Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Luật Phá Sản – Đề 08

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Luật Phá Sản

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản - Đề 08

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Doanh nghiệp X không thể thanh toán các khoản nợ đến hạn trong vòng 3 tháng liên tiếp. Các chủ nợ đã gửi thông báo yêu cầu thanh toán nhưng doanh nghiệp vẫn không có khả năng chi trả. Theo Luật Phá sản hiện hành, tình trạng của doanh nghiệp X được xem xét như thế nào?

  • A. Doanh nghiệp X chưa đủ điều kiện để xem xét phá sản vì chưa có quyết định chính thức từ tòa án.
  • B. Doanh nghiệp X có dấu hiệu lâm vào tình trạng phá sản do mất khả năng thanh toán nợ đến hạn.
  • C. Doanh nghiệp X chỉ được xem là phá sản khi có sự đồng ý của tất cả các chủ nợ.
  • D. Doanh nghiệp X vẫn còn thời gian để tái cơ cấu nợ trước khi bị xem xét phá sản.

Câu 2: Trong thủ tục phá sản, vai trò của Quản tài viên là gì?

  • A. Quản lý tài sản của doanh nghiệp, đại diện doanh nghiệp trong các giao dịch và thủ tục pháp lý liên quan đến phá sản.
  • B. Đại diện cho chủ nợ để thu hồi nợ từ doanh nghiệp phá sản.
  • C. Đưa ra quyết định cuối cùng về việc tuyên bố phá sản doanh nghiệp.
  • D. Hòa giải giữa doanh nghiệp và chủ nợ để tránh thủ tục phá sản.

Câu 3: Thứ tự ưu tiên phân chia tài sản của doanh nghiệp khi phá sản được quy định như thế nào theo Luật Phá sản?

  • A. Nợ có bảo đảm, chi phí phá sản, lương người lao động, thuế và các khoản nợ khác.
  • B. Chi phí phá sản, thuế, lương người lao động, nợ có bảo đảm và các khoản nợ khác.
  • C. Chi phí phá sản, lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người lao động, thuế và các khoản nợ khác.
  • D. Lương người lao động, nợ có bảo đảm, chi phí phá sản, thuế và các khoản nợ khác.

Câu 4: Phân biệt giữa thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh và thủ tục thanh lý tài sản trong phá sản. Điểm khác biệt cốt lõi nhất giữa hai thủ tục này là gì?

  • A. Thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh chỉ áp dụng cho doanh nghiệp nhà nước, còn thủ tục thanh lý áp dụng cho doanh nghiệp tư nhân.
  • B. Thủ tục phục hồi do chủ doanh nghiệp quyết định, còn thủ tục thanh lý do tòa án quyết định.
  • C. Thời gian thực hiện thủ tục phục hồi thường ngắn hơn so với thủ tục thanh lý.
  • D. Thủ tục phục hồi nhằm cứu vãn doanh nghiệp khỏi phá sản, trong khi thủ tục thanh lý nhằm phân chia tài sản còn lại của doanh nghiệp.

Câu 5: Chủ thể nào sau đây có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp?

  • A. Cổ đông thiểu số của công ty cổ phần.
  • B. Người lao động hoặc đại diện người lao động của doanh nghiệp.
  • C. Cơ quan quản lý thuế trực tiếp của doanh nghiệp.
  • D. Khách hàng đã mua sản phẩm của doanh nghiệp.

Câu 6: Giả sử Tòa án đã ra quyết định mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp Y. Trong giai đoạn tiếp theo, doanh nghiệp Y có được phép thực hiện các hoạt động kinh doanh thông thường không?

  • A. Doanh nghiệp Y được phép kinh doanh bình thường như trước khi có quyết định.
  • B. Doanh nghiệp Y chỉ được kinh doanh sau khi được sự cho phép của chủ nợ.
  • C. Doanh nghiệp Y bị hạn chế một số hoạt động kinh doanh và chịu sự giám sát của Quản tài viên.
  • D. Doanh nghiệp Y phải ngừng toàn bộ hoạt động kinh doanh ngay lập tức.

Câu 7: Thế nào là "phá sản vô ý" theo cách hiểu của Luật Phá sản?

  • A. Phá sản do những rủi ro khách quan trong kinh doanh hoặc sự kiện bất khả kháng, không phải do lỗi cố ý của chủ doanh nghiệp.
  • B. Phá sản xảy ra khi doanh nghiệp không có khả năng trả nợ nhưng chủ doanh nghiệp không biết về tình trạng này.
  • C. Phá sản được tuyên bố khi doanh nghiệp không còn tài sản để thanh toán nợ.
  • D. Phá sản do doanh nghiệp không tuân thủ các quy định pháp luật về quản lý tài chính.

Câu 8: Thời hạn tối đa để Tòa án ra quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu là bao lâu?

  • A. 15 ngày
  • B. 30 ngày
  • C. 45 ngày
  • D. 60 ngày

Câu 9: Trong trường hợp nào thì Hội nghị chủ nợ được triệu tập trong thủ tục phá sản?

  • A. Ngay sau khi Tòa án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
  • B. Khi doanh nghiệp có dấu hiệu gian lận trong hoạt động kinh doanh.
  • C. Trước khi Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản.
  • D. Sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản và có danh sách chủ nợ được xác định.

Câu 10: Quyết định tuyên bố phá sản của Tòa án có hiệu lực pháp lý như thế nào?

  • A. Chấm dứt hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (trừ một số trường hợp đặc biệt) và là căn cứ pháp lý để tiến hành thanh lý tài sản.
  • B. Tạm dừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để thực hiện tái cơ cấu.
  • C. Cho phép doanh nghiệp tiếp tục hoạt động dưới sự giám sát của Tòa án.
  • D. Không có hiệu lực pháp lý ngay lập tức mà cần có sự phê duyệt của cơ quan quản lý nhà nước.

Câu 11: So sánh Luật Phá sản năm 2014 với Luật Phá sản năm 2004. Một trong những điểm mới quan trọng của Luật 2014 là gì?

  • A. Mở rộng đối tượng áp dụng luật cho cả hộ kinh doanh cá thể.
  • B. Giảm thời gian thực hiện thủ tục phá sản xuống còn 6 tháng.
  • C. Bổ sung quy định về phá sản đối với tổ chức tín dụng và doanh nghiệp nhà nước đặc biệt.
  • D. Tăng cường vai trò của chủ nợ trong quá trình phá sản.

Câu 12: Trong thủ tục phá sản, "tài sản của doanh nghiệp phá sản" bao gồm những gì?

  • A. Chỉ bao gồm tài sản hữu hình của doanh nghiệp.
  • B. Bao gồm tài sản hữu hình và vô hình nhưng không bao gồm quyền đòi nợ.
  • C. Bao gồm tất cả tài sản thuộc sở hữu doanh nghiệp tại thời điểm mở thủ tục phá sản, kể cả tài sản hình thành sau đó.
  • D. Bao gồm toàn bộ tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm Tòa án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản và tài sản có được trong quá trình giải quyết phá sản.

Câu 13: Đâu là mục tiêu chính của việc phục hồi hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản?

  • A. Kéo dài thời gian trả nợ cho doanh nghiệp.
  • B. Giúp doanh nghiệp vượt qua khó khăn tài chính, ổn định và tiếp tục hoạt động kinh doanh.
  • C. Bảo vệ quyền lợi của chủ nợ bằng cách tối đa hóa giá trị tài sản thanh lý.
  • D. Giảm thiểu thiệt hại cho chủ sở hữu doanh nghiệp.

Câu 14: Theo Luật Phá sản, hành vi nào sau đây của chủ doanh nghiệp có thể bị coi là "gian lận phá sản"?

  • A. Thực hiện các giao dịch thương mại có rủi ro cao dẫn đến thua lỗ.
  • B. Không nộp thuế đầy đủ trong quá trình hoạt động kinh doanh.
  • C. Tẩu tán tài sản, che giấu thông tin tài chính hoặc cố ý khai báo sai lệch về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
  • D. Chậm thanh toán lương cho người lao động.

Câu 15: Trong trường hợp doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản, nghĩa vụ nào sau đây của chủ doanh nghiệp vẫn còn tiếp tục?

  • A. Nghĩa vụ trả nợ cho các chủ nợ (đã được thanh lý tài sản).
  • B. Nghĩa vụ quản lý tài sản của doanh nghiệp.
  • C. Nghĩa vụ điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • D. Nghĩa vụ hợp tác với Quản tài viên và cung cấp thông tin trung thực, đầy đủ theo yêu cầu của Tòa án.

Câu 16: Doanh nghiệp A có trụ sở tại Hà Nội và chi nhánh tại TP.HCM. Nếu chủ nợ muốn nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, Tòa án nào có thẩm quyền giải quyết?

  • A. Tòa án nhân dân cấp tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp có trụ sở chính (Hà Nội).
  • B. Tòa án nhân dân cấp tỉnh/thành phố nơi có chi nhánh doanh nghiệp (TP.HCM).
  • C. Chủ nợ có quyền lựa chọn Tòa án ở Hà Nội hoặc TP.HCM.
  • D. Tòa án nhân dân cấp cao có thẩm quyền giải quyết.

Câu 17: Giả định một doanh nghiệp sau khi được Tòa án chấp nhận kế hoạch phục hồi kinh doanh nhưng lại vi phạm kế hoạch này. Hậu quả pháp lý có thể xảy ra là gì?

  • A. Doanh nghiệp bị phạt hành chính.
  • B. Tòa án có thể đình chỉ thủ tục phục hồi và chuyển sang thủ tục thanh lý tài sản.
  • C. Kế hoạch phục hồi sẽ được điều chỉnh lại cho phù hợp với tình hình thực tế.
  • D. Chủ nợ có quyền khởi kiện doanh nghiệp ra tòa dân sự.

Câu 18: Trong thủ tục phá sản, "nợ có bảo đảm" được hiểu là gì?

  • A. Khoản nợ được nhà nước bảo lãnh thanh toán.
  • B. Khoản nợ ưu tiên thanh toán trước các khoản nợ khác.
  • C. Khoản nợ được bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp hoặc bên thứ ba.
  • D. Khoản nợ đã được Tòa án công nhận trong quá trình giải quyết phá sản.

Câu 19: Đánh giá vai trò của Luật Phá sản trong việc bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan khi doanh nghiệp gặp khó khăn tài chính. Luật Phá sản có thực sự cân bằng được lợi ích giữa chủ nợ và con nợ không?

  • A. Luật Phá sản chủ yếu bảo vệ quyền lợi của chủ nợ, ít quan tâm đến doanh nghiệp.
  • B. Luật Phá sản chỉ tập trung vào việc thanh lý tài sản, không chú trọng phục hồi doanh nghiệp.
  • C. Luật Phá sản tuyệt đối cân bằng lợi ích của tất cả các bên liên quan.
  • D. Luật Phá sản hướng tới sự cân bằng tương đối, vừa bảo vệ quyền lợi chủ nợ, vừa tạo cơ hội phục hồi cho doanh nghiệp và giảm thiểu tác động tiêu cực đến nền kinh tế.

Câu 20: So sánh thủ tục phá sản rút gọn và thủ tục phá sản thông thường. Khi nào thì doanh nghiệp có thể áp dụng thủ tục phá sản rút gọn?

  • A. Khi doanh nghiệp có quy mô nhỏ và số lượng chủ nợ ít.
  • B. Khi doanh nghiệp không còn tài sản hoặc còn lại rất ít tài sản để thanh toán nợ.
  • C. Khi tất cả chủ nợ đồng ý với việc áp dụng thủ tục rút gọn.
  • D. Khi doanh nghiệp tự nguyện nộp đơn yêu cầu phá sản.

Câu 21: Trong trường hợp doanh nghiệp phá sản mà vẫn còn tài sản sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ theo thứ tự ưu tiên, số tài sản còn lại sẽ được xử lý như thế nào?

  • A. Sung công quỹ nhà nước.
  • B. Chia đều cho các chủ nợ theo tỷ lệ nợ.
  • C. Trả lại cho chủ sở hữu doanh nghiệp hoặc thành viên góp vốn.
  • D. Dùng để thành lập quỹ hỗ trợ doanh nghiệp phá sản.

Câu 22: Giả sử doanh nghiệp B đang trong quá trình phục hồi hoạt động kinh doanh theo quyết định của Tòa án. Doanh nghiệp B có được phép vay vốn ngân hàng để tái cơ cấu không?

  • A. Không được phép vay vốn ngân hàng dưới bất kỳ hình thức nào.
  • B. Được phép vay vốn ngân hàng nếu được sự đồng ý của Quản tài viên hoặc Tòa án và phù hợp với kế hoạch phục hồi.
  • C. Chỉ được phép vay vốn từ các tổ chức tài chính phi ngân hàng.
  • D. Việc vay vốn phải được sự chấp thuận của tất cả các chủ nợ.

Câu 23: Theo Luật Phá sản, "người có liên quan" đến doanh nghiệp phá sản được xác định như thế nào?

  • A. Người lao động làm việc tại doanh nghiệp.
  • B. Khách hàng thường xuyên của doanh nghiệp.
  • C. Các doanh nghiệp có quan hệ hợp tác kinh doanh với doanh nghiệp phá sản.
  • D. Chủ doanh nghiệp, thành viên công ty, người quản lý doanh nghiệp và người thân của họ, các pháp nhân mà họ có quyền kiểm soát.

Câu 24: Mục đích của việc công khai thông tin về thủ tục phá sản là gì?

  • A. Đảm bảo tính minh bạch, công bằng, bảo vệ quyền lợi của các chủ nợ và các bên liên quan, đồng thời tạo điều kiện cho việc giám sát quá trình phá sản.
  • B. Tăng cường uy tín của Tòa án và cơ quan quản lý phá sản.
  • C. Giúp doanh nghiệp phá sản nhanh chóng hoàn tất thủ tục.
  • D. Hạn chế sự can thiệp của các cơ quan nhà nước vào quá trình phá sản.

Câu 25: Trong trường hợp doanh nghiệp phá sản có chi nhánh ở nhiều tỉnh thành, việc quản lý tài sản và thanh lý sẽ được thực hiện như thế nào?

  • A. Mỗi chi nhánh tự quản lý và thanh lý tài sản của mình.
  • B. Quản tài viên sẽ quản lý tập trung toàn bộ tài sản của doanh nghiệp, bao gồm cả tài sản tại các chi nhánh, và thực hiện thanh lý thống nhất.
  • C. Tài sản tại chi nhánh nào sẽ do Tòa án địa phương tại chi nhánh đó quản lý và thanh lý.
  • D. Chủ doanh nghiệp có trách nhiệm phân chia tài sản cho các chi nhánh để tự thanh lý.

Câu 26: Giả sử một chủ nợ không đồng ý với quyết định phân chia tài sản trong thủ tục phá sản. Chủ nợ này có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện không?

  • A. Có quyền khiếu nại lên Tòa án cấp trên hoặc khởi kiện theo thủ tục tố tụng hành chính hoặc dân sự.
  • B. Không có quyền khiếu nại vì quyết định phân chia tài sản là cuối cùng.
  • C. Chỉ có quyền khiếu nại lên Hội nghị chủ nợ.
  • D. Phải chấp nhận quyết định phân chia tài sản để đảm bảo tiến độ thủ tục phá sản.

Câu 27: Theo Luật Phá sản, thời gian tối đa để thực hiện thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh là bao lâu?

  • A. Không có giới hạn thời gian.
  • B. Tối đa 1 năm.
  • C. Tối đa 3 năm.
  • D. Tối đa 5 năm.

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa Luật Phá sản và Luật Doanh nghiệp. Luật Phá sản có vai trò như thế nào trong hệ thống pháp luật doanh nghiệp?

  • A. Luật Phá sản là một phần của Luật Doanh nghiệp.
  • B. Luật Phá sản và Luật Doanh nghiệp không có mối quan hệ.
  • C. Luật Doanh nghiệp điều chỉnh phá sản doanh nghiệp, Luật Phá sản điều chỉnh các vấn đề khác.
  • D. Luật Phá sản là cơ chế pháp lý đặc biệt để giải quyết tình trạng doanh nghiệp mất khả năng thanh toán, bổ sung và hoàn thiện hệ thống pháp luật doanh nghiệp.

Câu 29: Đâu là một trong những nguyên tắc cơ bản của Luật Phá sản?

  • A. Nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp.
  • B. Nguyên tắc bảo đảm sự công bằng, minh bạch trong quá trình giải quyết phá sản.
  • C. Nguyên tắc ưu tiên quyền lợi của nhà nước.
  • D. Nguyên tắc khuyến khích phá sản để tái cơ cấu nền kinh tế.

Câu 30: So sánh với các quốc gia khác, thủ tục phá sản tại Việt Nam có những điểm đặc thù nào?

  • A. Thủ tục phá sản ở Việt Nam hoàn toàn giống với các nước phát triển.
  • B. Thủ tục phá sản ở Việt Nam đơn giản và nhanh chóng hơn so với nhiều quốc gia khác.
  • C. Thủ tục phá sản ở Việt Nam còn có những yếu tố đặc thù về mặt pháp lý, kinh tế và xã hội, ví dụ như vai trò của Tòa án, Quản tài viên, và sự tham gia của các bên liên quan.
  • D. Việt Nam chưa có Luật Phá sản riêng, áp dụng theo thông lệ quốc tế.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Doanh nghiệp X không thể thanh toán các khoản nợ đến hạn trong vòng 3 tháng liên tiếp. Các chủ nợ đã gửi thông báo yêu cầu thanh toán nhưng doanh nghiệp vẫn không có khả năng chi trả. Theo Luật Phá sản hiện hành, tình trạng của doanh nghiệp X được xem xét như thế nào?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong thủ tục phá sản, vai trò của Quản tài viên là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Thứ tự ưu tiên phân chia tài sản của doanh nghiệp khi phá sản được quy định như thế nào theo Luật Phá sản?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Phân biệt giữa thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh và thủ tục thanh lý tài sản trong phá sản. Điểm khác biệt cốt lõi nhất giữa hai thủ tục này là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Chủ thể nào sau đây có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Giả sử Tòa án đã ra quyết định mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp Y. Trong giai đoạn tiếp theo, doanh nghiệp Y có được phép thực hiện các hoạt động kinh doanh thông thường không?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Thế nào là 'phá sản vô ý' theo cách hiểu của Luật Phá sản?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Thời hạn tối đa để Tòa án ra quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu là bao lâu?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trong trường hợp nào thì Hội nghị chủ nợ được triệu tập trong thủ tục phá sản?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Quyết định tuyên bố phá sản của Tòa án có hiệu lực pháp lý như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: So sánh Luật Phá sản năm 2014 với Luật Phá sản năm 2004. Một trong những điểm mới quan trọng của Luật 2014 là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong thủ tục phá sản, 'tài sản của doanh nghiệp phá sản' bao gồm những gì?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Đâu là mục tiêu chính của việc phục hồi hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Theo Luật Phá sản, hành vi nào sau đây của chủ doanh nghiệp có thể bị coi là 'gian lận phá sản'?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong trường hợp doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản, nghĩa vụ nào sau đây của chủ doanh nghiệp vẫn còn tiếp tục?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Doanh nghiệp A có trụ sở tại Hà Nội và chi nhánh tại TP.HCM. Nếu chủ nợ muốn nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, Tòa án nào có thẩm quyền giải quyết?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Giả định một doanh nghiệp sau khi được Tòa án chấp nhận kế hoạch phục hồi kinh doanh nhưng lại vi phạm kế hoạch này. Hậu quả pháp lý có thể xảy ra là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong thủ tục phá sản, 'nợ có bảo đảm' được hiểu là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Đánh giá vai trò của Luật Phá sản trong việc bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan khi doanh nghiệp gặp khó khăn tài chính. Luật Phá sản có thực sự cân bằng được lợi ích giữa chủ nợ và con nợ không?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: So sánh thủ tục phá sản rút gọn và thủ tục phá sản thông thường. Khi nào thì doanh nghiệp có thể áp dụng thủ tục phá sản rút gọn?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong trường hợp doanh nghiệp phá sản mà vẫn còn tài sản sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ theo thứ tự ưu tiên, số tài sản còn lại sẽ được xử lý như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Giả sử doanh nghiệp B đang trong quá trình phục hồi hoạt động kinh doanh theo quyết định của Tòa án. Doanh nghiệp B có được phép vay vốn ngân hàng để tái cơ cấu không?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Theo Luật Phá sản, 'người có liên quan' đến doanh nghiệp phá sản được xác định như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Mục đích của việc công khai thông tin về thủ tục phá sản là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong trường hợp doanh nghiệp phá sản có chi nhánh ở nhiều tỉnh thành, việc quản lý tài sản và thanh lý sẽ được thực hiện như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Giả sử một chủ nợ không đồng ý với quyết định phân chia tài sản trong thủ tục phá sản. Chủ nợ này có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện không?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Theo Luật Phá sản, thời gian tối đa để thực hiện thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh là bao lâu?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa Luật Phá sản và Luật Doanh nghiệp. Luật Phá sản có vai trò như thế nào trong hệ thống pháp luật doanh nghiệp?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Đâu là một trong những nguyên tắc cơ bản của Luật Phá sản?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: So sánh với các quốc gia khác, thủ tục phá sản tại Việt Nam có những điểm đặc thù nào?

Xem kết quả