Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Phá Sản - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Nguyên tắc cơ bản nào không phải là nguyên tắc áp dụng trong Luật Phá sản?
- A. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của chủ nợ, người lao động và doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản.
- B. Góp phần khôi phục hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán.
- C. Thủ tục phá sản được tiến hành công khai, minh bạch, bảo đảm sự vô tư, khách quan.
- D. Ưu tiên bảo vệ quyền lợi của cổ đông lớn và ban giám đốc doanh nghiệp.
Câu 2: Trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp không được coi là mất khả năng thanh toán theo Luật Phá sản 2014?
- A. Doanh nghiệp đã quá hạn thanh toán các khoản nợ trong vòng 3 tháng và chủ nợ đã có văn bản yêu cầu thanh toán.
- B. Tổng tài sản của doanh nghiệp nhỏ hơn tổng nợ phải trả, bao gồm cả nợ chưa đến hạn.
- C. Doanh nghiệp đang trong quá trình tái cơ cấu nợ và đã đạt được thỏa thuận hoãn nợ với một số chủ nợ.
- D. Doanh nghiệp không thể trả lương cho người lao động trong 2 tháng liên tiếp do thiếu hụt dòng tiền.
Câu 3: Đối tượng nào sau đây không có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp theo quy định hiện hành?
- A. Chủ nợ không có bảo đảm hoặc chủ nợ có bảo đảm một phần.
- B. Cổ đông sở hữu dưới 5% cổ phần phổ thông của công ty cổ phần.
- C. Người lao động hoặc đại diện người lao động.
- D. Thành viên hợp danh trong công ty hợp danh.
Câu 4: Tòa án có thẩm quyền giải quyết phá sản đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được xác định dựa trên yếu tố nào?
- A. Nơi đặt trụ sở chính của doanh nghiệp đó.
- B. Nơi đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp đó.
- C. Nơi có tài sản chủ yếu của doanh nghiệp đó.
- D. Nơi cư trú của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đó.
Câu 5: Trong giai đoạn thủ tục phá sản, "Quản tài viên" có vai trò chính là gì?
- A. Đại diện cho doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản trước Tòa án.
- B. Thẩm phán trực tiếp điều hành và ra quyết định trong toàn bộ quá trình phá sản.
- C. Quản lý tài sản, giám sát hoạt động và đại diện doanh nghiệp trong thủ tục phá sản.
- D. Đại diện cho các chủ nợ để đàm phán và thu hồi nợ từ doanh nghiệp.
Câu 6: Thời hạn tối đa để Tòa án ra quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản kể từ ngày thụ lý đơn là bao nhiêu ngày?
- A. 15 ngày
- B. 30 ngày
- C. 45 ngày
- D. 60 ngày
Câu 7: Thứ tự ưu tiên phân chia tài sản của doanh nghiệp phá sản được quy định như thế nào theo Luật Phá sản?
- A. Chi phí phá sản; nợ lương, trợ cấp thôi việc, BHXH, BHYT, BHTN; các khoản nợ khác.
- B. Nợ có bảo đảm; chi phí phá sản; nợ lương, trợ cấp thôi việc; các khoản nợ khác.
- C. Thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước; chi phí phá sản; nợ lương; các khoản nợ khác.
- D. Nợ lương, trợ cấp thôi việc; thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước; chi phí phá sản; các khoản nợ khác.
Câu 8: Biện pháp nào sau đây không thuộc thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phá sản?
- A. Đình chỉ hoặc tạm ngừng thực hiện nghĩa vụ trả nợ.
- B. Tái cơ cấu lại các khoản nợ.
- C. Tìm kiếm nguồn tài trợ mới.
- D. Bán toàn bộ tài sản của doanh nghiệp để trả nợ ngay lập tức.
Câu 9: Trong thủ tục phá sản, "Hội nghị chủ nợ" có vai trò quyết định đối với vấn đề nào sau đây?
- A. Quyết định việc mở hay không mở thủ tục phá sản.
- B. Thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- C. Chỉ định Quản tài viên hoặc Tổ Quản lý, thanh lý tài sản.
- D. Quyết định việc tuyên bố doanh nghiệp phá sản.
Câu 10: Điều kiện nào sau đây không bắt buộc để một doanh nghiệp được áp dụng thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh?
- A. Doanh nghiệp phải có khả năng phục hồi hoạt động kinh doanh.
- B. Phải có phương án phục hồi hoạt động kinh doanh khả thi được Hội nghị chủ nợ chấp thuận.
- C. Doanh nghiệp phải có lãi liên tục trong 3 năm gần nhất trước khi nộp đơn phá sản.
- D. Doanh nghiệp phải được chủ sở hữu hoặc đại diện hợp pháp đồng ý phục hồi.
Câu 11: Hậu quả pháp lý nào sau đây không phát sinh khi Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản doanh nghiệp?
- A. Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh.
- B. Chấm dứt quyền quản lý, điều hành của chủ doanh nghiệp, thành viên hợp danh, người quản lý.
- C. Tài sản của doanh nghiệp được thanh lý để trả nợ.
- D. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Câu 12: Trong tình huống nào sau đây, việc áp dụng thủ tục phá sản là phù hợp nhất thay vì các biện pháp giải quyết nợ khác?
- A. Doanh nghiệp chỉ chậm trả nợ một vài tháng do khó khăn tạm thời về dòng tiền.
- B. Doanh nghiệp và chủ nợ đang tiến hành đàm phán tái cơ cấu nợ song phương.
- C. Doanh nghiệp mất khả năng thanh toán nợ cho nhiều chủ nợ khác nhau và không có khả năng phục hồi.
- D. Doanh nghiệp có tài sản đảm bảo lớn hơn tổng nợ phải trả.
Câu 13: So sánh thủ tục phá sản rút gọn và thủ tục phá sản thông thường, điểm khác biệt chính là gì?
- A. Thủ tục rút gọn áp dụng cho doanh nghiệp có quy mô nhỏ và tài sản đơn giản, thủ tục thông thường áp dụng cho doanh nghiệp lớn và phức tạp.
- B. Thủ tục rút gọn do Tòa án cấp huyện giải quyết, thủ tục thông thường do Tòa án cấp tỉnh giải quyết.
- C. Thủ tục rút gọn không có giai đoạn phục hồi hoạt động kinh doanh, thủ tục thông thường có.
- D. Thủ tục rút gọn chỉ do chủ nợ nộp đơn yêu cầu, thủ tục thông thường do cả chủ nợ và doanh nghiệp.
Câu 14: Giả sử một doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản. Khoản nợ nào sau đây sẽ được ưu tiên thanh toán sau cùng?
- A. Chi phí phá sản.
- B. Nợ lương của người lao động.
- C. Thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước.
- D. Nợ không có bảo đảm phát sinh từ hợp đồng thương mại thông thường.
Câu 15: Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án có thể ra quyết định đình chỉ thủ tục phá sản?
- A. Doanh nghiệp đã hoàn tất thanh toán hết các khoản nợ.
- B. Doanh nghiệp phục hồi được khả năng thanh toán và được Hội nghị chủ nợ đồng ý đình chỉ.
- C. Quản tài viên không tìm thấy tài sản nào của doanh nghiệp để thanh lý.
- D. Chủ doanh nghiệp tự nguyện nộp đơn xin đình chỉ thủ tục.
Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa Luật Phá sản và Luật Doanh nghiệp. Luật Phá sản tác động đến Luật Doanh nghiệp như thế nào?
- A. Luật Phá sản là một phần không thể tách rời của Luật Doanh nghiệp, quy định về thành lập và quản lý doanh nghiệp.
- B. Luật Doanh nghiệp quy định chi tiết về thủ tục phá sản, còn Luật Phá sản chỉ đưa ra nguyên tắc chung.
- C. Luật Phá sản là cơ chế pháp lý cuối cùng giải quyết tình trạng doanh nghiệp mất khả năng thanh toán, bổ sung cho Luật Doanh nghiệp.
- D. Luật Phá sản và Luật Doanh nghiệp không có mối liên hệ trực tiếp, hoạt động độc lập.
Câu 17: Một doanh nghiệp sản xuất bị ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, dẫn đến phá sản. Yếu tố "ô nhiễm môi trường" có vai trò như thế nào trong vụ phá sản này?
- A. Ô nhiễm môi trường là nguyên nhân duy nhất và trực tiếp dẫn đến phá sản.
- B. Ô nhiễm môi trường có thể là một trong những nguyên nhân gây suy giảm tài chính và dẫn đến phá sản.
- C. Luật Phá sản không xem xét đến yếu tố ô nhiễm môi trường trong quá trình giải quyết phá sản.
- D. Doanh nghiệp phá sản do ô nhiễm môi trường sẽ được hưởng ưu đãi đặc biệt trong thủ tục phá sản.
Câu 18: Trong bối cảnh kinh tế suy thoái, số lượng doanh nghiệp phá sản thường gia tăng. Giải thích nguyên nhân của hiện tượng này?
- A. Suy thoái kinh tế làm giảm cầu tiêu dùng, doanh thu doanh nghiệp giảm, dẫn đến mất khả năng thanh toán.
- B. Suy thoái kinh tế làm tăng giá trị tài sản của doanh nghiệp, khiến doanh nghiệp muốn phá sản để tái cơ cấu.
- C. Luật Phá sản được sửa đổi theo hướng dễ dàng hơn trong thời kỳ suy thoái kinh tế.
- D. Suy thoái kinh tế không ảnh hưởng đến số lượng doanh nghiệp phá sản.
Câu 19: Để hạn chế tình trạng phá sản doanh nghiệp, giải pháp nào sau đây mang tính phòng ngừa từ sớm?
- A. Thực hiện thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh khi doanh nghiệp đã mất khả năng thanh toán.
- B. Tăng cường thanh lý tài sản để trả nợ nhanh chóng khi có dấu hiệu phá sản.
- C. Nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp và quản lý rủi ro tài chính.
- D. Chỉ áp dụng thủ tục phá sản rút gọn để giảm thiểu chi phí.
Câu 20: So sánh mục tiêu của thủ tục phá sản và thủ tục giải quyết tranh chấp thương mại thông thường. Mục tiêu khác biệt cốt lõi là gì?
- A. Thủ tục phá sản và thủ tục giải quyết tranh chấp thương mại đều nhằm mục đích bảo vệ quyền lợi của chủ nợ.
- B. Thủ tục phá sản hướng đến giải quyết tình trạng mất khả năng thanh toán của doanh nghiệp, thủ tục tranh chấp thương mại giải quyết vi phạm hợp đồng.
- C. Thủ tục phá sản chỉ áp dụng cho doanh nghiệp phá sản, thủ tục tranh chấp thương mại áp dụng cho mọi loại tranh chấp.
- D. Mục tiêu của cả hai thủ tục đều là trừng phạt doanh nghiệp vi phạm pháp luật.
Câu 21: Đánh giá tính hợp lý của quan điểm cho rằng: "Phá sản doanh nghiệp luôn là dấu chấm hết cho mọi hoạt động kinh doanh".
- A. Quan điểm này hoàn toàn hợp lý, phá sản đồng nghĩa với việc doanh nghiệp bị xóa sổ vĩnh viễn.
- B. Quan điểm này không hoàn toàn đúng, vì thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh có thể giúp doanh nghiệp tái sinh sau phá sản.
- C. Quan điểm này chỉ đúng với doanh nghiệp nhà nước, còn doanh nghiệp tư nhân có thể tiếp tục hoạt động sau phá sản.
- D. Quan điểm này đúng trong mọi trường hợp, Luật Phá sản không có quy định về phục hồi doanh nghiệp.
Câu 22: Trong một vụ phá sản phức tạp, có nhiều chủ nợ và loại tài sản khác nhau. Quản tài viên cần kỹ năng nào quan trọng nhất để quản lý hiệu quả?
- A. Kỹ năng am hiểu sâu về luật phá sản.
- B. Kỹ năng đàm phán và thuyết phục.
- C. Kỹ năng quản lý tài chính và kế toán chuyên nghiệp.
- D. Kỹ năng quan hệ công chúng và truyền thông.
Câu 23: Dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu Luật Phá sản không được thực thi nghiêm minh và hiệu quả?
- A. Môi trường kinh doanh thiếu minh bạch, rủi ro đầu tư tăng cao, giảm niềm tin của nhà đầu tư.
- B. Số lượng doanh nghiệp đăng ký thành lập mới sẽ tăng lên đáng kể.
- C. Tất cả các doanh nghiệp đều sẽ hoạt động hiệu quả hơn do không còn lo sợ phá sản.
- D. Không có ảnh hưởng đáng kể nào đến nền kinh tế.
Câu 24: Phân loại các loại nợ trong thủ tục phá sản. Nợ nào được xem là "nợ có bảo đảm" và có thứ tự ưu tiên thanh toán cao hơn?
- A. Nợ lương và các khoản trợ cấp cho người lao động.
- B. Nợ vay ngân hàng có tài sản thế chấp.
- C. Nợ thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước.
- D. Nợ phát sinh từ hợp đồng mua bán hàng hóa thông thường.
Câu 25: Trong quá trình giải quyết phá sản, việc "thẩm định giá tài sản" của doanh nghiệp phá sản có ý nghĩa gì?
- A. Thẩm định giá tài sản chỉ mang tính hình thức, không ảnh hưởng đến quá trình phá sản.
- B. Thẩm định giá tài sản giúp doanh nghiệp chứng minh khả năng thanh toán nợ.
- C. Thẩm định giá tài sản là cơ sở để thanh lý tài sản và phân chia cho các chủ nợ một cách công bằng.
- D. Thẩm định giá tài sản giúp Tòa án quyết định có tuyên bố phá sản doanh nghiệp hay không.
Câu 26: Một doanh nghiệp cố tình tẩu tán tài sản trước khi bị tuyên bố phá sản. Hành vi này được Luật Phá sản xử lý như thế nào?
- A. Hành vi tẩu tán tài sản không bị xử lý theo Luật Phá sản.
- B. Hành vi tẩu tán tài sản chỉ bị xử lý hành chính.
- C. Hành vi tẩu tán tài sản chỉ bị xem xét trong thủ tục phá sản, không có chế tài riêng.
- D. Hành vi tẩu tán tài sản có thể bị coi là hành vi phạm tội và bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Câu 27: So sánh vai trò của Tòa án trong thủ tục phá sản ở Việt Nam và ở một quốc gia theo hệ thống luật Common Law (ví dụ: Anh, Mỹ). Điểm khác biệt chính về vai trò là gì?
- A. Vai trò của Tòa án trong thủ tục phá sản ở Việt Nam và các nước Common Law là hoàn toàn giống nhau.
- B. Ở Việt Nam, Tòa án đóng vai trò thụ động hơn, chủ yếu dựa vào Quản tài viên; ở các nước Common Law, Tòa án can thiệp sâu hơn.
- C. Ở Việt Nam, Tòa án có vai trò điều hành và quyết định chính trong thủ tục phá sản; ở các nước Common Law, vai trò của Tòa án có thể thiên về giám sát và giải quyết tranh chấp.
- D. Ở Việt Nam, Tòa án không tham gia vào thủ tục phá sản, vai trò này do cơ quan hành chính đảm nhiệm.
Câu 28: Trong tương lai, với sự phát triển của kinh tế số, Luật Phá sản cần điều chỉnh để phù hợp với những loại hình doanh nghiệp và tài sản mới nào?
- A. Doanh nghiệp công nghệ, nền tảng số, tài sản số (tiền điện tử, dữ liệu), quyền sở hữu trí tuệ.
- B. Doanh nghiệp nhà nước quy mô lớn, tài sản là bất động sản và máy móc truyền thống.
- C. Doanh nghiệp gia đình, tài sản cá nhân của chủ doanh nghiệp.
- D. Doanh nghiệp nông nghiệp, tài sản là đất đai và cây trồng.
Câu 29: Một doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME) đang gặp khó khăn tài chính. Theo bạn, SME này nên ưu tiên lựa chọn giải pháp nào trước khi nghĩ đến phá sản?
- A. Nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản ngay lập tức để tránh nợ chồng chất.
- B. Đàm phán với chủ nợ để tái cơ cấu nợ, tìm kiếm cơ hội phục hồi hoạt động kinh doanh.
- C. Bán hết tài sản để trả nợ một phần, phần còn lại tuyên bố mất khả năng thanh toán.
- D. Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp để trốn tránh trách nhiệm nợ nần.
Câu 30: Đề xuất một thay đổi trong Luật Phá sản hiện hành để nâng cao hiệu quả bảo vệ quyền lợi của người lao động trong các vụ phá sản doanh nghiệp.
- A. Giảm bớt thời gian giải quyết thủ tục phá sản.
- B. Tăng cường vai trò của Quản tài viên trong việc quản lý tài sản.
- C. Nâng thứ tự ưu tiên thanh toán nợ lương và các khoản liên quan đến người lao động lên hàng đầu.
- D. Hạn chế quyền nộp đơn yêu cầu phá sản của chủ nợ.