còn lại không đủ để thanh toán hết các khoản nợ. Nguyên tắc nào được áp dụng để phân chia tài sản cho các chủ nợ?

  • A. Nguyên tắc "đến trước được trước" - chủ nợ nào nộp đơn sớm hơn sẽ được ưu tiên thanh toán.
  • B. Nguyên tắc "tỷ lệ" - mỗi chủ nợ được thanh toán một tỷ lệ tương ứng với phần nợ của mình.
  • C. Nguyên tắc "ưu tiên theo loại nợ" - nợ có bảo đảm được thanh toán trước, sau đó đến nợ không bảo đảm.
  • D. Nguyên tắc "thỏa thuận" - các chủ nợ tự thỏa thuận với nhau về tỷ lệ phân chia tài sản.

Câu 26: Trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản, nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp được xử lý như thế nào?

  • A. Nghĩa vụ thuế được xóa bỏ hoàn toàn khi doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản.
  • B. Nghĩa vụ thuế được ưu tiên thanh toán trước tất cả các khoản nợ khác.
  • C. Nghĩa vụ thuế được thanh toán sau chi phí phá sản và lương người lao động, nhưng trước các khoản nợ không bảo đảm khác.
  • D. Nghĩa vụ thuế được xếp vào nhóm nợ không bảo đảm và thanh toán sau cùng.

Câu 27: Theo Luật Phá sản, hành vi nào sau đây của doanh nghiệp không bị coi là hành vi bị cấm kể từ thời điểm Tòa án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản?

  • A. Cất giấu, tẩu tán tài sản.
  • B. Thanh toán nợ không có bảo đảm cho một chủ nợ khi doanh nghiệp đang mất khả năng thanh toán.
  • C. Chuyển đổi phần vốn góp, cổ phần.
  • D. Tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh để tạo ra doanh thu.

Câu 28: Để đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong thủ tục phá sản, Luật Phá sản quy định về việc công khai thông tin. Thông tin nào sau đây không bắt buộc phải được công khai?

  • A. Quyết định mở thủ tục phá sản.
  • B. Danh sách chủ nợ và người mắc nợ.
  • C. Thông tin về đời tư cá nhân của người quản lý doanh nghiệp.
  • D. Báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán của doanh nghiệp.

Câu 29: Trong trường hợp nào, việc giải quyết phá sản được thực hiện theo thủ tục rút gọn?

  • A. Doanh nghiệp mất khả năng thanh toán nhưng có quy mô nhỏ và tài sản đơn giản.
  • B. Doanh nghiệp có số lượng chủ nợ lớn và tình hình tài chính phức tạp.
  • C. Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực đặc thù, ảnh hưởng đến an ninh quốc gia.
  • D. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và tranh chấp pháp lý quốc tế.

Câu 30: Luật Phá sản năm 2014 hiện hành có ý nghĩa quan trọng trong việc:

  • A. Bảo vệ tuyệt đối quyền lợi của chủ nợ trong mọi trường hợp.
  • B. Ngăn chặn hoàn toàn tình trạng doanh nghiệp mất khả năng thanh toán.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho doanh nghiệp giải thể.
  • D. Hoàn thiện khung pháp lý, góp phần ổn định kinh tế và bảo vệ quyền lợi các bên liên quan khi doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Doanh nghiệp X, một công ty sản xuất đồ gỗ, mất khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn đã 6 tháng. Các chủ nợ, bao gồm ngân hàng và nhà cung cấp, liên tục yêu cầu thanh toán nhưng không thành công. Theo Luật Phá sản hiện hành, dấu hiệu nào sau đây *không* phải là căn cứ để xem xét doanh nghiệp X lâm vào tình trạng phá sản?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong thủ tục phá sản, thứ tự phân chia tài sản của doanh nghiệp được quy định nhằm đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan. Hãy sắp xếp thứ tự ưu tiên phân chia tài sản sau đây theo đúng quy định của Luật Phá sản:

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết phá sản đối với loại hình doanh nghiệp nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong trường hợp nào sau đây, chủ doanh nghiệp tư nhân *không* được quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản cho doanh nghiệp của mình?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Giả sử Tòa án đã ra quyết định mở thủ tục phá sản đối với Công ty Y. Hành động nào sau đây của Giám đốc Công ty Y là *không* phù hợp với quy định của Luật Phá sản?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Điều kiện nào sau đây là *bắt buộc* để một chủ nợ không có bảo đảm có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong giai đoạn nào của thủ tục phá sản, doanh nghiệp mất quyền quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh và tài sản?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Hành vi nào sau đây của người quản lý doanh nghiệp bị coi là hành vi 'tẩu tán tài sản' và có thể bị xử lý theo pháp luật về phá sản?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Mục đích chính của thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh trong Luật Phá sản là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong trường hợp doanh nghiệp đã được Tòa án quyết định cho phục hồi hoạt động kinh doanh, điều gì sẽ xảy ra nếu doanh nghiệp vẫn không thể thực hiện được phương án phục hồi?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Theo Luật Phá sản, đối tượng nào sau đây *không* có nghĩa vụ nộp lệ phí phá sản và chi phí phá sản?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Hội nghị chủ nợ có vai trò quan trọng trong thủ tục phá sản. Quyết định nào sau đây của Hội nghị chủ nợ *không* cần có sự phê chuẩn của Tòa án để có hiệu lực?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong quá trình giải quyết phá sản, Quản tài viên có trách nhiệm gì đối với tài sản của doanh nghiệp?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Tình huống nào sau đây có thể dẫn đến việc Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản doanh nghiệp *ngay lập tức* mà không cần trải qua thủ tục phục hồi?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Quyết định tuyên bố phá sản của Tòa án có hiệu lực pháp lý như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong trường hợp nào, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản có thể bị hạn chế quyền đảm nhiệm chức vụ sau khi phá sản?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Theo Luật Phá sản, thời gian tối đa để thực hiện thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp là bao lâu kể từ ngày Tòa án ra quyết định mở thủ tục phá sản?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Khi một doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản, điều gì sẽ xảy ra với các hợp đồng lao động đã ký kết với người lao động?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong thủ tục phá sản, 'nghĩa vụ tài sản' của doanh nghiệp phá sản được hiểu là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Biện pháp nào sau đây *không* được coi là biện pháp bảo toàn tài sản trong thủ tục phá sản?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong trường hợp nào, Tòa án có thể ra quyết định đình chỉ thủ tục phá sản?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Loại hình doanh nghiệp nào sau đây *không* thuộc đối tượng áp dụng của Luật Phá sản?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong thủ tục phá sản rút gọn, giai đoạn nào sau đây được *bỏ qua* so với thủ tục phá sản thông thường?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Chủ thể nào sau đây *không* có quyền đề nghị xem xét lại, kháng nghị quyết định tuyên bố phá sản của Tòa án?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Giả sử một doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản và tài sản còn lại không đủ để thanh toán hết các khoản nợ. Nguyên tắc nào được áp dụng để phân chia tài sản cho các chủ nợ?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản, nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp được xử lý như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Theo Luật Phá sản, hành vi nào sau đây của doanh nghiệp *không* bị coi là hành vi bị cấm kể từ thời điểm Tòa án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong thủ tục phá sản, Luật Phá sản quy định về việc công khai thông tin. Thông tin nào sau đây *không* bắt buộc phải được công khai?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong trường hợp nào, việc giải quyết phá sản được thực hiện theo thủ tục rút gọn?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Luật Phá sản năm 2014 hiện hành có ý nghĩa quan trọng trong việc:

Xem kết quả